ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3221/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày 11 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ DỮ LIỆU CỦA TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về Quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 28
tháng 3 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai
đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3529/QĐ-UBND ngày
29 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Đồng Nai phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 5003/QĐ-UBND ngày
30 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số đến năm 2025,
định hướng năm 2030 của tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày
13 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung
tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án phát
triển Đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1879/QĐ-UBND ngày
09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Danh mục dữ liệu mở
của cơ quan nhà nước ưu tiên triển khai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 05
tháng 8 nằm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU, ngày 28 tháng
3 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 3261/TTr-STTTT ngày
07 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chiến lược quản trị dữ liệu của tỉnh Đồng Nai đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Q. Chủ tịch, các PCT
UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành
tỉnh;
- Các đơn vị ngành dọc tỉnh;
- UBND các huyện, thành
phố;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Võ
Tấn Đức
|
CHIẾN
LƯỢC QUẢN TRỊ DỮ LIỆU CỦA TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm
theo
Quyết định số 3221/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai)
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
Chiến lược quản trị dữ liệu
của tỉnh Đồng Nai (gọi tắt là
Chiến lược dữ liệu) được xây dựng nhằm khai phá tiềm năng của dữ liệu để phục
vụ tốt hơn cho hoạt động của các cơ quan chính quyền trên địa bàn tỉnh, cung
cấp dịch vụ thân thiện và hiệu quả hơn cho người dân, tăng năng suất lao động,
đổi mới sáng tạo, hướng đến phát triển kinh tế số một cách toàn diện và bền
vững.
Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng Nai
hướng đến:
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ về triển
khai kho dữ liệu dùng chung, triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành và
số hóa, sử dụng hiệu quả dữ liệu số hóa đã được xác định tại Nghị quyết Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030, Đề án Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai, Kiến trúc
Đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai và Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh.
- Tạo lập các cơ sở dữ liệu và hệ
thống thông tin nền tảng phục vụ mục tiêu chuyển đổi số và xây dựng đô thị
thông minh của tỉnh Đồng Nai.
- Thúc đẩy trao đổi, chia sẻ,
sử dụng và tái sử dụng dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh Đồng Nai,
hướng đến quản trị và điều hành, ra quyết định dựa trên dữ liệu.
- Chuẩn hóa các nhóm dữ liệu đảm bảo
kết nối, chia sẻ, ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, góp phần đẩy nhanh
tiến độ triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025,
tầm nhìn đến năm 2030.
- Cung cấp dữ liệu thống nhất tin cậy,
bảo mật và an toàn cho người dân, doanh nghiệp và các nhà nghiên cứu để khai thác sử dụng nhằm
tạo giá trị gia tăng, góp phần phát triển kinh tế, xã hội cho tỉnh Đồng Nai.
- Nâng cao năng lực và kỹ năng của đội ngũ cán bộ công
chức tỉnh Đồng Nai về quản trị dữ liệu.
- Xác định rõ vai trò và trách nhiệm
của từng đơn vị trong việc tạo lập, quản lý, giám sát và sử dụng dữ liệu số.
2. Phạm vi áp dụng
Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng Nai
được áp dụng cho các hoạt động thu thập, lưu trữ, cập nhật, chia sẻ và sử dụng
dữ liệu của các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Đối với các dữ liệu không thuộc phạm
vi của Chiến lược dữ liệu, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tùy vào
điều kiện, nhu cầu thực tế, chủ động nghiên cứu và tổ chức thực hiện theo Kế
hoạch chuyển đổi số của đơn vị.
II. TẦM NHÌN CHIẾN
LƯỢC
1. Phù hợp với tầm
nhìn định hướng của Quốc gia về dữ liệu số
Chiến lược quản trị dữ liệu của tỉnh
Đồng Nai phù hợp với tầm nhìn và định hướng của quốc gia về phát triển dữ liệu
số; tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ
quan Trung ương về quản lý và phát triển dữ liệu số gắn với thực hiện Quyết
định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi
số
quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Tầm nhìn, định hướng phát triển dữ
liệu số phục vụ chuyển đổi số của tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
Việc phát triển dữ liệu số của tỉnh
Đồng Nai đến năm 2025 hướng tới phát triển toàn diện các trụ cột của Chuyển đổi
số tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
a) Dữ liệu số trong phát triển chính
quyền số
Dữ liệu số hỗ trợ tốt hoạt động quản
lý, điều hành của các cơ quan nhà nước. Việc ban hành chính sách, cung cấp dịch
vụ số được thực hiện dựa trên năng lực khai thác và phân tích dữ liệu, hỗ trợ
ra quyết định phục vụ tốt hơn cho người dân, doanh nghiệp. Hạ tầng dữ liệu số
cơ bản trong cơ quan nhà nước tin cậy và ổn định; hình thành và hoàn thiện Kho
dữ liệu dùng chung tỉnh Đồng Nai kết nối đồng bộ và thống nhất.
b) Dữ liệu số trong phát triển kinh tế
số
Kinh tế dữ liệu sẽ mở ra một triển
vọng mới và có tiềm năng đóng góp đáng kể vào tỉ trọng doanh thu tỉnh Đồng Nai. Việc tập trung đầu
tư cho tạo lập, dùng chung và chia sẻ dữ liệu số sẽ thúc đẩy những mô hình kinh
doanh mới và các dịch vụ sáng tạo dựa vào dữ liệu, giúp tỉnh Đồng Nai tiếp tục
là đầu tàu phát triển kinh tế và xã hội của cả nước.
c) Dữ liệu số trong phát triển xã hội số
Các cơ quan nhà nước cung cấp dữ liệu
mở để thúc
đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số; mọi người dân có thông tin, dữ liệu để có thể giám
sát hoạt động của cơ quan nhà nước.
III. MỘT SỐ CHỈ TIÊU
CHỦ YẾU ĐẾN NĂM 2025
1. 100% hệ thống thông
tin quản lý về đất đai, cấp phép xây dựng, quy hoạch được hình thành thống nhất
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm duy trì, cập nhật, khai thác dữ liệu phục vụ
công tác quản lý, phát triển đô thị.
2. Hoàn thành tạo lập
dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử của người dân, dữ liệu về an sinh; dữ liệu về
thành lập, tình hình hoạt động doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể của tỉnh
Đồng Nai; dữ liệu về thu - chi ngân sách, giải ngân đầu tư công.
3. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố mỗi năm có ít nhất một sáng kiến sử dụng dữ
liệu để hỗ trợ ra quyết định.
4. 100% cơ sở dữ liệu
của tỉnh Đồng Nai phải được lưu trữ, quản lý tại Trung tâm tích hợp dữ liệu
tỉnh, được đảm bảo an toàn thông tin theo quy định.
IV. NGUYÊN TẮC
1. Nguyên tắc chung
- Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng Nai
phù hợp với tầm nhìn và định hướng của quốc gia về phát triển dữ liệu số.
- Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng Nai
cần tuân thủ theo Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; Kiến trúc Chính
phủ điện tử cấp Bộ; Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh Đồng Nai phiên bản
2.0 và Kiến trúc phát triển Đô thị thông minh tỉnh Đồng Nai phiên bản 1.0.
- Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng Nai
tuân thủ đầy đủ các quy định, hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương về quản lý và phát triển dữ liệu số.
- Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Đồng
Nai cần tuân thủ Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng Nai trong việc xây dựng kế
hoạch chuyển đổi số tại đơn vị.
- Việc triển khai Chiến lược dữ liệu
bắt đầu bằng việc số hóa dữ
liệu, xây dựng, kết nối các hệ thống thông tin, hướng đến khai thác, chia sẻ, sử dưng
hiệu quả tối đa giá trị của dữ liệu; đảm bảo dữ liệu có tính kế thừa; sử dụng
hiệu quả dữ liệu đã có.
- Ưu tiên kết nối, khai thác dữ liệu
từ các bộ, ngành, địa phương khác đối với dữ liệu đã có, đã được
thu thập và được phép khai thác.
- Phát triển các cơ sở dữ liệu (CSDL)
dùng chung, kho
dữ liệu để phục vụ công tác quản lý, thống kê, báo cáo.
- Quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu
theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về
quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng các chính sách về đảm bảo
an ninh, an toàn thông tin cho Kho dữ liệu dùng chung và các CSDL chuyên ngành.
2. Nguyên tắc cụ thể
Nguyên tắc 1 - Quản trị: Phát triển
các quy tắc và phương thức quản trị dữ liệu nhằm giám sát việc thực hiện và
tuân thủ các quy trình chính trong vòng đời dữ liệu, xem xét các báo cáo chất
lượng dữ liệu định kỳ và đào tạo, hướng dẫn các bên liên quan về việc ra quyết
định có thông tin về dữ liệu.
Nguyên tắc 2 - Nội dung dữ liệu: Dữ
liệu sẽ được thu thập với mục đích tạo ra giá trị thiết thực cho tỉnh Đồng Nai
bao gồm phát triển kinh tế - xã hội, quản trị và điều hành các hoạt động chung
của tỉnh Đồng Nai, nhằm đạt được những mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của tỉnh
Đồng Nai.
Nguyên tắc 3 - Chất lượng dữ liệu: Hướng đến việc
tổ chức dữ liệu một cách chuẩn hóa từ việc hình thành, duy trì, lưu trữ và chia sẻ trên cơ
sở các dữ liệu hình thành phải đảm bảo các tiêu chuẩn và tiêu chí về chất lượng
dữ liệu (đầy đủ, nhất quán, chính xác, chuẩn hóa, kịp thời, toàn vẹn).
Nguyên tắc 4 - Chia sẻ dữ liệu: Dữ
liệu là tài sản chung - được thu thập và hình thành từ các hệ thống thông tin,
tác nghiệp hàng ngày của tỉnh Đồng Nai - sẽ được chia sẻ và tái sử dụng theo
những phương thức đảm bảo an toàn và tính riêng tư giữa các cơ quan đơn vị và
giữa các hệ thống thông tin với nhau theo quy định của pháp luật.
Nguyên tắc 5 - Quản lý dữ liệu: Dữ
liệu sẽ được quản lý và cập nhật liên tục theo những tiêu chuẩn chung đã được
chuẩn hóa và được chủ động loại bỏ những yếu tố dư thừa cũng như
không nhất quán. Xây dựng hệ thống dữ liệu dự phòng, thực hiện sao lưu dữ liệu
thường xuyên, đảm bảo dữ liệu không bị mất và luôn sẵn sàng kết nối, chia sẻ
nếu có sự cố
xảy
ra.
Nguyên tắc 6 - Dữ liệu được làm giàu
với mục đích hỗ trợ ra quyết định: Dữ liệu được làm giàu hóa thông tin với mục
đích hỗ trợ công tác chỉ đạo và điều hành của Tỉnh Đồng Nai hướng đến mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
Nguyên tắc 7 - Phân tích dữ liệu: Dữ
liệu sẽ được sử dụng nhiêu hơn và thường xuyên hơn trong công tác chỉ đạo và điều
hành của tỉnh Đồng Nai thông qua nhiều biểu đồ và mô phỏng dữ liệu mang tính trực
quan.
Nguyên tắc 8 - Đảm bảo an toàn thông
tin dữ liệu: Cơ sở dữ liệu được mã hóa nhằm đảm bảo an toàn thông tin trong quá
trình quản trị, quản lý và chia sẻ tập tin. Xây dựng các chính sách về đảm bảo
an ninh, an toàn thông tin cho Kho dữ liệu dùng chung.
V. MÔ HÌNH DỮ LIỆU
CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2025,
Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng Nai sẽ tập trung vào 03 nhóm dữ liệu chính:
nhóm dữ liệu về người dân, nhóm dữ liệu tài chính - doanh nghiệp, nhóm dữ liệu
về đất đai - đô thị. Việc quản trị, chia sẻ dữ liệu sẽ thực hiện theo mô hình
như sau:
Hình 1. Mô hình
dữ liệu của tỉnh Đồng Nai
1. Nhóm Dữ liệu về
người dân
Nhóm Dữ liệu về người dân là nhóm dữ
liệu quan trọng, có nhu cầu sử dụng cao, cần được ưu tiên triển khai nhằm phục
vụ cho công tác quản lý, điều hành, tác nghiệp của các cơ quan nhà nước, nâng cao chất
lượng phục
vụ
người dân.
Nguồn dữ liệu hình thành dữ liệu về
người dân bao gồm dữ liệu y
tế, giáo dục, an sinh xã hội, tư
pháp, hộ tịch, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, dữ
liệu về tài chính, ngân hàng, dữ liệu về vi phạm hành chính... Trong giai đoạn từ
nay đến năm 2025, nhóm dữ liệu về người dân tập trung vào 5 nhóm dữ liệu chính
như sau:
Hình 2. Các nguồn
dữ liệu hình thành CSDL dùng chung về Người dân
a) Nhóm dữ liệu hành chính
Nhóm dữ liệu hành chính có tính xác
thực và cập nhật cao, liên tục, trong đó:
- CSDL căn cước công dân do Bộ Công an
xây dựng và có thể được tích hợp, chia sẻ theo lộ trình chung thông qua kết nối
giữa Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh Đồng Nai (LGSP) và Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP).
- CSDL Thủ tục hành chính là cơ sở dữ
liệu phát sinh qua quá trình người dân thực hiện thủ tục hành chính tại các đơn
vị thuộc tỉnh Đồng Nai.
- CSDL cán bộ, công chức là cơ sở dữ
liệu lưu trữ thông tin về cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã và đang làm
việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đông
Nai.
b) Nhóm dữ liệu hộ tịch: CSDL Khai
sinh, Khai tử và Kết hôn là 3 loại dữ liệu được hình thành và cập nhật thường
xuyên từ nhóm các thủ tục hành chính hộ tịch, tư pháp.
c) Nhóm dữ liệu y tế: Dữ liệu về y tế
liên quan đến từng cá nhân
người dân bao gồm:
- Dữ liệu bệnh án điện tử được lưu trữ
tại các Hệ thống quản lý bệnh viện (HIS).
- Dữ liệu hồ sơ sức khỏe điện tử được
tích lũy từ các dữ liệu bệnh án điện tử, gắn với các định danh cá nhân tạo
thành lịch sử về quá trình khám, tình trạng sức khỏe của người dân.
d) Nhóm dữ liệu giáo dục
- CSDL Giáo viên và Học sinh là 2 cơ
sở dữ liệu được quản lý và vận hành bởi ngành giáo dục. Hàng năm, Sở Giáo dục
và Đào tạo thực hiện thống kê, tập hợp 2 dữ liệu này theo kế hoạch chung của tỉnh
Đồng Nai và theo quy chuẩn, tiêu chuẩn
về CSDL ngành giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- CSDL Học sinh đóng góp vai trò quan
trọng trong việc bổ sung và hoàn thiện tập dữ liệu chung về người dân của tỉnh
Đồng Nai.
đ) Nhóm dữ liệu an sinh
Dữ liệu an sinh gồm 5 nhóm chính:
- Nhóm dữ liệu về việc làm, nghề
nghiệp, tiền lương, thu nhập và giảm nghèo:
+ Dữ liệu Giáo dục nghề nghiệp
+ Dữ liệu Lao động, Tiền lương, Bảo
hiểm xã hội
+ Dữ liệu Lao động nước ngoài
+ Dữ liệu Hộ nghèo
+ Dữ liệu Tai nạn lao động
+ Dữ liệu Dịch vụ việc làm
+ Dữ liệu Lực lượng lao động
- Nhóm dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
- Nhóm dữ liệu về trợ giúp người có hoàn
cảnh đặc biệt: Dữ liệu Trẻ em hoàn cảnh khó khăn
- Nhóm dữ liệu về bảo đảm mức tối thiểu về một số
dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Dữ liệu đối tượng bảo trợ xã hội
+ Dữ liệu Người có công
- Nhóm dữ liệu về nguồn lực an sinh
2. Nhóm dữ
liệu về tài chính - doanh nghiệp
Tỉnh Đồng Nai là địa phương có đóng
góp ngân sách lớn trong cả nước. Do đó, nhóm dữ liệu về tài chính - doanh
nghiệp có vai trò quan trọng đối với công tác chỉ đạo và điều hành của lãnh đạo tỉnh
Đồng Nai trong việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội cả nước.
Trong phạm vi của Chiến lược quản trị
dữ liệu giai đoạn từ nay đến năm 2025, nhóm dữ liệu về tài chính - doanh nghiệp
tập trung chủ yếu là
dữ liệu về thu và chi ngân sách nhà nước, dữ liệu quản lý đầu tư công, dữ liệu
doanh nghiệp - hộ kinh doanh cá thể.
a) Dữ liệu tổng hợp và thống kê
thu chi ngân sách
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai bao gồm:
+ Thu thuế do các tổ chức, cá nhân nộp
theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản phí, lệ phí, thu từ các
hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản thu từ hoạt động kinh tế
của nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản thu từ đất: Tiền sử dụng
đất; tiền cho thuê đất; tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước; thu hoa
lợi công sản và đất công ích.
+ Viện trợ không hoàn lại của chính
phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài
cho địa phương.
+ Thu từ quỹ dự trữ tài chính.
+ Thu chuyển nguồn.
+ Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật.
+ Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy
định của pháp luật.
+ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước.
+ Thu từ huy động vốn đầu tư xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà
nước.
- Chi ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai bao gồm:
+ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo,
dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan địa phương
quản lý.
+ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do địa
phương quản lý.
+ Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự
an toàn xã hội do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định của Chính phủ và
các văn bản hướng dẫn thực hiện.
+ Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan
Đảng ở địa phương.
+ Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội
ở địa phương.
+ Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy
định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ.
+ Thực hiện các chính sách xã hội đối với các
đối tượng do địa phương quản lý.
+ Phần chi thường xuyên trong các chương trình
mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện.
+ Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
+ Các khoản chi thường xuyên khác theo quy
định của pháp luật.
b) Dữ liệu quản lý đầu tư công bao gồm
các thông tin như sau:
- Thông tin các dự án đầu tư của tỉnh
Đồng Nai.
- Thông tin chủ đầu tư.
- Thông tin các nguồn vốn.
- Thông tin về tình hình giao kế hoạch
vốn.
- Thông tin về tình hình thực hiện kế
hoạch vốn, tiến độ giải ngán và thanh quyết toán hoàn thành dự án.
c) Dữ liệu doanh nghiệp - hộ kinh
doanh cá thể
- Dữ liệu về doanh nghiệp: Dữ liệu về
doanh nghiệp bao gồm các thông tin sau:
+ Thông tin đăng ký doanh nghiệp
(bao gồm đăng ký mới,
thay đổi thông tin...).
+ Thông tin về tình hình hoạt động và
nộp thuế của doanh nghiệp.
+ Thông tin về các loại giấy phép chuyên
ngành liên quan đến hoạt động doanh nghiệp.
+ Thông tin về xử lý vi phạm hành
chính.
- Dữ liệu về hộ kinh doanh cá thể bao gồm các
thông tin sau:
+ Thông tin đăng ký hộ kinh doanh cá
thể.
+ Thông tin về tình hình hoạt động và
nộp thuế của hộ kinh doanh cá thể.
+ Thông tin về các loại giấy phép chuyên ngành liên
quan đến hộ kinh doanh cá thể.
+ Thông tin về xử lý vi phạm hành
chính.
3. Nhóm dữ
liệu quản lý đất đai - đô thị
Dữ liệu không gian được tạo ra và gắn
với các quy trình quản lý, quy trình nghiệp vụ của nhiều cơ quan nhà nước và
đặc biệt quan trọng cho một số hoạt động của tỉnh Đồng Nai liên quan đến quản
lý đất đai, xây dựng, quy hoạch - kiến trúc, giao thông vận tải... Việc cập
nhật dữ liệu không gian cần phải có người có kỹ năng về thông tin không gian
hoặc các công cụ cập nhật là các phần mềm ứng dụng hoặc các hệ thống thông tin
chuyên ngành. Do vậy, các cơ sở dữ liệu thuộc nhóm dữ liệu không gian phục vụ
quản lý đô thị phần lớn được quản lý trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
thông tin chuyên ngành.
Các nguồn dữ liệu thuộc nhóm dữ liệu
không gian phục vụ quản lý đô thị của tỉnh Đồng Nai bao gồm:
Hình 3. Các
nguồn dữ liệu của CSDL không gian tại tỉnh Đồng Nai
a) Nhóm dữ liệu Tài nguyên - Môi trường
Là nhóm dữ liệu đóng vai trò quan
trọng trong công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Đồng Nai. Trong nhóm dữ liệu này, dữ liệu không gian về đất đai và dữ liệu nền
địa lý là nguồn dữ liệu nền tảng cho việc tạo lập một số nguồn dữ liệu không
gian khác trong và ngoài ngành Tài nguyên - Môi trường. Chiến lược dữ liệu
trong giai đoạn từ nay đến năm 2025 sẽ tập trung vào nhóm dữ liệu đất đai và dữ
liệu nền thông tin địa lý.
- Trong nhóm dữ liệu tài nguyên và môi
trường, dữ liệu nền địa lý đã được tạo lập ở dạng dữ liệu không gian số và sẵn
sàng đưa vào Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai.
- Dữ liệu đất đai là dữ liệu đóng vai
trò nền tảng trong việc xây dựng các hệ thống thông tin chuyên ngành trong
nhiều lĩnh vực. Do đó cần phát huy nguồn dữ liệu đất đai của tỉnh Đồng Nai để
cập nhật và tích hợp đầy đủ về Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai.
b) Nhóm dữ liệu ngành xây dựng
Cùng với dữ liệu đất đai, dữ liệu xây
dựng có vai trò quan trọng trong các hoạt động quản lý nhà nước nhằm đáp ứng
tốc độ đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội nhanh chóng của tỉnh Đồng Nai.
Dữ liệu ngành xây dựng có thể chia thành các nhóm như:
- Dữ liệu quản lý cấp phép xây dựng: Đây là dữ liệu
phục vụ cho các nghiệp vụ cấp phép xây dựng của Sở Xây dựng và các huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đồng thời liên quan đến quản lý trật tự xây
dựng, cảnh quan, môi trường, dữ liệu về thẩm định thiết kế về phòng cháy chữa
cháy của các công trình xây dựng. Dữ liệu này được xây dựng dựa trên hai nguồn
dữ liệu đầu vào là dữ liệu đất đai và dữ liệu quy hoạch phân khu và quy
hoạch chi tiết. Dữ liệu phục vụ quản lý cấp phép xây dựng trong tương lai cũng bao
gồm dữ liệu được sinh ra trong quy trình thực hiện nghiệp vụ cấp phép xây dựng.
- Dữ liệu quản lý hạ tầng: bao gồm tất
cả các dữ liệu
liên quan đến hạ tầng của tỉnh Đồng Nai như cấp nước, thoát nước đô thị và khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; chiếu sáng đô thị; công viên, cây xanh
đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ nghĩa trang liệt sỹ; kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị, không bao gồm việc quản lý khai thác, sử dụng, bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị.
c) Nhóm dữ liệu giao thông: bao gồm 3 nhóm dữ liệu chính:
- Nhóm dữ liệu về kết cấu hạ tầng giao
thông:
+ Hình thành cơ sở dữ liệu kết cấu hạ
tầng giao thông.
+ Hình thành cơ sở dữ liệu về tình
hình an toàn giao thông.
- Nhóm dữ liệu về vận tải, phương
tiện và người lái xe:
+ Hình thành cơ sở dữ liệu về các đơn
vị kinh doanh vận tải, các trung tâm đào tạo sát hạch lái xe, các trung tâm
đăng kiểm; dữ liệu về phương tiện kinh doanh vận tải, dữ liệu về cấp giấy phép
lái xe, dữ liệu về đăng kiểm phương tiện; dữ liệu về bến xe, trạm dừng nghỉ, tuyến
vận tải khách cố định, dữ liệu xử lý vi phạm phương tiện kinh doanh vận tải qua dữ
liệu từ thiết bị giám sát hành trình...
- Nhóm dữ liệu quy hoạch kiến trúc bao
gồm 2 nhóm dữ
liệu như sau:
+ Nhóm dữ liệu phục vụ doanh nghiệp,
người dân trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc:
++ Dữ liệu bản đồ quy hoạch (quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch nông thôn mới): bao
gồm dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính của bản đồ quy hoạch đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt. Đây là dữ
liệu được sự quan tâm của người dân và có nhu cầu rất cao từ cộng đồng, xã hội.
Đối với bản đồ quy hoạch phân khu đã được số hóa và công khai, cần được cập
nhật thường xuyên khi có đồ án điều chỉnh được duyệt.
++ Dữ liệu hồ sơ quy hoạch đô thị: là
dữ liệu hồ sơ văn bản điện tử của quy hoạch được phê duyệt.
++ Cơ sở dữ liệu quản lý về năng lực tổ
chức, cá nhân tư vấn
trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc: gồm hệ thống dữ liệu hồ sơ cấp chứng chỉ
hành nghề lĩnh vực kiến trúc; dữ liệu tư vấn lập quy hoạch, dữ
liệu liên quan quá trình hoạt động của cá nhân, tổ chức phục vụ cho các kiểm
tra, rà soát chất lượng tư vấn.
+ Nhóm dữ liệu phục vụ quản lý nhà
nước trong lĩnh vực quy hoạch kiến trúc:
++ Cơ sở dữ liệu quản lý công tác lập
quy hoạch đô thị, được hình thành từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau: dữ liệu của
các hệ thống phần mềm nghiệp vụ của đơn vị; được tích hợp từ dữ liệu của các
ngành liên quan; được xây dựng, bổ sung thêm nhằm đáp ứng yêu cầu theo dõi, báo
cáo tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; tiến độ lập, thẩm
định, phê duyệt đồ án quy hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt đồ án thiết kế đô
thị riêng.
++ Dữ liệu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị:
gồm các dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính của bản đồ quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật được duyệt (giao thông đô thị, cao độ nền, cấp và thoát nước, thoát
nước thải đô thị, cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên
lạc, nghĩa trang và xử lý chất thải rắn) và dữ liệu hồ sơ văn bản điện tử kèm theo.
Nguồn dữ liệu từ hồ sơ quy hoạch đã phê duyệt.
++ Dữ liệu quản lý công trình kiến
trúc, biệt thự cũ: phục vụ kiểm kê, phân loại đánh giá các công trình biệt thự; công
trình có giá trị văn hóa lịch sử; cần bảo tồn... Dữ liệu này được chia sẻ một
phần đến cá nhân, tổ chức; thu thập từ hồ sơ của cá nhân, tổ chức có văn bản
yêu cầu phân loại, xếp hạng.
++ Dữ liệu tích hợp từ ngành lĩnh vực
liên quan, gồm các số liệu về kinh tế - văn hóa - xã hội được tích hợp từ dữ
liệu của các địa phương, ngành có liên quan; và có bổ sung, cập nhật thêm thông
tin phục vụ cho công tác rà soát trong quá trình lập, thẩm định các đồ án quy
hoạch; các tham mưu, báo cáo ý kiến chuyên ngành.
4. Kho dữ liệu dùng
chung của tỉnh Đồng Nai
- Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng
Nai đóng vai trò là trung gian hỗ trợ các chức năng lưu trữ và chia sẻ dữ liệu,
lưu trữ danh mục dữ liệu dùng chung, danh mục từ điển dữ liệu,
danh mục chuẩn dữ liệu, danh mục dịch vụ chia sẻ dữ liệu của tỉnh Đồng Nai.
- Việc chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị
sẽ dựa trên ba hình thức: chia sẻ thông qua dịch vụ dữ liệu trực tiếp từ các hệ
thống thông tin chuyên ngành do các sở, ban, ngành, địa phương quản lý; chia sẻ
dữ liệu chủ (master data) được tạo ra từ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành; chia
sẻ dưới dạng tập tin. Mỗi nguồn dữ liệu có thể sử dụng một hoặc nhiều hình thức
chia sẻ dữ liệu trên.
- Tùy theo hình thức chia sẻ dữ liệu,
từ các dữ liệu gốc được tạo ra từ các hệ thống thông tin chuyên ngành của các
đơn vị sẽ được sử dụng để
tạo
ra dữ liệu chủ (master data) lưu tại Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai,
hoặc tạo ra
các
dịch vụ chia sẻ dữ liệu (APIs), hoặc tạo thành tệp tin để chia sẻ trực tiếp
thông qua Nền tảng tích
hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh Đồng Nai.
- Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung đã
được quy định theo các văn bản dưới đây và sẽ được cập nhật, bổ sung ngay sau khi Chiến lược dữ
liệu được phê duyệt:
+ Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung
của tỉnh Đồng Nai ban hành tại Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
+ Danh mục dữ liệu mở tỉnh Đồng Nai được ban
hanh tại Quyết định số 1879/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
- Ngoài các dữ liệu trên, các nguồn dữ
liệu khác được tạo lập trong quá trình thực thi chiến lược dữ liệu. Nguồn dữ liệu
này được đánh giá, xem xét và bổ sung hàng năm.
VI. MÔ HÌNH QUẢN TRỊ
DỮ LIỆU
1. Việc quản trị, chia
sẻ dữ liệu của tỉnh Đồng Nai được thực hiện theo quy trình như sau:
- Nguồn dữ liệu:
+ Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm quy hoạch, xây
dựng, vận hành, cập nhật các cơ sở dữ liệu ngành. Đây là một trong các nguồn dữ
liệu quan trọng của tỉnh Đồng Nai.
+ Việc triển khai xây dựng các nguồn dữ
liệu phải đảm bảo tính duy nhất, không trùng lắp.
- Chia sẻ và dùng chung:
+ Dữ liệu được thu thập từ các nguồn
dữ liệu sẽ được xử lý, làm sạch và kết hợp thành một tập dữ liệu duy nhất để
phục vụ cho nhu cầu quản lý của cơ quan nhà nước, người dân và doanh nghiệp.
+ Dữ liệu được quy hoạch dùng chung
theo 3 nhóm dữ liệu chính: Nhóm dữ liệu về người dân, nhóm dữ liệu về tài chính
- doanh nghiệp, nhóm dữ liệu quản lý đất đai - đô thị.
- Khai thác, sử dụng dữ liệu: Dữ liệu
được lấy ra từ các dữ liệu đã được quy hoạch dùng chung để phân tích và khai
thác một cách hiệu quả.
2. Ngoài ra, Mô hình
quản trị dữ liệu của tỉnh Đồng Nai quy định vai trò và trách nhiệm của các bên
liên quan để đảm bảo cho
dữ liệu được tạo lập với chất lượng cao, luôn được cập nhật, được chia
sẻ và sử dụng một cách
có hiệu quả, phục vụ cho phát triển của tỉnh Đồng Nai.
Mô hình quản trị dữ liệu bao gồm các
bên tham gia với các vai trò như sau:
a) Chủ quản dữ liệu
Chủ quản dữ liệu là các bên tham gia
với vai trò chịu trách nhiệm về nội dung và chất lượng dữ liệu, thực thi các
quyền chia sẻ, cung cấp dữ liệu và dịch vụ dữ liệu cho người sử dụng dữ liệu là
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chủ quản dữ liệu là Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai sẽ ủy quyền chủ quản dữ liệu cho
các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm
vụ cho cả 3 khối dữ liệu chính bao gồm: Khối các cơ quan chủ quản dữ liệu đất
đai - đô thị, khối các cơ quan chủ quản dữ liệu liên quan đến người dân, khối
cơ quan liên quan đến dữ liệu khối tài chính - doanh nghiệp. Chủ quản dữ liệu
có thẩm quyền cấp quyền truy cập dữ liệu người sử dụng theo các cấp độ khác
nhau cũng như yêu cầu các bên tham gia với vai trò là người tạo lập và cập nhật
dữ liệu thực hiện các công việc liên quan đến dữ liệu. Chủ quản dữ liệu có vai
trò cao cấp nhất trong hệ thống quản trị dữ liệu.
b) Tạo lập và cập nhật dữ liệu
Tạo lập và cập nhật dữ liệu là vai trò
của bên tham gia chịu trách nhiệm tạo lập, cập nhật các nguồn dữ liệu chuyên đề
để chia sẻ thông qua kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai.
Việc tạo lập, cập nhật dữ
liệu cũng như cung cấp các dịch kết nối dữ liệu được đảm nhiệm bởi các cơ quan
có chức năng nhiệm vụ
liên quan đến nguồn dữ liệu cho Kho dữ liệu dùng chung. Như vậy, các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố sẽ vừa đóng vai trò là chủ quản dữ
liệu đồng thời thực hiện vai trò của người tạo lập và cập nhật dữ
liệu cho Kho dữ liệu dùng chung.
c) Giám sát thực thi
Giám sát và điều phối chia sẻ dữ liệu
là bên tham gia với vai trò quản lý Kho dữ liệu dùng chung, giám sát quá trình
tạo lập tiêu chuẩn dữ liệu, tạo lập và cập nhật dữ liệu, công bố thông tin về Kho dữ liệu
dùng chung,
công bố và quản lý
các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin cho Kho dữ
liệu dùng chung.
Theo chức năng, nhiệm vụ thì cơ quan
đóng vai trò giám sát, thực thi việc chia sẻ dữ liệu là Sở Thông tin và Truyền
thông. Liên quan đến vai trò giám sát thực thi và hỗ trợ chia sẻ dữ liệu thông quan Kho
dữ liệu dùng chung, Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm như sau:
- Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật công nghệ
thông tin cho Kho dữ liệu dùng chung.
- Vận hành cổng dữ liệu mở của tỉnh
Đồng Nai với các chức năng giới thiệu dịch vụ dữ liệu, hướng dẫn kết nối vào
các CSDL chuyên ngành được
chia sẻ trong Kho dữ liệu dùng chung.
- Hỗ trợ các cơ quan chủ quản dữ liệu
xây dựng tiêu chuẩn, nội dung dữ liệu cho các dữ liệu được chia sẻ qua Kho dữ
liệu dùng chung.
- Giám sát thực hiện quá trình chia sẻ
dữ liệu, đảm bảo tính thông suốt và liên tục của dữ liệu được chia sẻ qua Kho
dữ liệu dùng chung.
d) Sử dụng dữ liệu
Sử dụng dữ liệu là các bên tham gia
với vai trò là người sử dụng dữ liệu cho các mục đích quản lý nhà nước, hoặc
tạo lập, xây dựng các ứng dụng trong nhiêu lĩnh vực khác nhau từ các dịch vụ dữ
liệu được cung cấp từ Kho dữ liệu dùng chung, tra cứu thông tin được công bố.
Tùy theo mục đích sử dụng dữ liệu,
người sử dụng có thể là Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các
huyện, thành phố.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai: sử
dụng dữ liệu được tổng hợp từ các
nguồn dữ liệu trong Kho dữ liệu dùng chung cho các mục đích xây dựng chính
sách, chủ trương, kế hoạch cụ thể trong phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch tổng thể hoặc các quy
hoạch chuyên ngành. Nguồn dữ liệu có tính cập nhật cao, thông tin chi tiết
và đầy đủ, có độ chính xác cao cung cấp các thông tin chính xác trong quá trình
ra quyết định.
- Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố, sử dụng dữ liệu được liên thông, chia sẻ thông qua các dịch vụ dữ liệu
hoặc chia sẻ trực tiếp bằng cách tạo bản sao dữ liệu cho công tác quản lý nhà
nước, hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội trong các lĩnh vực của ngành hoặc địa
phương mình. Các sở, ban ngành dựa trên dữ liệu được chia sẻ để xây dựng các hệ
thống thông tin chuyên ngành.
- Các tổ chức, công ty có thể sử dụng dịch
vụ dữ liệu để phát triển
các sản phẩm công nghệ thông tin, tạo ra giá trị gia tăng từ dữ liệu trong phạm
vi tỉnh Đồng Nai.
- Người dân có quyền tiếp cận một số
nguồn dữ liệu mở, hoặc được hưởng lợi gián tiếp nhờ sự liên
thông thông tin, đơn giản hóa và tin học hóa các thủ tục hành chính.
VII. DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ
trì
|
Thời gian
thực hiện
|
Hoàn thiện chính
sách, quy định về quản trị, chia sẻ dữ liệu
|
1.
|
Tham mưu Quy chế tích hợp, quản lý, vận
hành, khai thác Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024
|
2.
|
Xây dựng Kho dữ liệu dùng chung,
Cổng dữ liệu mở tỉnh Đồng Nai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024 - 2025
|
3.
|
Cập nhật danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung, dữ liệu mở tỉnh Đồng Nai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
4.
|
Ban hành quy định, hướng dẫn về nội
dung, cấu trúc dữ liệu, trách nhiệm cung cấp, duy trì dữ liệu... phục vụ công
tác thu thập, tạo lập, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành
|
Các sở chuyên ngành (thực hiện theo
hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và quy định chuyên ngành)
|
Tháng 6/2024
(ban hành trước khi
triển khai các hệ thống thông tin chuyên
ngành)
|
5.
|
Ban hành quy định về quản lý, vận
hành các hệ thống thông tin chuyên ngành
|
Các sở chuyên ngành
|
Trước khi vận hành chính thức hệ
thống thông tin chuyên ngành
|
6
|
Nghiên cứu giải
pháp, cơ chế hình thành bộ phận quản lý dữ liệu số tại Trung tâm CNTT&TT
tỉnh Đồng Nai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024 - 2026
|
Triển khai các nền
tảng, tích hợp dữ liệu dùng chung
|
7
|
Tích hợp, cập nhật dữ liệu dùng
chung (dữ liệu chủ) thuộc nhóm dữ liệu về người dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
8
|
Tích hợp, cập nhật dữ liệu dùng
chung (dữ liệu chủ) thuộc nhóm dữ liệu về tài chính - kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
9.
|
Tích hợp, cập nhật dữ liệu dùng
chung (dữ liệu chủ) thuộc nhóm dữ liệu về đất đai - đô thị
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
10.
|
Xây dựng và triển khai Nền tảng số
hóa và bóc tách dữ liệu dùng chung toàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023 - 2024
|
Tạo lập dữ liệu và
triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành cập nhật, duy trì dữ
liệu
|
Nhóm người dân
|
|
|
11.
|
Tiếp tục triển khai tích hợp, liên
thông các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh vào Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Công an tỉnh
|
Năm 2023 - 2025
|
12.
|
Triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
Năm 2023 - 2025
|
13.
|
Triển khai Kho dữ liệu của ngành y
tế
|
Sở Y tế
|
Năm 2024 - 2025
|
14.
|
Hoàn thành việc xây dựng Hệ thống
quản lý điều hành tác nghiệp và cơ sở dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Đồng Nai nhằm kết nối Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024 - 2025
|
15.
|
Hoàn thành Đầu tư thư viện số cho
các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm kết
nối với thư viện tỉnh và Kho dữ liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Năm 2024 - 2025
|
16.
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý
người lao động nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024 - 2025
|
17.
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2024 - 2025
|
18.
|
Triển khai hoàn thiện Hệ thống thông
tin quản lý trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2023 - 2025
|
19.
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý
người có công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2023 - 2025
|
20.
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2023 - 2025
|
21.
|
Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý chi an sinh trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Năm 2023 - 2025
|
Nhóm tài chính -
doanh nghiệp
|
|
|
22.
|
Xây dựng Chương trình Quản lý đầu tư
công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2023 - 2025
|
23.
|
Trang bị hạ tầng CNTT phục vụ đồng
bộ dữ liệu thuế từ Tổng Cục thuế về Cục Thuế tỉnh Đồng Nai
|
Cục Thuế tỉnh
|
Năm 2023 - 2025
|
24.
|
Triển khai dịch vụ chia sẻ dữ liệu
về hộ kinh doanh cá thể
|
Cục Thuế tỉnh
|
Năm 2023 - 2025
|
25.
|
Triển khai các dịch vụ chia sẻ dữ
liệu báo cáo tổng hợp về thuế
|
Cục Thuế tỉnh
|
Năm 2023 - 2025
|
26.
|
Triển khai các dịch vụ chia sẻ dữ
liệu báo cáo tổng hợp về hàng hóa xuất nhập khẩu
|
Cục Hải quan Đồng Nai
|
Năm 2023 - 2025
|
Nhóm đất đai - đô
thị
|
|
|
27
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành xây
dựng
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2023 - 2025
|
28.
|
Xây dựng hệ thống công nghệ
thông tin quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị tỉnh Đồng Nai
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2023 - 2025
|
29.
|
Triển khai Hệ thống cấp phép xây
dựng
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2023 - 2025
|
30.
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin đất
đai tỉnh Đồng Nai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2023 - 2025
|
31.
|
Chỉnh lý và số hóa kho lưu trữ của Văn phòng
đăng ký đất đai các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Năm 2023 - 2025
|
32.
|
Triển khai cập nhật, chỉnh lý bản đồ
địa chính, chuẩn hóa hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai tỉnh Đồng Nai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2023 - 2025
|
33.
|
Cập nhật các CSDL không gian về kết
cấu hạ tầng giao
thông đường bộ hiện có gắn với nền địa lý 1:2000, 1:5000
|
Sử dụng phần mềm của
Sở Tài nguyên và Môi trường và cập nhật dữ liệu của Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2023 - 2025
|
34.
|
Kết nối chia sẻ CSDL chuyên ngành về
vận tải, phương tiện và người lái xe của Bộ Giao thông vận tải với CSDL dùng
chung của tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Năm 2023 - 2025
|
35.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin dữ
liệu hồ sơ về quy hoạch
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2023 - 2024
|
36.
|
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2024 - 2025
|
Đào tạo nguồn nhân
lực
|
|
|
37.
|
Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao
năng lực quản trị dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai, Tổ
công nghệ số cộng đồng; người dân, doanh
nghiệp tham gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
VIII. CÁC NỘI DUNG
CẦN THỰC HIỆN KHI TRIỂN KHAI HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUYÊN NGÀNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
CHUYÊN NGÀNH
Nhằm phục vụ công tác quản lý, điều hành
của lãnh đạo tỉnh Đồng Nai và các cơ quan nhà nước, cung cấp các dịch vụ công
phục vụ người dân và doanh
nghiệp, việc triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành và cơ sở dữ liệu
chuyên ngành cần đảm bảo tính phù hợp và đầy đủ của dữ liệu chuyên ngành, đảm
bảo sử dụng hiệu quả cho nhiều mục đích khác nhau, được sử dụng lâu dài, và
được chia sẻ để dữ liệu được sử dụng nhiều nhất, đem lại hiệu quả cao nhất, đồng thời
phù hợp với các quy định pháp luật về đầu tư dự án công nghệ thông tin theo
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Để đạt được điều này, khi xây dựng,
triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành và cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
các sở, ngành phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông triển khai
thực hiện các nội dung công việc như sau:
1. Xây dựng danh mục cơ sở dữ liệu
chuyên ngành
- Danh mục Cơ sở dữ liệu chuyên ngành
phù hợp với chuẩn dữ liệu chuyên ngành hiện có, đáp ứng các nhu cầu dữ liệu của
các huyện, thành phố.
- Danh mục cơ sở dữ liệu chuyên ngành
cần quy định về chuẩn dữ liệu, nội dung dữ liệu, cấu trúc, định dạng dữ liệu,
xác định được các nguồn dữ liệu mà hệ thống cần có từ các cơ quan khác, xác
định các dữ liệu có thể chia sẻ cho các cơ quan nhà nước khác và các dữ liệu mở
cho người dân, doanh nghiệp khai thác.
2. Xây dựng Kế hoạch số
hóa, tạo lập dữ liệu; hướng dẫn nội dung, phương án, quy trình, chuẩn dữ liệu
để thực hiện số hóa, tạo lập dữ liệu.
3. Triển khai các hệ
thống thông tin quản lý chuyên ngành thống nhất trên toàn các huyện, thành phố
và các sở ngành có liên quan.
4. Việc tạo lập, số hóa
dữ liệu cần phải thực hiện song song với việc xây dựng hệ thống thông tin
chuyên ngành để đảm bảo dữ
liệu được hoàn thiện đến đâu thì đưa vào hệ thống thông tin chuyên ngành đến
đó, dữ liệu luôn được cập nhật.
5. Xây dựng quy chế vận
hành Hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành, quy định trách nhiệm của các đơn
vị trong việc quản lý, sử dụng, cập nhật, dữ liệu. Các đơn vị có liên quan cần
có phương án cập nhật, duy trì dữ liệu liên tục, chia sẻ dữ liệu vào Kho dữ
liệu dùng chung của tỉnh Đồng Nai.
6. Xây dựng danh mục
các dịch vụ chia sẻ dữ liệu bao gồm nội dung dữ liệu, cấu trúc, định dạng dữ
liệu được chia sẻ, hình thức, cơ chế chia sẻ, trong đó ưu tiên chia sẻ dưới
dạng dịch vụ dữ liệu (API). Ngoài ra, trong một số trường hợp tùy thuộc vào nguồn
dữ liệu, các quy định về bảo vệ dữ liệu
thì có thể chia sẻ thông qua tạo bản sao dữ liệu đã được tích hợp về Kho dữ
liệu dung chung hoặc chia sẻ qua các file: Excel/CSV. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
sẽ thực hiện bằng các dịch
vụ dữ liệu thông
qua Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh (LGSP).
7. Công bố danh mục cơ
sở dữ liệu chuyên ngành, danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, danh mục dữ liệu
được chia sẻ trên Công dữ liệu của tỉnh.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công các đồng chí
Thường trực Ủy ban
nhân dân tỉnh
Các đồng chí Lãnh đạo UBND tỉnh căn cứ
quy chế phân công công tác của UBND tỉnh; chỉ đạo các đơn vị triển khai thực
hiện các nội dung chiến lược dữ liệu theo lĩnh vực phụ trách.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện các kế hoạch, phương án triển khai Chiến lược dữ liệu
phục vụ quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai.
- Rà soát, cập nhật các danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung tỉnh Đồng Nai.
- Chủ trì triển khai tích hợp các dữ
liệu dùng chung (dữ liệu chủ) của tỉnh Đồng Nai.
- Phối hợp các đơn vị công bố danh mục
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu trên Cổng dữ
liệu của tỉnh Đồng Nai.
- Cung cấp hạ tầng công nghệ thông tin
đảm bảo an toàn thông tin của các hệ thống tại Trung tâm dữ liệu tỉnh Đồng Nai.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ nghiên
cứu giải pháp, cơ chế bổ sung chức năng nghiên cứu và triển khai Chính quyền số
của tỉnh Đồng Nai cho Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh.
- Tiếp tục triển khai các nội dung hợp
tác giữa tỉnh Đồng Nai và với các doanh nghiệp Viễn thông, Công nghệ thông tin
về chuyển đổi số, trong đó tập trung triển khai Chiến lược dữ liệu của tỉnh Đồng
Nai.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển
khai của các sở, ban, ngành, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động
nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ
của Chiến lược và phối hợp với các đơn vị tìm phương án giải quyết, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở đề xuất khái toán kinh
phí thực hiện các nội dung thuộc Chiến lược, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện theo quy định.
- Bên cạnh việc sử dụng ngân sách nhà
nước để triển khai các nhiệm vụ được giao, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị nghiên cứu triển khai các dự án đầu tư theo các
nguồn vốn xã hội hóa khác.
4. Các Sở, ban, ngành tỉnh
- Chủ trì xây dựng quy định về nội
dung, cấu trúc dữ liệu, trách nhiệm cung cấp, duy trì dữ liệu,
danh mục các dịch vụ chia sẻ dữ liệu... phục vụ công tác thu thập, tạo lập,
chia sẻ dữ liệu chuyên ngành theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và
các quy định pháp luật chuyên ngành. Đây là nhiệm vụ quan trọng cần được thực
hiện trước khi triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành, công tác số hóa
và tạo lập dữ liệu.
- Triển khai các hệ thống thông tin quản lý chuyên
ngành thống nhất trên toàn tỉnh, từ sở, ban, ngành đến Ủy ban nhân dân các địa
phương.
- Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân
các địa phương và các đơn vị liên quan triển khai số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu
chuyên ngành đảm bảo sau khi dữ liệu hoàn thiện đến đâu thì đưa vào hệ thống
thông tin chuyên ngành đến đó, dữ liệu luôn được cập nhật.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
Phối hợp cùng các sở, ban, ngành trong
việc triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành và số hóa, tạo lập cơ sở dữ
liệu chuyên ngành./.