BỘ TÀI CHÍNH
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 548/QĐ-UBCK
|
Hà Nội, ngày
24 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN VIỆC HỢP NHẤT CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11
tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30
tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động
công ty chứng khoán; Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng
khoán;
Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30
tháng 11 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy
chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh
chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn việc hợp nhất công ty chứng
khoán.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Vụ trưởng Vụ Phát triển thị trường, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, Tổng Giám đốc Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội, Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và các
bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, QLKD, 12.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
QUY CHẾ
HƯỚNG DẪN VIỆC HỢP NHẤT CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBCK ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này hướng dẫn trình
tự, hồ sơ, thủ tục tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh
liên quan đến việc hợp nhất công ty chứng khoán được áp dụng trong các đơn vị
thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký
chứng khoán Việt Nam.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Hồ sơ hợp nhất là
hồ sơ đề nghị chấp thuận hợp nhất công ty chứng khoán.
2. Công ty là công ty
chứng khoán tham gia hợp nhất.
3. Quyết định hợp nhất là
Quyết định chấp thuận hợp nhất của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Giấy phép là Giấy
phép thành lập và hoạt động.
5. Ngày hợp nhất là
ngày Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán hình thành sau hợp
nhất có hiệu lực.
Điều
3. Nguyên tắc thực hiện
Quá trình triển khai hợp nhất
công ty chứng khoán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Công ty chứng khoán hình
thành sau hợp nhất kế thừa toàn bộ quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các công
ty chứng khoán tham gia hợp nhất theo quy định pháp luật.
2. Việc hợp nhất không được ảnh
hưởng đến quyền lợi hợp pháp của khách hàng, đảm bảo việc giao dịch liên tục,
thông suốt và an toàn.
Điều 4.
Trách nhiệm thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban có trách
nhiệm:
a. Tiếp nhận toàn bộ các hồ
sơ, tài liệu công văn có liên quan đến việc việc hợp nhất của công ty chứng
khoán theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 6 Quy
chế này và chuyển tới các đơn vị có liên quan theo quy định tại Điều này để xử
lý.
b. Công bố Quyết định hợp nhất,
Giấy phép của công ty hình thành sau hợp nhất.
2. Vụ Quản lý kinh doanh chứng
khoán có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn công ty các hồ sơ,
trình tự, thủ tục có liên quan đến quá trình hợp nhất;
b. Thẩm định hồ sơ hợp nhất,
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, hồ sơ đề nghị chấp thuận lập
chi nhánh, phòng giao dịch, hồ sơ đăng ký giao dịch ký quỹ của công ty hình
thành sau hợp nhất; và hồ sơ đề nghị thu hồi các Quyết định chấp thuận thành lập
chi nhánh, phòng giao dịch của Công ty;
c. Hướng dẫn công ty hình
thành sau hợp nhất bổ sung các quy trình nghiệp vụ của các chi nhánh, phòng
giao dịch sau khi công ty hình thành sau hợp nhất đã hoàn thiện các quy trình
nghiệp vụ;
d. Soạn thảo văn bản trình
Chủ tịch giao Vụ Quản lý kinh doanh ký văn bản chấp thuận cho các Công ty tạm
hoãn công bố thông tin theo quy định để thực hiện hợp nhất trong các trường hợp
sau:
- Công bố thông tin định kỳ;
- Công bố thông tin bất thường
liên quan đến số liệu báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính hoặc
giải trình liên quan đến báo cáo tài chính;
- Hoặc trong các trường hợp
khác nếu xét thấy cần thiết.
đ. Chủ trì phối hợp với các
đơn vị có liên quan trong quá trình hợp nhất.
3. Cục Công nghệ thông tin
có trách nhiệm:
a. Thẩm định hồ sơ đăng ký
cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty hình thành sau hợp
nhất và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán
trực tuyến của Công ty.
b. Hướng dẫn công ty hình
thành sau hợp nhất hoàn thiện và bổ sung Hồ sơ đăng ký chấp thuận cung cấp dịch
vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của công ty chứng khoán hợp nhất theo quy định.
4. Sở Giao dịch chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam có trách nhiệm: a. Hướng dẫn Công ty thực hiện công bố thông tin theo
quy định hiện hành;
b. Hướng dẫn các Công ty thực
hiện thay đổi (hủy) niêm yết đối với Công ty là công ty niêm yết, đăng ký giao dịch
theo quy định hiện hành;
c. Hướng dẫn Công ty ngừng
hoạt động giao dịch khách hàng và thực hiện chuyển Khoản theo thỏa thuận giữa
các Công ty đối với trường hợp Công ty có thực hiện nghiệp vụ môi giới;
d. Hướng dẫn Công ty đồng gửi
Hồ sơ chấm dứt thành viên đối với các Công ty và Hồ sơ đăng ký thành viên cho
công ty hình thành sau hợp nhất. Hồ sơ đăng ký thành viên theo quy định tại Điều
6 Quy chế này.
đ. Thẩm định hồ sơ và cấp
quyết định chấp thuận thành viên đối với công ty hình thành sau hợp nhất và chấm
dứt thành viên đối với các Công ty theo quy định hiện hành;
e. Hướng dẫn Công ty có
trách nhiệm hoàn tất các nghĩa vụ tài chính đối với các Sở Giao dịch, Trung tâm
lưu ký chứng khoán trước khi chấm dứt thành viên và thực hiện nghĩa vụ tài
chính của công ty hình thành sau hợp nhất theo quy định pháp luật liên quan;
g. Hướng dẫn công ty hình
thành sau hợp nhất bổ sung hồ sơ, các quy trình nghiệp vụ sau khi công ty hình
thành sau hợp nhất đã được cấp Giấy phép và được cấp dấu theo quy định tại Điều
8 Quy chế này;
h. Thực hiện khảo sát cơ sở
vật chất kỹ thuật khi công ty hình thành sau hợp nhất đã đi vào hoạt động và
hoàn chỉnh quy trình, quy chế (nếu cần).
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. Chấp
thuận hợp nhất
Điều 5.
Chấp thuận hợp nhất
1. Hồ sơ hợp nhất của các
Công ty phải tuân theo quy định tại Khoản 1 Điều 67 Thông tư số
210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.
2. Vụ Quản lý kinh doanh xem
xét, xử lý hồ sơ tiếp nhận từ Văn phòng Ủy ban. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ
Quản lý kinh doanh trình Chủ tịch để ký thừa lệnh công văn trả lời công ty chứng
khoán gửi hồ sơ, trong đó nêu rõ những tài liệu còn thiếu, chưa hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Vụ Quản lý kinh doanh có ý kiến thẩm
định đối với các tài liệu theo quy định tại Khoản 1 Điều 67
Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán; Điều 10 Thông tư
204/2012/TT-BTC ngày 19/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ,
thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng (Đối với trường hợp hai Công ty đăng
ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho từ 100 cổ đông trở lên) hoặc Điều 5 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Chứng khoán và Luật
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán (Đối với trường hợp hai Công
ty đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho dưới 100 cổ đông).
Vụ Quản lý kinh doanh có
trách nhiệm lập báo cáo thẩm định hồ sơ hợp nhất trình Chủ tịch chấp thuận lấy ý
kiến của các thành viên liên quan theo quy định dưới đây:
a. Trường hợp hai Công ty
đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho từ 100 cổ đông trở lên: Lấy
ý kiến tham gia của các thành viên hội đồng xét duyệt hồ sơ chào bán chứng
khoán ra công chúng theo quy định tại Quyết định số 879/QĐ-UBCK ngày 05/11/2010
của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành quy trình xét duyệt hồ sơ
đăng ký chào bán, chào mua chứng khoán; hồ sơ thành lập và hoạt động kinh doanh
chứng khoán.
b. Trường hợp hai Công ty
đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ Phần cho dưới 100 cổ đông: Lấy ý kiến
tham gia của Vụ Pháp chế. Vụ Pháp chế có ý kiến trong vòng 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
4. Trường hợp hồ sơ được chấp
thuận, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Vụ Quản lý kinh doanh dự thảo công văn
trình Chủ tịch ký thông báo chấp thuận nguyên tắc cho Công ty thực hiện hợp nhất;
đồng thời yêu cầu Công ty hoàn chỉnh hồ sơ và hoàn tất các thủ tục cuối cùng
trước khi nhận Quyết định hợp nhất và Giấy chứng nhận phát hành cổ phiếu để
hoán đổi cổ Phần (nếu có). Sau khi hồ sơ đã hoàn chỉnh, Vụ Quản lý kinh doanh dự
thảo Giấy chứng nhận/Quyết định theo quy định hiện hành trình Chủ tịch ký.
Trường hợp sau khi được Hội
đồng chấp thuận mà hồ sơ và các Điều kiện, thủ tục đã đầy đủ, hoàn chỉnh, Vụ Quản
lý kinh doanh trình Chủ tịch ký quyết định/giấy chứng nhận. Vụ Quản lý kinh doanh
có trách nhiệm gửi Quyết định hợp nhất cho các Sở Giao dịch, Trung tâm Lưu ký
chứng khoán Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không được
chấp thuận, Vụ Quản lý kinh doanh soạn thảo công văn trình Chủ tịch giao Vụ Quản
lý kinh doanh ký trả lời Công ty giải thích lý do hồ sơ không được chấp thuận.
Mục 2.
Sau khi có Quyết định hợp nhất
Điều 6.
Quy định hồ sơ
Sau khi có Quyết định hợp nhất,
các đơn vị có liên quan hướng dẫn Công ty nộp các hồ sơ, tài liệu sau để làm cơ
sở cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Quyết định cho công ty hình thành sau hợp nhất:
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động cho công ty hình thành sau hợp nhất theo quy định tại
Khoản 4 Điều 67 Thông tư số 210/2012/TT- BTC ngày 30/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng
khoán.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận
lập, đóng cửa chi nhánh, phòng giao dịch của công ty hình thành sau hợp nhất được
thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 67 Thông tư số 210/2012/TT-BTC
ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động
công ty chứng khoán.
3. Hồ sơ đăng ký hoạt động
lưu ký cho công ty hình thành sau hợp nhất theo quy định tại Điều
49 Luật Chứng khoán.
4. Hồ sơ đăng ký giao dịch
ký quỹ cho công ty hình thành sau hợp nhất:
a. Trường hợp Công ty đã
đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ: Hồ sơ đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ do
đại diện theo pháp luật của các công ty ký, bao gồm:
- Báo cáo thực hiện giao dịch
ký quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ
ban hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước;
- Quyết định của Hội đồng quản
trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty hình thành sau hợp nhất về
việc thực hiện giao dịch ký quỹ;
- Nghị quyết của Hội đồng quản
trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu Công ty về việc cam kết sử dụng
nguyên trạng cơ sở vật chất, hệ thống, Phần mềm giao dịch, thông số kỹ thuật, địa
điểm kết nối trực tuyến, nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại (của một trong
các Công ty) cho công ty hình thành sau hợp nhất;
- Danh sách và bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề chứng khoán của nhân viên thực hiện giao dịch ký quỹ.
b. Trường hợp Công ty chưa
đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ: Hồ sơ đăng ký thực hiện giao dịch ký quỹ
theo quy định tại Điều 5 Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ ban
hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày 30/11/2011 của Chủ tịch Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
5. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch
vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định tại Điều 9
Thông tư số 87/2013/TT-BTC ngày 28/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán (Thông tư số 87/2013/TT-BTC).
6. Hồ sơ đăng ký thành viên
cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất, hồ sơ bao gồm:
a. Trường hợp Công ty đã
đang làm thành viên của Sở Giao dịch chứng khoán: Hồ sơ đăng ký thành viên do đại
diện theo pháp luật của các công ty ký, và được nộp một (01) bộ gốc cho Sở Giao
dịch chứng khoán bao gồm:
- Đơn đăng ký làm thành viên
theo mẫu quy định của Sở Giao dịch chứng khoán;
- Nghị quyết của Hội đồng quản
trị hoặc Hội đồng thành viên của một trong các Công ty về việc cam kết sử dụng
nguyên trạng cơ sở vật chất, hệ thống, Phần mềm giao dịch, thông số kỹ thuật, địa
điểm kết nối trực tuyến, nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại (của một trong
các Công ty) cho công ty hình thành sau hợp nhất;
- Tài liệu mô tả hệ thống
công nghệ tin, danh sách cán bộ tin học kèm theo bản sao hợp lệ các văn bằng chứng
chỉ về công nghệ thông tin;
- Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông, hội đồng thành viên, Chủ sở hữu của Công ty về việc hợp nhất công ty
chứng khoán;
- Điều lệ của công ty chứng
khoán hình thành sau hợp nhất;
- Hồ sơ cấp thẻ đại diện
giao dịch theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán đối với trường hợp công ty
hình thành sau hợp nhất thay đổi đại diện giao dịch.
b. Trường hợp Công ty chưa được
chấp thuận là thành viên của Sở Giao dịch chứng khoán: Hồ sơ theo quy định hiện
hành của Sở Giao dịch chứng khoán.
7. Hồ sơ đăng ký thành viên
lưu ký cho công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất, hồ sơ bao gồm:
a. Trường hợp Công ty đã
đang làm thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam: Hồ sơ đăng ký
thành viên do đại diện theo pháp luật của các công ty đồng ký, và được nộp một
(01) bộ gốc cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
- Giấy đăng ký thành viên và
đề nghị mở tài Khoản lưu ký theo mẫu quy định của Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam;
- Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông, hội đồng thành viên, Chủ sở hữu của Công ty về việc hợp nhất công ty
chứng khoán;
- Nghị quyết của Hội đồng quản
trị của một trong các Công ty về việc cam kết sử dụng nguyên trạng cơ sở vật chất,
hệ thống, Phần mềm giao dịch, thông số kỹ thuật, địa điểm kết nối trực tuyến,
nhân sự, quy trình, quy chế hiện tại (của một trong các Công ty) cho công ty
hình thành sau hợp nhất;
- Danh sách thành viên Ban
Giám đốc phụ trách hoạt động lưu ký và nhân viên nghiệp vụ lưu ký kèm theo mẫu
chữ ký theo mẫu quy định của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và bản sao hợp
lệ tài liệu chứng minh các nhân viên nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu quy định;
- Bản thuyết minh về Phần mềm
và máy móc thiết bị trang bị cho từng nghiệp vụ quản lý tài Khoản của người đầu
tư và hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Cam kết kế thừa, nhận chuyển
giao toàn bộ quyền, nghĩa vụ, lợi ích (của một trong các Công ty) tại Hợp đồng
cung cấp dịch vụ với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam; Hợp đồng hỗ trợ tiền
thanh toán giao dịch chứng khoán với Ngân hàng thanh toán; Giấy ủy quyền cho
Ngân hàng thanh toán để thực hiện thanh toán tiền cho các giao dịch chứng
khoán; Văn bản đăng ký các tài Khoản thanh toán bù trừ, thanh toán hộ cổ tức,
lãi trái phiếu; Văn bản xác nhận kết nối cổng giao tiếp điện tử với Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
- Văn bản do các Công ty đồng
ký gửi Ngân hàng thanh toán và đã được Ngân hàng thanh toán xác nhận các nội dung
cho phép công ty hình thành sau hợp nhất kế thừa quyền lợi, nghĩa vụ của một
trong các Công ty trong hợp đồng khung về cho vay đảm bảo khả năng thanh toán;
sử dụng các tài Khoản thanh toán bù trừ, thanh toán hộ cổ tức, lãi trái phiếu của
một trong các Công ty/đăng ký mới các tài Khoản thanh toán bù trừ, thanh toán hộ
cổ tức, lãi trái phiếu; ủy quyền cho Ngân hàng thanh toán để thực hiện thanh
toán tiền cho các giao dịch chứng khoán;
- Văn bản đề xuất phương án
xử lý các nghĩa vụ tài chính của các Công ty, nghĩa vụ đóng góp Quỹ hỗ trợ
thanh toán cho công ty hình thành sau hợp nhất với Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam.
b. Trường hợp Công ty chưa
là thành viên của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam: Hồ sơ theo quy định hiện
hành của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
8. Hồ sơ đề nghị thay đổi (hủy)
niêm yết, đăng ký giao dịch đối với Công ty là công ty niêm yết, đăng ký giao dịch:
theo quy định hiện hành của Sở Giao dịch chứng khoán.
9. Hồ sơ thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký lưu ký, Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến, quyết định thành lập chi nhánh, phòng giao dịch của các Công
ty:
a. Giấy đề nghị thu hồi các
Giấy chứng nhận, quyết định;
b. Bản gốc các Giấy chứng nhận,
quyết định.
10. Hồ sơ chấm dứt làm thành
viên của Sở Giao dịch chứng khoán: Theo quy định của Sở Giao dịch chứng khoán.
11. Hồ sơ thu hồi Giấy chứng
nhận thành viên của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam: Theo quy định của
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều 7.
Cấp và phát hành Giấy phép/Giấy chứng nhận/Quyết định
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
(Vụ Quản lý kinh doanh) thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký, quyết định chấp thuận thành lập chi
nhánh, phòng giao dịch cho công ty hình thành sau hợp nhất; đồng thời rút Giấy
phép thành lập và hoạt động, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký
(nếu có) và các quyết định lập chi nhánh, phòng giao dịch của Công ty trong
cùng một ngày (ngày hợp nhất).
2. Ngày hợp nhất do công ty
chứng khoán đề xuất với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Vụ Quản lý kinh doanh) và
được sự chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tối thiểu trước
ngày hợp nhất 05 ngày làm việc, Vụ Quản lý kinh doanh trình Chủ tịch giao Vụ
thông báo cho các Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam về ngày hợp nhất.
3. Các Sở Giao dịch chứng
khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ra quyết định chấm dứt thành viên
đối với các Công ty và cấp quyết định chấp thuận thành viên cho công ty hình
thành sau hợp nhất. Các quyết định có hiệu lực cùng ngày và tại ngày hợp nhất.
4. Cục Công nghệ thông tin
thực hiện và hoàn thành việc thu hồi Quyết định chấp thuận cung cấp dịch vụ
giao dịch chứng khoán trực tuyến của Công ty và cấp Quyết định chấp thuận cung
cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho công ty hình thành sau hợp nhất
vào ngày hợp nhất.
Điều 8.
Hoàn thiện hồ sơ
Sau khi công ty chứng khoán
hình thành sau hợp nhất đã được cấp Giấy phép/Giấy chứng nhận/Quyết định, Sở
Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán, Cục Công nghệ thông tin
yêu cầu Công ty hoàn thiện hồ sơ và bổ sung tài liệu sau:
1. Đối với Hồ sơ đăng ký làm
thành viên Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán:
a. Trong vòng hai (02) ngày
làm việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công ty chứng
khoán hình thành sau hợp nhất phải công bố mẫu dấu.
b. Trong vòng ba mươi (30)
ngày làm việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công
ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất phải bổ sung hoàn thiện các quy trình
nghiệp vụ.
2. Đối với Hồ sơ đăng ký
giao dịch trực tuyến: Cục công nghệ thông tin yêu cầu Công ty cam kết hoàn thiện
hồ sơ và bổ sung tài liệu sau:
a. Trong vòng năm (05) ngày làm
việc kể từ khi có quyết định cấp dấu của cơ quan có thẩm quyền, công ty chứng
khoán hình thành sau hợp nhất phải hoàn thiện và bổ sung hồ sơ đăng ký chấp thuận
cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến.
b. Trong thời hạn sáu (06)
tháng kể từ ngày công ty hình thành sau hợp nhất được cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động, công ty chứng khoán hình thành sau hợp nhất phải bổ sung các Giấy
chứng nhận kiểm định về an toàn và chất lượng hệ thống theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Thông tư số 87/2013/TT-BTC.
c. Bổ sung công văn chấp thuận
và Biên bản kiểm tra hệ thống giao dịch trực tuyến của Sở Giao dịch chứng khoán
theo quy định tại Khoản 9 Điều 9 Thông tư số 87/2013/TT-BTC
ngay sau khi được Sở Giao dịch chứng khoán kiểm tra.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Tổ chức thực hiện
1. Các Đơn vị có liên quan
theo quy định tại Điều 4 Quy chế này có trách nhiệm tuân thủ quy chế này; hướng
dẫn cụ thể quy trình, các bước và thủ tục cho các công ty; và phối hợp giữa các
đơn vị để đảm bảo thực hiện quy định tại Chương II Quy chế này.
2. Công ty hình thành sau hợp
nhất có trách nhiệm tuân thủ các quy trình nghiệp vụ đã được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, các Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
chấp thuận.
3. Trường hợp Quy chế, quy định
của Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam có nội dung
khác với Quy chế này, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam thực hiện theo Quy chế này.
4. Việc sửa đổi, bổ sung quy
định trong Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quyết định.