ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 99/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng
thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. UBND các xã,
phường, thị trấn có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại
trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 2018/QĐ-UBND
ngày 05/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, KH và CN, TT
và TT;
- Các PCVP và CV: KNNC, KNPL,
TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ
LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm thao Quyết định số
99/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2016 Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế
|
1.
|
T-TTH-281124-TT
|
Cấp bản
sao từ sổ gốc
|
Thông tư
liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
2.
|
T-TTH-281125-TT
|
Chứng thực
bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
3.
|
T-TTH-281126-TT
|
Chứng thực
chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
|
4.
|
T-TTH-281127-TT
|
Chứng thực
hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
5.
|
T-TTH-281128-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
6.
|
T-TTH-281129-TT
|
Sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
7.
|
T-TTH-281130-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
8.
|
T-TTH-281131-TT
|
Chứng thực
di chúc
|
9.
|
T-TTH-281132-TT
|
Chứng thực
văn bản từ chối nhận di sản
|
10.
|
T-TTH-281133-TT
|
Chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở
|
11.
|
T-TTH-281134-TT
|
Chứng thực
văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
- Trình
tự thực hiện:
+ Đối với
người dân: Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục
vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc. Trường hợp gửi qua đường bưu điện thì phải
gửi kèm bản sao có chứng thực theo quy định.
+ Đối với
cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ
chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người có yêu cầu; nội dung bản sao phải
ghi đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
Trong trường
hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông
tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu.
Người có
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
- Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã hoặc
qua bưu điện.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp
nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra.
+ Trường hợp
người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng,
phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản
sao.
+ Trường hợp
người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của
cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng;
anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường
hợp người đó chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
- Thời hạn
giải quyết:
Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc.
- Lệ phí: Không thu.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có sổ gốc.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông
tư liên tịch số
158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính
và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế”
2. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan
tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực
bản sao và bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức
tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao
đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản
chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ
lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản
sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Bản chính
giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao
và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp
từ bản chính để thực hiện chứng thực,
trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không
có phương tiện để chụp.
- Thời hạn
giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều
loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc
có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực
từ bản chính.
- Lệ phí
(nếu có): 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu không quá 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa
thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Bản
chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính
bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính
bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính
đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính
có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân.
+ Bản chính
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận
chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định
23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ,
văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế”
3. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả
trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể
ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm
chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký,
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nêu thấy đủ giấy tờ theo
quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức
và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực
ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ
lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với bản
sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Đối với
trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực
có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề
nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển
cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
+ Bản chính
hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
+ Giấy tờ,
văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Lệ phí
(nếu có): 10.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trường hợp
không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời
điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình.
+ Người yêu
cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không
còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ,
văn bản mà người yêu cầu chứng thực chữ ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP .
+ Giấy tờ,
văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm
d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP hoặc trường hợp pháp luật có quy
định khác.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế”
4. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch Iiên quan đến tài sản là động
sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào
hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng
với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng
khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp
đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang
cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng,
giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực
các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện
tại UBND cấp xã nơi có nhà.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp
đồng, giao dịch;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn
giải quyết:
Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được
chứng thực.
- Lệ phí
(nếu có): 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Cá nhân,
hộ gia đình vay vốn tại
tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn thì không phải nộp lệ phí chứng thực hợp đồng
thế chấp tài sản.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
5. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện
khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch.
+ Việc sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại
cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng
thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực
hiện chứng thực.
+ Các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường
hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào
hợp đồng; người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng
với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ
chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở
lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản
thỏa thuận về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được
chứng thực.
- Lệ phí
(nếu có): 20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi
có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế"
6. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi
sai sót trong khi ghi chép, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực
hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu
không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được
thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã
sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu
cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản
thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực.
+ Hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng,
giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
- Lệ phí
(nếu có): 10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế"
7. Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch
đã được chứng thực
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch xuất trình.
+ Cơ quan
thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được
lưu trữ và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với bản sao có 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu
bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
Mỗi bản sao
được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số
chứng thực.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp
đồng, giao dịch được chứng thực.
- Lệ phí
(nếu có): 2000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn đang lưu trữ tại
UBND cấp xã.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế"
8. Thủ tục chứng thực di chúc
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập
di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì
phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi
dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên dịch.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số Iượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo
di chúc;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực.
- Lệ phí
(nếu có): 30.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi chú:
“Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
9. Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người từ
chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ;
nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải
có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên,
thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người
yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối. Trường hợp văn bản từ chối nhận di
sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo
văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
- Lệ phí
(nếu có): 30.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
Ghi
chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung, thay thế”
10. Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là
động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng
thực.
+ Các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm
chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng
lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp
đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng
thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa
thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực
và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm
các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo
văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng
thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân
chia di sản được chứng thực.
- Lệ phí
(nếu có): 30.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần chữ in
nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản là động sản, quyền sử dụng
đất, nhà ở
- Trình
tự thực hiện:
+ Người yêu
cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham
gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân
sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo
mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp văn bản khai nhận
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp
phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang văn bản khai nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp xã.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo
văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng
thực (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao
giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được
pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản
được chứng thực.
- Lệ phí
(nếu có): 30.000 đồng/trường hợp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông
tư liên tịch số 158/2015/TT-BTC-BTP ngày 12/10/2015
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Ghi
chú: “Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế”