|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 930/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ của Sở Giáo dục tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
|
930/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 930/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ số: 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội
dung thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải công khai đầy đủ nội dung thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin Dịch vụ công
tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở; phối hợp với các cơ sở giáo dục và đào
tạo niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải
quyết theo quy định.
2. Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy
trình điện tử, hoàn thiện việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh
và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định.
Thời hạn hoàn
thành trước 05/ 8/2021.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TT&TT (để phối hợp thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT, Chuyên viên VX;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC
|
1
|
|
Tuyển sinh trung học phổ
thông
|
a) Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh THCS và
tuyển sinh trung học phổ thông;
b) Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế
tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT
ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
|
Trực tiếp; qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trường Trung học phổ thông; hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dvc.bacninh.gov.vn/
- Cơ quan thực hiện: Sở
GDĐT
- Người có thẩm quyền quyết
định:Giám đốc Sở GDĐT
|
1.Thời hạn giải
quyết:Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển
sinh hằng năm.
2. Trình
tự thực hiện
a) Đối tượng
tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ
thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định về tuổi của học sinh
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông theo Điều lệ trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Tuyển sinh
trung học phổ thông được tổ chức theo một trong ba phương thức sau:
- Xét tuyển:
dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng
tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó;
- Thi tuyển;
- Kết hợp thi
tuyển với xét tuyển.
c) Sở Giáo dục
và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; hướng dẫn công
tác tuyển sinh cho các phòng giáo dục và đào tạo, trường trung học phổ thông; ra
quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết quả tuyển
sinh của từng trường trung học phổ thông;tiếp nhận hồ sơ
của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.
Sở Giáo dục và
Đào tạo tổ chức thanh tra, kiểm tra
công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông; Lưu trữ hồ sơ
tuyển sinh theo quy định của pháp luật; Thực hiện thống kê, thông tin, báo
cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
|
|
|
1
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG
HỌC
|
|
|
1.1
|
|
Tuyển sinh Trung học cơ
sở
|
1. Nghị định số 24/2021/NĐ-CP
ngày 24/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở Giáo dục mầm
non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
2. Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2021 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ
sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Trực tiếp; qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Trường Trung học cơ sở; hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dvc.bacninh.gov.vn/
- Cơ quan thực hiện:
Phòng GDĐT
- Người có thẩm quyền quyết
định:Trưởng phòng GDĐT
|
1.Thời hạn giải
quyết:Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển
sinh hằng năm.
2. Trình
tự thực hiện
a) Đối tượng tuyển sinh:
Đối tượng tuyển sinh là người đã hoàn thành chương trình tiểu học.
b) Phương thức tuyển sinh:
xét tuyển.
Trường hợp cơ sở giáo dục
có số học sinh đăng ký vào học lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu tuyển sinh, sở giáo
dục và đào tạo hướng dẫn thực hiện phương án tuyển sinh theo phương thức xét
tuyển hoặc kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo
lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; hướng dẫn
công tác tuyển sinh cho các phòng Giáo dục và Đào tạo; tổ chức thanh tra, kiểm
tra công tác tuyển sinh; thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và
hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
d) Phòng giáo dục và đào
tạo hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 6 đối với trường THCS; tổ chức thanh
tra, kiểm tra công tác tuyển sinh; thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo
định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND cấp huyện và Sở
Giáo dục và Đào tạo.
đ) Các trường THCS ra quyết
định thành lập Hội đồng tuyển sinh; xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển sinh;
lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định; thực hiện thống kê, thông tin, báo
cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND cấp huyện, Sở
GDĐT.
|
Không
|
2
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
TIỂU HỌC
|
|
|
2.1
|
|
Tuyển sinh đầu cấp Tiểu
học
|
1. Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT
ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường
Tiểu học.
2. Nghị định số 24/2021/NĐ-CP
ngày 24/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm
non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
3. Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước.
|
Trực tiếp; qua
Dịch vụ bưu chính công ích; trực tuyến mức độ 4
|
- Nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trường Tiểu học; hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dvc.bacninh.gov.vn/
- Cơ quan thực
hiện: Phòng GDĐT
- Người có thẩm
quyền quyết định: Trưởng phòng GDĐT
|
1.Thời
hạn giải quyết:Theo Kế hoạch
và Thông báo tuyển sinh hằng năm.
2. Trình
tự thực hiện
a. Địa bàn tuyển
sinh: theo tuyến tuyển sinh do UBND huyện, thị xã, thành phố quy định cho các
trường.
b. Đối tượng
tuyển sinh vào lớp 1: Trẻ đủ 6 tuổi theo quy định Điều lệ trường Tiểu học
(được tính theo năm); Trẻ em khuyết tật, kém phát triển về thể lực hoặc trí
tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ
em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em ở nước
ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc ở Việt Nam có thể
vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định nhưng không quá 03 tuổi.
Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi so với quy định sẽ do
trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.; Học sinh tiểu học học ở độ tuổi
cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc
thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực
hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh ở nước ngoài về
nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
c. Tuyển sinh
vào lớp 1 trường tiểu học thực hiện theo phương thức sau:
- Xét tuyển:
huy động tối đa số trẻ trong độ tuổi vào lớp 1 theo quy định tại Điều lệ
trường Tiểu học.
- Phòng Giáo
dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị
xã, thành phố phê duyệt; hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các trường Tiểu học,
trường phổ thông nhiều cấp học có cấp học Tiểu học; ra quyết định thành lập
hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường;
tổ chức kiểm tra công tác tuyển sinh vào lớp 1 Tiểu học; lưu trữ hồ sơ tuyển sinh
tại các nhà trường theo quy định của pháp luật; thực hiện thống kê, thông
tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với Ủy ban
nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
3
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
MẦM NON
|
|
|
3.1
|
|
Tuyển sinh đối với Giáo
dục Mầm non
|
1. Nghị định số 24/2021/NĐ-CP
ngày 24/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở Giáo dục mầm
non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
2. Thông tư số 52/TT-BGDĐT
ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
Trực tiếp; qua
Dịch vụ bưu chính công ích; trực tuyến mức độ 4
|
- Nơi tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Trường Mầm non; hoặc nộp trực tuyến tại địa chỉ
https://dvc.bacninh.gov.vn/
- Cơ quan thực
hiện: Cơ sở GDMN
- Người có thẩm
quyền quyết định: Hiệu trưởng (chủ cơ sở)
|
1.Thời
hạn giải quyết:Theo Kế hoạch
và Thông báo tuyển sinh hằng năm.
2. Trình
tự thực hiện
a) Đối tượng
tuyển sinh là trẻ em từ 03 tháng đến 06 tuổi, chưa hoàn thành chương trình giáo
dục mầm non. Trong đó:
- Nhà trẻ, nhóm
trẻ độc lập được tuyển sinh trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi;
- Trường mẫu
giáo, lớp mẫu giáo độc lập được tuyển sinh trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi;
- Trường mầm
non, lớp mầm non được tuyển sinh trẻ em từ 03 tháng đến 06 tuổi.
- Đối với trẻ
em khuyết tật học hòa nhập, độ tuổi được tính cao hơn so với quy định chung
là 03 tuổi (từ 03 tháng đến 09 tuổi).
b) Phương thức
tuyển sinh: Xét tuyển.
c) Sở Giáo dục
và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các phòng Giáo dục và Đào tạo; tổ chức thanh
tra, kiểm tra công tác tuyển sinh; thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo
định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND cấp tỉnh và Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
d) Phòng giáo
dục và đào tạo hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các cơ sở giáo dục mầm non;
tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh; thực hiện thống kê, thông
tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND
cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo.
đ) Các cơ sở
GDMN ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh; xây dựng và thực hiện kế
hoạch tuyển sinh; lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định; thực hiện thống kê,
thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với
UBND cấp xã, cấp huyện, phòng Giáo dục và Đào tạo.
Các cơ sở GDMN
tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư và cơ sở GDMN tự đảm bảo chi thường xuyên
theo quy định của pháp luật được tự chủ xác định phương thức tuyển sinh, chỉ
tiêu tuyển sinh, đối tượng tuyển sinh và địa bàn tuyển sinh.
|
Không
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
STT
|
Số hồ sơ TTHC/
DVC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC/Lý do bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP HUYỆN
|
Lĩnh vực giáo dục và
đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
1
|
1.004487 (B-BGD-285377-TT)
|
Thành lập lớp năng khiếu
thể dục thể thao thuộc trường trường tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Luật giáo dục năm 2019
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
UBND cấp huyện
|
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH NỘI BỘ, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TUYỂN SINH
ĐẦU CẤP ĐỐI VỚI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TIỂU HỌC, MẦM
NON ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP TỈNH
Tên thủ tục
|
Tuyển sinh Trung học phổ thông
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước
1: Nộp hồ sơ
Công dân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại:
a) Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
Trường Trung học phổ thông.
b) Trường
hợp nộp trực tuyến: Tại địa
chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 1/2 ngày làm việc, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ viết giấy biên nhận giao cho người nộp hồ sơ đồng thời chuyển hồ
sơ cho cơ quan chuyên môn giải quyết.
Bước
2: Thẩm định, phê duyệt
- Trong thời gian theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hàng năm, ngay khi nhận
được hồ sơ, trường THPT xem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ.
+Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ trường THPT có trách nhiệm trả lời cá nhân bằng văn bản và hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, trường THPT thực hiện công tác tuyển sinh theo kế hoạch.
- Lập danh sách
học sinh đủ điều kiện nhập học, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước
3: Trả kết quả
Thông báo
kết quả học sinh đủ điều kiện được vào học lớp 10 tới học sinh
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Công dân nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp; qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp trực
tuyến:
1. Nộp trực tiếp: Tại trường THPT.
2. Nộp
trực tuyến: Tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành
phần hồ sơ bao gồm
a) Bản sao giấy
khai sinh hợp lệ.
b) Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc
bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
c) Học bạ
cấp trung học cơ sở.
d) Giấy xác nhận
chế độ ưu tiên, do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
đ) Giấy
xác nhận do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã
tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi
hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Thời gian giải
quyết: Theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hằng năm.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Trường Trung
học phổ thông
|
Cơ quan
có thẩm quyền
|
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Học sinh
được vào học lớp 10
|
Phí, lệ
phí: Không
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
1. Đối tượng
tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ
thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định về tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
2. Đối tượng
được tuyển thẳng vào trung học phổ thông:
a) Học sinh trường
phổ thông dân tộc nội trú;
b) Học sinh là
người dân tộc rất ít người;
c) Học sinh khuyết
tật;
d) Học sinh đạt
giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi
khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung
học phổ thông.
3. Đối tượng
được cộng điểm ưu tiên khi tuyển sinh trung học phổ thông:
Sở giáo dục và
đào tạo quy định mức điểm cộng thêm cho từng nhóm đối tượng được cộng điểm ưu
tiên với mức chênh lệch điểm cộng thêm giữa hai nhóm đối tượng được ưu tiên
kế tiếp là 0,5 điểm tính theo thang điểm 10, gồm:
a) Nhóm đối tượng
1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương
binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh
mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người
được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được
cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả
năng lao động 81% trở lên”.
- Con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám
năm 1945;
b) Nhóm đối tượng
2:
- Con của Anh
hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam
anh hùng;
- Con thương
binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh
mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người
được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được
cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả
năng lao động dưới 81%”.
c) Nhóm đối tượng
3:
- Người có cha
hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc
thiểu số;
- Người học đang
sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
a)Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
b)Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7
của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c)Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2,
khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Tên thủ tục số 1
|
Tuyển sinh Trung học cơ sở
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước 1: Nộp hồ sơ
Công dân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại:
a) Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại Trường Trung học cơ sở.
b) Trường
hợp nộp trực tuyến: Tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 1/2 ngày làm việc, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ viết giấy biên nhận giao cho người nộp hồ sơ đồng thời chuyển hồ
sơ cho cơ quan chuyên môn giải quyết.
Bước 2: Thẩm định, phê duyệt
- Trong thời gian theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hàng năm, ngay khi nhận
được hồ sơ, trường THCSxem xét tính
đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ.
+Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ trường THCS có trách nhiệm trả lời cá nhân bằng văn bản và hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.Thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, trường THCS thực hiện công tác tuyển sinh theo kế hoạch.
- Lập danh sách
học sinh đủ điều kiện được nhập học, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Trả kết quả
Thông báo
kết quả học sinh đủ điều kiện nhập học tới phụ huynh học sinh.
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Công dân nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp; qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp trực
tuyến:
1. Nộp trực tiếp:
Tại trường THCS.
2. Nộp trực tuyến:
Tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành
phần hồ sơ bao gồm
a. Bản sao giấy
khai sinh hợp lệ.
b. Học bạ cấp
tiểu học.
c. Bản sao sổ
hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) hợp lệ;
d. Đơn xin dự
tuyển vào lớp 6 (theo mẫu)
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Thời gian giải
quyết: Theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hằng năm.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Trường Trung
học cơ sở
|
Cơ quan
có thẩm quyền
|
|
Phòng Giáo dục
và Đào tạo
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Học sinh
được vào học lớp 6
|
Phí, lệ
phí: Không
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
|
Đơn xin dự tuyển
vào lớp 6
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Đối tượng tuyển
sinh là học sinh đã hoàn thành chương trình Tiểu học có độ tuổi theo quy định
tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học:
- Tuổi của học
sinh vào học lớp 6 là 11 tuổi. Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là 15 tuổi. Đối
với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học
ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 6 và lớp 10 được giảm hoặc tăng
căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
- Học sinh là
người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, học sinh ở nước ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi
so với tuổi quy định.
- Học sinh không
được lưu ban quá 03 lần trong một cấp học.
- Học sinh có
thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể vào học trước tuổi hoặc học vượt
lớp trong phạm vi cấp học. Việc xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được
thực hiện theo các bước sau:
+ Cha mẹ
hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
+ Hiệu
trưởng thành lập Hội đồng khảo sát, tư vấn gồm thành phần cơ bản sau: đại
diện của Lãnh đạo trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo
viên dạy lớp học sinh đang theo học.
+ Căn cứ kết
quả khảo sát của Hội đồng khảo sát, tư vấn, hiệu trưởng xem xét, quyết định.
- Học sinh trong
độ tuổi quy định ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam được học ở trường trung học tại nơi cư trú hoặc trường trung học ở
ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận. Việc xem xét đối với từng
trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:
+ Cha mẹ
hoặc người đỡ đầu có đơn đề nghị với nhà trường.
+ Hiệu
trưởng tổ chức khảo sát trình độ của học sinh và xếp vào lớp phù hợp.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Nghị định
số 24/2021/NĐ-CP ngày 24/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở
Giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
2. Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT Ban hành Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Văn bản hợp
nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2021 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
Mẫu đơn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN DỰ TUYỂN VÀO LỚP 6
NĂM HỌC 20… - 20…
Kính gửi: Hiệu trưởng
trường...........................................................................z
Họ và
tên học sinh (ghi chữ IN HOA):
.........................................................................
Sinh
ngày …… tháng …… năm ……..…………..
Giới
tính (Nam, Nữ): ................
Dân tộc: .................
Nơi
sinh: Huyện/thị xã/thành phố ........................................Tỉnh…….........................
Địa chỉ
thường trú: Thôn/khu phố …………..... Xã/phường/Thị trấn…………..........
Huyện/thị
xã/thành phố………………..……Tỉnh (TP) ………………….….............
Số điện
thoại liên lạc:
…………………………….......................................................
Họ tên
cha: ……………………………….. Nghề nghiệp: ………………....…..........
Họ tên
mẹ: …………………………………Nghề nghiệp: …………….....……..........
Đã hoàn
thành chương trình tiểu học tại trường tiểu học …………...…………………
Quận/Huyện:………….................................…......
KẾT QUẢ HỌC TẬP NĂM HỌC 20… - 20…
Điểm kiểm tra cuối năm lớp 5
|
Tổng điểm 3 môn
(Toán+Tiếng Việt+Tiếng Anh)
|
Toán
|
Tiếng Việt
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
Các
thành tích đã đạt được học tập, văn nghệ, thể thao…...........(từ cấp Huyện trở
lên):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nay em
làm đơn này xin dự tuyển vào học lớp 6
trường............................................... năm học 20…. - 20…...
XÁC NHẬN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ
Tôi là cha, mẹ, người giám hộ của học sinh:………………………….....…… đã đọc kỹ và
hoàn toàn nhất trí với nội dung đơn xin thi tuyển vào lớp 6 trên đây của con
tôi.
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm 20…..
HỌC SINH KÝ TÊN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Hồ
sơ kèm heo:.......................................................................................................
Tên thủ tục số 2
|
Tuyển sinh đầu cấp Tiểu học
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước 1: Nộp hồ sơ
Công dân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại:
a) Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại Trường Tiểu học.
b) Trường
hợp nộp trực tuyến: Tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
Cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 1/2 ngày làm việc cán bộ tiếp
nhận hồ sơ viết giấy biên nhận giao cho người nộp, đồng thời chuyển hồ sơ cho
cơ quan chuyên môn giải quyết.
Bước 2: Thẩm định, phê duyệt
- Trong thời gian theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hàng năm, ngay khi nhận
được hồ sơ, trường Tiểu học xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ.
+Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trường Tiểu học có trách nhiệm trả lời cá nhân bằng văn bản và
hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.Thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, trường Tiểu học thực hiện công tác tuyển sinh theo kế hoạch.
- Lập danh sách
học sinh đủ điều kiện được nhập học, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Trả kết quả
Thông báo
kết quả học sinh đủ điều kiện nhập học tới phụ huynh học sinh.
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Công dân nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp; qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
1. Nộp trực tiếp:
Tại trường THCS.
2. Nộp
trực tuyến: Tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành
phần hồ sơ bao gồm
- Phiếu đăng
ký tuyển sinh vào lớp 1 (theo mẫu).
- Bản hộ
khẩu photocopy (không cần công chứng) hoặc Giấy xác nhận cư trú.
- Bản sao giấy
khai sinh hợp lệ.
- Xác nhận hoàn
thành chương trình Giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Thời gian giải
quyết: Theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hằng năm.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Trường Tiểu học
|
Cơ quan
có thẩm quyền
|
|
Phòng Giáo dục
và Đào tạo
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Học sinh
được vào học lớp 1
|
Phí, lệ
phí: Không
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
|
Phiếu đăng ký
tuyển sinh vào lớp 1
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
- Tuổi của học
sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm. Trẻ em khuyết tật, kém
phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, trẻ em ở những vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số, trẻ em mồ côi không
nơi nương tựa, trẻ em ở nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập,
làm việc ở Việt Nam có thể vào học lớp một ở độ tuổi cao hơn so với quy định
nhưng không quá 03 tuổi. Trường hợp trẻ em vào học lớp một vượt quá 03 tuổi
so với quy định sẽ do trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định.
- Học sinh tiểu
học học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu
ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh
là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát
triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh
ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
a) Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT
ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường
Tiểu học.
b) Nghị định
số 24/2021/NĐ-CP ngày 24/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở
giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
c) Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin
điện tử của cơ quan nhà nước.
|
Mẫu
đơn:
UBND HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..................., ngày ........tháng........năm
...........
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH VÀO LỚP 1
Năm học ............ - ...............
Kính gửi: Ban giám hiệu trường......................................................
1. Họ và tên học sinh: ...............................................................
Giới tính: ...............
Ngày sinh:.......
Nơi sinh (tỉnh, thành phố):.........................................................................
Hộ khẩu thường
trú:............................................................................................................
Hiện đang cư trú tại:............................................................................................................
Số điện thoại nhà
riêng:......................................................................................................
Khi cần báo tin cho
ai?:.......................................................................................................
Đã qua lớp mẫu giáo
chưa?:..............................................................................................
Đăng ký học bán trú tại trường
(ghi rõ có hay không):.......................................................
2. Họ tên bố: .......................................................................Điện
thoại:...............................
Nghề nghiệp, nơi làm việc:..................................................................................................
3. Họ tên mẹ:
......................................................................Điện thoại:...............................
Nghề nghiệp, nơi làm việc:..................................................................................................
Gia đình xin cam kết
sẽ kết hợp cùng nhà trường chăm sóc, quản lý, giáo dục con em thực hiện tốt nội
quy của nhà trường./.
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ HUYNH HỌC SINH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Những lưu ý khi làm hồ
sơ dự tuyển vào lớp 1:
- Hồ sơ xin học
gồm:01 đơn (theo mẫu) + 01 bản
sao giấy Khai sinh hợp lệ + 01 bản hộ khẩu photcopy (không cần công
chứng) hoặc Giấy xác nhận cư trú. Mang theo Sổ hộ khẩu + bản chính Giấy khai
sinh (để Nhà trường đối chiếu, kiểm tra).
- Tiếp nhận Giấy khai sinh hợp lệ như sau: Giấy khai sinh
photô từ bản chính phải có công chứng (hoặc Giấy khai sinh bản sao từ bản chính
phải có dấu đỏ của UBND cấp có thẩm quyền).
Tên thủ tục số 3
|
Tuyển sinh đối với Giáo dục Mầm non
|
Trình tự
thực hiện
|
|
Bước 1:
Nộp hồ sơ
Công dân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại:
a) Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp tại Trường Mầm non hoặc cơ sở giáo dục mầm non
(gọi tắt là trường Mầm non).
b) Trường
hợp nộp trực tuyến: Tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì trong thời gian 1/2 ngày làm việc cán bộ tiếp
nhận hồ sơ viết giấy biên nhận giao cho người nộp, đồng thời chuyển hồ sơ cho
cơ quan chuyên môn giải quyết.
Bước 2: Thẩm
định, phê duyệt
- Trong thời gian theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hàng năm, ngay khi nhận
được hồ sơ, trường Mầm non xem xét
tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ.
+Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, trường Mầm non có trách nhiệm trả lời cá nhân bằng văn bản và
hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.Thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ hợp lệ, trường Mầm non thực hiện công tác tuyển sinh theo kế hoạch.
- Lập danh sách
học sinh đủ điều kiện được nhập học, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3:
Trả kết quả
Thông báo
kết quả học sinh đủ điều kiện nhập học tới phụ huynh học sinh.
|
Cách thức
thực hiện
|
|
Công dân nộp hồ
sơ và nhận kết quả trực tiếp; qua dịch vụ Bưu chính công ích hoặc nộp trực
tuyến
1. Nộp trực tiếp:
Tại trường Mầm non.
2. Nộp trực tuyến:
Tại địa chỉ https://dvc.bacninh.gov.vn
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
|
1. Thành
phần hồ sơ bao gồm
a) Bản sao giấy khai sinh
hợp lệ;
b) Bản sao sổ hộ khẩu thường
trú (hoặc tạm trú) hợp lệ;
c) Đơn xin nhập học.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn
giải quyết
|
|
Thời gian giải
quyết: Theo quy định Kế hoạch tuyển sinh hằng năm.
|
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Trường Mầm
non
|
Cơ quan
có thẩm quyền
|
|
Phòng Giáo dục
và Đào tạo
|
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Trẻ em được tuyển
sinh vào nhóm trẻ và các lớp mẫu giáo
|
Phí, lệ
phí: Không
|
Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
|
Đơn xin nhập học
|
Yêu cầu,
điều kiện thủ tục hành chính
|
|
Đối tượng tuyển
sinh là trẻ em có độ tuổi theo quy định về tuổi của trẻ em học tại cơ sở giáo
dục mầm non theo Điều lệ trường mầm non.
|
Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
11.1. Nghị định
số 24/2021/NĐ-CP ngày 24/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ
sở Giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
11.2. Thông tư
số 52/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường
mầm non.
|
Mẫu đơn:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN NHẬP HỌC
Năm học 20…. - 20…..
Kính gửi: Trường Mầm non:………………………………………
Họ và tên
trẻ:……………………………………..… ……Giới tính: ..….....
Ngày tháng năm sinh:
…………………………Nơi sinh:………….………
Hộ khẩu thường trú:
………………………………….……………………
Chỗ ở hiện nay:
…………………….…………….…………………..…....
Họ và tên
cha:…………………………………..… Nơi công tác…………
Họ và tên mẹ:
……………………………..……… Nơi công tác…………
Hiện tại con tôi được…… tháng
tuổi, đủ độ tuổi theo học tại các cơ sở Giáo dục Mầm non theo quy định. Vậy tôi
làm đơn này mong Hội đồng tuyển sinh xét duyệt cho con tôi được vào học tại nhóm/lớp………………….….,
trường Mầm non……………………………….., năm học 20… - 20…
Điện thoại liên hệ:
|
- ĐT Gia
đình:……………………………………
|
|
- ĐTDĐ cha:
……………………………………
|
|
- ĐTDĐ mẹ:
…………………………………....
|
TRƯỜNG MẦM NON
……………………………….
Xác nhận
cháu………………………………………...
Được tuyển vào học tại nhóm/lớp……………….,
năm học 20…..-20……..
|
Ngày... tháng… năm….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bắc Ninh, ngày……tháng…….. năm ………
T.M Hội đồng tuyển sinh
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 930/QĐ-UBND ngày 28/07/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh
612
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|