ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 922/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
15 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Quyết định số
16/2022/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng
Nam; Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của UBND tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh
Quảng Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền công bố
danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
821/QĐ-BCT ngày 10/4/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính
mới ban hành: gồm 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Sở Công Thương.
(Chi tiết tại Phụ lục đính
kèm)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
- Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải
nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ:
http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải
về triển khai thực hiện.
- Sở Công Thương có trách nhiệm:
cập nhật, đồng bộ Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở;
phối hợp với Trung Tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam để niêm yết dữ liệu
đúng theo quy định.
Phối hợp với Trung tâm Công nghệ
thông tin và Truyền thông thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập quy
trình điện tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 5 năm 2024.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương,
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Công Thương;
- UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT &TT;
- Trung tâm Phục vụ HCC QN;
- Lưu: VT, NCKS.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG
Đặng Bá Dự
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 15/4/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.012427
|
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
Cụm công nghiệp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương)
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh:
Lĩnh vực:
Cụm công nghiệp
Tên thủ tục:
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức nộp hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành
lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
Bước 2: Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
Bước 3: Trong thời hạn 25 ngày
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương
hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp; được thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Đối với cụm công nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số
32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp (gồm Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành
viên khác là đại diện một số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện
phòng chuyên môn của Sở Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm
điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật (tối đa 15 điểm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối
đa 15 điểm); năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm)
và phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ
điều kiện thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng
thống nhất nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và
mức điểm tối đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
chức có số điểm từ 50 trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
giao làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức trở lên cùng đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp thì giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu
có từ hai doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì
giao doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm
báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp được
gửi Bộ Công Thương 01 bản.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đường bưu điện, trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp (do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi
phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư
cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo
tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ
trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu
khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 57
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày
làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện
trong 5 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện trong 7
ngày làm việc).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
8. Lệ phí: Không thu
phí.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 32/2024/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
- Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày
10/4/2024 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương.