ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 849/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
13 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC NGHỆ
THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
tháng 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 421/TTr-SVHTTDL
ngày 23 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi
quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC NGHỆ
THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế
của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
|
2
|
Tổ chức cuộc thi, liên hoan
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội
chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công
lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
|
3
|
Tổ chức cuộc thi người đẹp,
người mẫu
|
|
4
|
Ra nước ngoài dự thi người đẹp,
người mẫu
|
|
|
Tổng số: 04 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC
NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong
khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc
Trung ương)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) ít nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức
biểu diễn nghệ thuật.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật
(theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng
thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Trường hợp thay đổi nội dung
biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết
định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị.
+ Trường hợp thay đổi thời
gian, địa điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá
nhân đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp;
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và
chính quyền địa phương nơi tổ chức biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc
trước ngày dự kiến tổ chức.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tổ chức biểu
diễn nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP).
+ Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn
với tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác
phẩm nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp
thuận: 02 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí:
* Phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số TT
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ
thuật
|
Mức thu phí
(đồng/chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
5.000.000
|
* Trường hợp miễn phí
+ Miễn phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối
ngoại cấp quốc gia.
+ Chương trình phục vụ nhiệm vụ
chính trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn;
phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu
khác bao gồm: các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập
quan hệ ngoại giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam;
tổ chức nhân chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm
ngày sinh nhật của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện
đặc biệt của nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
+ Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ -CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân
đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn.
+ Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
Mẫu
số 02
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: … (2)…
Căn cứ Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn, … (1)… đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên chương trình biểu diễn
nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (3) …
4. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ
chức duyệt chương trình: …
5. Người chịu trách nhiệm chính
nội dung: …
6. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên kết (nếu có);
- Việc tôn vinh, vinh danh danh
hiệu của cá nhân, tổ chức (nếu có).
Tài liệu kèm theo: … (4) …
Chúng tôi cam kết thực hiện
đúng những nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và
có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ
chức biểu diễn nghệ thuật.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
|
02. Thủ tục:
Tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn
quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung
ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung
ương)
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng) ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc
thi, liên hoan.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan
(theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng
thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải
trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Trường hợp thay đổi nội dung
cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc
thi, liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết
định và thông báo kết quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị.
+ Trường hợp thay đổi thời
gian, địa điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân
đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền
địa phương nơi tổ chức cuộc thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày
dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi, liên hoan (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP).
+ Đề án tổ chức cuộc thi, liên
hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (trong đó: Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch thẩm định hồ sơ: 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chấp thuận: 05 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
+ Đề án tổ chức cuộc thi, liên
hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân
đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Mẫu
số 04
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: … (2) …
Căn cứ Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn, … (1) … đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình
nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên
nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (3) …
4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn:
… (4) …
5. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên kết, phối hợp (nếu có).
Tài liệu kèm theo: … (5) …
…(1)… cam kết thực hiện đúng những
nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ
chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Ghi rõ loại hình nghệ thuật
biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.
(5) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
|
Mẫu
số 05
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN
“
…(2 )…”
1. Tên gọi, đơn vị tổ chức
cuộc thi, liên hoan
1.1. Tên gọi: “…(2)…”
1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”
2. Loại hình nghệ thuật biểu
diễn
Phần này ghi rõ các loại hình
nghệ thuật biểu diễn được tổ chức thi, liên hoan
3. Mục đích, ý nghĩa cuộc
thi, liên hoan
Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi,
liên hoan được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi, liên hoan.
4. Điều kiện, đối tượng tham
gia cuộc thi, liên hoan
4.1. Điều kiện tham gia
4.2. Đối tượng tham gia
5. Nội dung, trình tự tổ chức
5.1. Công bố cuộc thi, liên
hoan
- Thời gian
- Cách thức, nội dung thông báo
tổ chức
5.2. Vòng thi …/Chương trình
liên hoan …
- Thời gian, địa điểm
- Nội dung thi, liên hoan
- Công bố kết quả
5.3. Vòng thi …/Chương trình
liên hoan …
6. Danh hiệu, giá trị giải
thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
6.1. Danh hiệu và giá trị giải
thưởng
6.2. Thời gian trao danh hiệu,
giải thưởng
7. Quy chế chấm giải
Ngoài các quy chế chấm giải của
cuộc thi, liên hoan do đơn vị tổ chức quy định, phần này ghi rõ thành phần ban
giám khảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên đáp ứng năng lực chuyên môn về loại
hình nghệ thuật biểu diễn trong cuộc thi, liên hoan.
8. Kinh phí tổ chức
(Gửi kèm theo các tài liệu chứng
minh nguồn kinh phí)
9. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân liên quan
Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh,… kèm theo cam kết phải chịu
trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan của đơn vị.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc thi, liên hoan
các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
|
03. Thủ tục:
Tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ
sơ trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) ít nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức
cuộc thi.
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số
09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải
trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do.
+ Trường hợp thay đổi nội dung
cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản
nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tới
cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả
bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị.
+ Trường hợp thay đổi thời
gian, địa điểm tổ chức cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ
chức cuộc thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ
chức cuộc thi ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.
- Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
+ Đề án tổ chức cuộc thi (theo
Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thẩm định hồ sơ: 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp
thuận: 05 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Văn bản đề nghị tổ chức cuộc
thi người đẹp, người mẫu (Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
144/2020/NĐ-CP).
+ Đề án tổ chức cuộc thi (Mẫu số
08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức, cá nhân
đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Mẫu số 07
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính
gửi: … (2) …
Căn cứ Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn, … (1) … đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu như
sau:
1. Tên cuộc thi (tên nước ngoài
nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (3) …
4. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên kết, phối hợp (nếu có);
Tài liệu kèm theo: … (4) …
…(1)… cam kết thực hiện đúng những
nội dung trên theo các quy định của pháp luật và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định
số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các
điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá
trình tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: …
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ
chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
|
Mẫu số 08
… (1) …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI
“… (2) …”
1. Tên gọi, đơn vị tổ chức
cuộc thi
1.1. Tên gọi: “…(2)…”
1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”
2. Mục đích, ý nghĩa cuộc
thi
Mục đích, ý nghĩa của cuộc
thi được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi.
3. Điều kiện, đối tượng tham
gia dự thi
3.1. Điều kiện dự thi
3.2. Đối tượng dự thi
4. Nội dung, trình tự tổ chức
4.1. Công bố cuộc thi
- Thời gian
- Cách thức, nội dung thông báo
tổ chức
4.2. Vòng thi …
- Thời gian, địa điểm
- Nội dung thi
- Công bố kết quả
4.3. Vòng thi …
5. Danh hiệu, giá trị giải
thưởng và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
5.1. Danh hiệu và giá trị giải
thưởng
5.2. Thời gian trao danh hiệu,
giải thưởng
6. Quy chế chấm giải
7. Kinh phí tổ chức
(Gửi kèm theo các tài liệu chứng
minh nguồn kinh phí)
8. Quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân liên quan
Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ
của tổ chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh… kèm theo cam kết phải chịu
trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi của đơn vị.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc thi người đẹp,
người mẫu.
|
04. Thủ tục:
Ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
- Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp văn bản xác nhận (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện
tử. Trường hợp không xác nhận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Trường hợp thay đổi nội dung
đã được xác nhận, cá nhân có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tuyến tới cơ quan đã xác nhận. Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã xác nhận phải xem
xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới cá nhân đề nghị.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai về việc ra nước ngoài
dự thi người đẹp, người mẫu (theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 144/2020/NĐ-CP).
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1.
+ Bản sao giấy mời dự thi kèm
theo bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai về việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu (Mẫu số
10 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ- CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Có giấy mời của tổ chức, cá
nhân tổ chức cuộc thi.
+ Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính; không có án tích hoặc không phải là người đang bị
buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Không trong thời gian bị đình
chỉ hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày … tháng … năm …
TỜ
KHAI
Về
việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
Kính
gửi: … (1) …
Họ tên: ……………………………….…
Thẻ căn cước công dân/chứng
minh nhân dân/hộ chiếu số ……………. do … cấp ngày … tháng … năm …
Căn cứ Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn, tôi đăng ký ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu như
sau:
1. Tên cuộc thi (tên nước
ngoài): ……………
2. Thời gian tham gia:
……………………….
3. Địa điểm tham gia: …….… (2)
………..…
Tài liệu kèm theo: ………….. (3)
…………..
… (1) … xin cam kết thực hiện
đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên theo các quy định của
pháp luật hiện hành./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận cho cá nhân Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài.
(2) Tỉnh/thành phố của quốc
gia nơi tổ chức cuộc thi.
(3) Thành phần hồ sơ thực hiện
thủ tục hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
|