ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 825/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 11
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 929/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng
6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa đối với 04 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực người có công thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu.
(Có Phụ lục Phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính kèm theo)
Điều 2.
Giao các sở, ban, ngành có liên quan:
1. Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan dự thảo các
văn bản thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được phê duyệt tại
Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành có liên quan thực hiện Quyết
định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Văn phòng UBND tỉnh: V4, CB;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|
PHỤ LỤC:
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH LAI CHÂU
1. Thủ tục
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian
thực hiện thủ tục hành chính từ 25 ngày làm việc xuống 16 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành
Quyết định công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính (sửa thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
1.2. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa
- Ước tính tần suất giải quyết
thủ tục hành chính trong 1 năm là: 35 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 237.321.455 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 174.507.060 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản
hóa thủ tục hành chính: 62.814.395 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: 36%.
2. Thủ tục
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian
thực hiện thủ tục hành chính từ 24 ngày làm việc xuống 16 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành
Quyết định công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính (sửa thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
2.2. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa
- Ước tính tần suất giải quyết
thủ tục hành chính trong 1 năm là: 01 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6.885.148 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.930.844 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản
hóa thủ tục hành chính: 1.954.304 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: 33%.
3. Thủ tục
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian
thực hiện thủ tục hành chính từ 24 ngày làm việc xuống 16 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết
thủ tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành
Quyết định công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính (sửa thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
3.2. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa
- Ước tính tần suất giải quyết
thủ tục hành chính trong 1 năm là: 09 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 60.763.797 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 43.174.656 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản
hóa thủ tục hành chính: 17.589.141 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: 33%.
4. Thủ tục
Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần (Trường hợp
hưởng trợ cấp một lần và mai táng phí)
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Nội dung: Cắt giảm thời gian
thực hiện thủ tục hành chính từ 24 ngày làm việc xuống 16 ngày làm việc.
- Lý do: Quy trình giải quyết thủ
tục hành chính đơn giản, không mất nhiều thời gian. Vì vậy, có thể rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Kiến nghị thực thi: Ban hành
Quyết định công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục
hành chính (sửa thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
4.2. Lợi ích của phương án
đơn giản hóa
- Ước tính tần suất giải quyết
thủ tục hành chính trong 1 năm là: 52 hồ sơ.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 353.984.592 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thực hiện thủ
tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 262.755.376 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm sau đơn giản
hóa thủ tục hành chính: 91.229.216 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: 33%./.