ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 813/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
25 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày 10 tháng 4
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 37/TTr-SCT ngày 22 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 (Một) thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực Cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương (chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê duyệt mới 01
(Một) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định
này (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Công Thương phối hợp với Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội dung các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính
thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật quy
trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh trong thời hạn chậm
nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
- Công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tổ chức thực hiện nội dung thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng KT-NV;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT, 06.PVHCC.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
|
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
|
1
|
1.012427.H61
|
Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
|
57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp (Mã TTHC: 1.012427.H61)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức nộp
hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp (trong đó bao gồm văn bản đề nghị làm
chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) tại Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
2.1. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận
hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
2.2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc nhận hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày
15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp kèm tệp tin điện
tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên
quan tổ chức thẩm định.
2.3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định, tổng
hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng
yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp là một nội dung thẩm định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; được
thực hiện trong quá trình thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. Đối với cụm công
nghiệp có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định số 32/2024/NĐ-CP thì thực hiện lựa
chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng đánh
giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (gồm Chủ tịch
Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
các Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các thành viên khác là đại diện một
số sở, cơ quan liên quan; Thư ký Hội đồng là đại diện phòng chuyên môn của Sở
Công Thương và không phải là thành viên Hội đồng) để chấm điểm với thang điểm
100 cho các tiêu chí: phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 15
diêm); phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp (tối đa 15 điểm);
năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã (tối đa 30 điểm) và phương
án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tối đa 40 điểm). Căn cứ điều kiện
thực tế của địa phương và quy định của pháp luật liên quan, Hội đồng thống nhất
nguyên tắc, phương thức làm việc, các nội dung của từng tiêu chí và mức điểm tối
đa tương ứng cho phù hợp.
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm từ 50
trở lên được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tại Quyết định thành lập/mở rộng cụm
công nghiệp (trường hợp có từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức trở lên cùng
đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì giao doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất; nếu có từ hai doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ chức có số điểm cao nhất bằng nhau thì giao doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ chức theo đề xuất của Chủ tịch Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư).
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc thông báo
cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
2.4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được 01 bộ hồ sơ thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở
Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp (bao gồm việc giao chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp). Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp được gửi Bộ Công
Thương 01 bản.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
(do doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức thực hiện) bao gồm:
+ Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề
nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam
kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu
không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp;
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài
chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm
gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của
tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh
năng lực tài chính (nếu có);
+ Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 57 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp.
- Phí, lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2024
của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
1. Thành lập/mở rộng cụm công
nghiệp (Mã TTHC: 1.012427.H61)
1.1. Trường hợp đối với hồ sơ nhận được văn bản
đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Thứ tự công việc
(Bước)
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
1.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và chuyển
hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng để xử lý
|
Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
2.
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
|
UBND cấp huyện
|
19 ngày
|
3.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản gửi Sở Công
Thương thẩm định
|
03 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt văn bản
và gửi Sở Công Thương thẩm định
|
02 ngày
|
5.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý công nghiệp tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ hồ sơ gửi thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Công Thương
|
20 ngày
|
6.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Công nghiệp xem xét xử lý
hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp
|
03 ngày
|
7.
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, chuyển Văn phòng UBND tỉnh xử lý
|
02 ngày
|
8.
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Ngoại vụ tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và trình Lãnh đạo phòng hồ sơ của Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
04 ngày
|
9.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế ngoại vụ kiểm tra hồ sơ và
trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét
|
1,5 ngày
|
10.
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND
tỉnh ký Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, lưu trữ hồ sơ điện tử
và chuyến kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
1,5 ngày
|
11.
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân
|
Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
57 ngày
|
1.2. Trường hợp đối với hồ sơ nhận sau khi UBND cấp
huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập/mở
rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương
Thứ tự công việc
(Bước)
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm xử
lý công việc
|
Thời gian
(ngày)
|
1.
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ, quét (scan) và chuyến
hồ sơ đến Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng để xử lý
|
Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
2.
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ
tầng tiếp nhận, xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng
|
UBND cấp huyện
|
14 ngày
|
3.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt văn bản gửi Sở Công
Thương thẩm định
|
03 ngày
|
4.
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt văn bản
và gửi Sở Công Thương thẩm định
|
02 ngày
|
5.
|
Chuyên viên Phòng Quản lý công nghiệp tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ hồ sơ gửi thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Sở Công Thương
|
20 ngày
|
6.
|
Lãnh đạo phòng Quản lý Công nghiệp xem xét xử lý hồ
sơ và trình Lãnh đạo Sở ký duyệt Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập/mở rộng
cụm công nghiệp
|
03 ngày
|
7.
|
Lãnh đạo Sở ký duyệt Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc
thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, chuyển Văn phòng UBND tỉnh xử lý
|
02 ngày
|
8.
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế - Ngoại vụ tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra và trình Lãnh đạo phòng hồ sơ của Sở Công Thương
|
UBND tỉnh
|
04 ngày
|
9.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế ngoại vụ kiểm tra hồ sơ và
trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét
|
1,5 ngày
|
10.
|
Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh trình Lãnh đạo UBND
tỉnh ký Quyết định thành lập/mở rộng cụm công nghiệp, lưu trữ hồ sơ điện tử
và chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
1,5 ngày
|
11.
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân
|
Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết
|
52 ngày
|