ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 802/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
01 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-BXD
ngày 03/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục
hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất
trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 115/TTr-SXD ngày 30/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Nhà ở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng.
(Có
Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Xây dựng lập và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà
soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền
thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 802/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
Ghi chú:
Cơ chế giải quyết: MC:
một cửa.
Địa điểm tiếp nhận:
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ
quan, Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc
Giang; SĐT liên hệ: 02043.854.403 (Sở Xây dựng)
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NHÀ Ở
1. Thủ tục
cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự, thủ tục thuê nhà ở
cũ đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị định
99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Bước 1: Người đề nghị thuê nhà ở
nộp 01 bộ hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định);
Bước 2: Sở Xây dựng có trách
nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không thuộc
đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho người nộp hồ sơ
biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hướng
dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý vận hành
nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng xem xét;
Bước 3: Trên cơ sở hồ sơ đủ điều
kiện tiếp nhận, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình cơ quan đại
diện chủ sở hữu quyết định;
Bước 4: Căn cứ vào đề nghị của
cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết
định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho cơ quan
quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp
đồng thuê nhà ở. Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý mà giao thẩm
quyền quyết định đối tượng được thuê nhà ở cho cơ quan quản lý nhà ở thì cơ
quan này ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở.
Bước 5: Sau khi có quyết định
phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện
ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở.
b) Trình tự, thủ tục ký hợp đồng
thuê nhà ở đối với trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của
Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Bước 1: Trường hợp người đang sử
dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013, là ngày
Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị
định số 34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại
Khoản 1 Điều này tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục thông
tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của
đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho đơn vị quản
lý vận hành nhà ở để thực hiện việc đăng tin.
Bước 2: Sau 30 ngày, kể từ ngày
đăng tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì
đơn vị quản lý vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng
biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ
thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;
c) Trường hợp người đang sử dụng
nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013 thì người
đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại đơn vị quản lý vận hành
nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định).
Trường hợp cơ quan quản lý nhà ở
tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở
không có tranh chấp, khiếu kiện thì có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền
thuê và gửi văn bản này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn vị quản
lý vận hành nhà ở để thực hiện ký hợp đồng với người thuê; trường hợp đơn vị quản
lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm kiểm tra
và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc
chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp cơ
quan quản lý nhà ở không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người
đề nghị thuê nhà ở biết.
1.2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng
nhà ở;
- Bản sao giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: không
quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: người thuê nhà ở cũ
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
và Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
- Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục
thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố
trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà
ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới
hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước
ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu
phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở
khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà
ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày
03/3/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ
khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban
hành kèm theo Phụ lục số 11 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính
gửi2:
……….…………………………………….....................................................
Họ và tên người đề nghị3
là:
...................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số ........................... cấp
ngày........./......../........tại
..................................................
Nơi ở hiện tại:
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) số .................tại: .............................................
.................................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình4
.....................người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………….CMND số
…………………..là: ...............
2. Họ và tên: ……………………….CMND số
…………………..là: ...............
3. Họ và tên: ……………………….CMND số
…………………..là: ...............
4. Họ và tên: ……………………….CMND số
…………………..là: ...............
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số5 ............................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ
liên quan đến nhà ở như sau6:
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các
quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi
cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng
không có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành viên
trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
………., ngày …….
tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
2 Ghi tên đơn vị quản
lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên người đại diện
các thành viên trong hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở
4 Ghi rõ số lượng
thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người đứng tên viết đơn.
5 Ghi rõ địa chỉ nhà
ở mà người đang sử dụng nhà đề nghị được ký hợp đồng thuê
6 Ghi rõ Quyết định
hoặc văn bản phân phối, bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê nhà ở...(nếu có).
Mẫu
Hợp đồng thuê nhà ở
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……....,
ngày ….. tháng …. năm ……
MẪU
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở7
Số
........../HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở
của Ông (Bà) ... ...... đề ngày.....tháng.... năm....
Căn cứ8...................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây
gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn vị: ...........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
.............................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
.............................................................................................
- Điện thoại:
..................................................Fax (nếu có):
....................................
- Số tài Khoản:
............................................tại Ngân hàng:
...................................
- Mã số thuế:
...........................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi
tắt là Bên thuê):
- Ông (bà):
........................................................là đại diện cho các
thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng này9.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân) .......................................cấp ngày
........../........./..........,
tại .....................................................................
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú .........................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng
thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở
cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung
cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ...........................................
2. Địa chỉ nhà ở: .....................................................................................................
3. Diện tích sử dụng .........m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư):......................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn
liền với nhà ở: ..................................................
6. Đặc điểm về đất xây dựng:
...............................................................................
(Trường hợp là nhà ở cũ thì
ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có); trường
hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với
căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước...), ghi rõ ràng diện tích sinh
hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí
hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở,
phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở
là............................đồng/01 tháng (I)
(Bằng chữ:...............................................................................).
Căn cứ vào quy định pháp luật
về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc
nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm
các chi phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận
hành....
Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh
khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có
trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn,
giảm là........................đồng/tháng (II)
(Bằng chữ: ...............................................................đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ
pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở10.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải
trả hàng tháng là:
(I) - (II) =
................................................. đồng/tháng
(Bằng chữ:
...............................................................đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên
thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc
chuyển Khoản)11: ............................
5. Thời hạn thanh toán: Bên
thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ..... hàng tháng
6. Chi phí sử dụng điện, nước,
điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ.
Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này và
Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận
nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở:
ngày……tháng…….năm……
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là
.... tháng (năm), kể từ ngày …tháng ......... năm.........
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng
03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên
cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê
có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện
được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ
lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng,
đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng
này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên
thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng
này
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước thì phải ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo
quy định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà
ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho
thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền
nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ
(nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách
nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường
hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc
khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng
thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên
thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành
nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những
thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là
01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng
thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết
các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết
rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị
thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa
thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa
kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp
đồng thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê
nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo
đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn
chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ
trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục
đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải
tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng
nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải
quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp
đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ
gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho
thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng
này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ……..
ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng
thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm
dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc
đối tượng, điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi
chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền
thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa,
đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền
thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng
có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi
đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
8. Khi một trong các bên đơn
phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo
quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các
bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về
các trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi
phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và
giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục
Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh
chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông
qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền
yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng
này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1...............................................................................................................................
2...............................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày …….
2. Hợp đồng này được lập thành
03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan
quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
____________________
7 Ghi rõ là nhà ở xã
hội thuộc sở hữu nhà nước hoặc nhà ở phục vụ tái định cư hoặc nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
8 Các căn cứ liên
quan đến việc thuê nhà ở.....
9 Các thành viên có
tên trong Hợp đồng thuê nhà ở phải có văn bản thống nhất cử người đại diện ký Hợp
đồng thuê nhà ở này.
10 Trong trường hợp
đối tượng được miễn, giảm tiền thuê thì ghi rõ số tiền và Điều, khoản áp dụng của
Nghị định 99/2015/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc miễn, giảm
tiền thuê chỉ áp dụng với nhà ở cũ, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
11 Hai bên thỏa thuận
rõ phương thức và địa chỉ nộp tiền thuê nhà ở
Phụ
lục A
Tên
các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số ………..ngày……./……../…….. bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:……………..
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:……………...
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:……………...
|
Con đẻ
|
|
…..
|
…………………………..
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các
thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho
thuê nhà ở.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ
lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……tháng …….năm
…….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo
Hợp đồng thuê nhà số ……….ký ngày ……/…../…… với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục
được thuê nhà ở:
- Họ và tên12:
…………………………………CMND số …………………… là:
- Họ và tên:
……………………………..……CMND số …………………… là:
- Họ và tên:
………………………………..…CMND số …………………… là:
- Họ và tên:
……………………………..……CMND số …………………… là:
……………………………………………………………….
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở13 là
………………. Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: …………………………………….Việt
Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ
ngày ……tháng ……năm....
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là
………….tháng (năm), kể từ ngày ……/......./…....
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ
tái định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời
hạn không quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp
đồng thuê nhà số …….ký ngày ……/..../……vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên
khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng
này.
b) Các thành viên có tên trong
phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện
các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số ……… ký ngày
……/......./……
c) Phụ lục này là một bộ phận
không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số …….và có hiệu lực pháp lý như Hợp
đồng này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01
bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký, ghi chức vụ của người ký và đóng dấu)
|
___________________
12 Ghi họ tên thành
viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng
tên Hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi
người đứng tên Hợp đồng)
13 Đã bao gồm kinh
phí bảo trì nhà ở.
2. Thủ tục
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người mua nhà ở phải nộp
hồ sơ đề nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng;
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh
sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức
họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất.
Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất,
Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác định
giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình cơ quan đại diện chủ sở
hữu nhà ở xem xét, quyết định. Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản lý thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để xác định
giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ;
Bước 3: Căn cứ vào báo cáo của
cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, ban hành quyết định
bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán,
giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho cơ
quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để phối hợp thực hiện ký
kết hợp đồng mua bán nhà ở;
Bước 4: Sau khi nhận quyết định
bán nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà biết thời
gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.
2.2. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận (tùy theo phân giao nhiệm vụ của từng địa phương mà
cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ hoặc Sở Xây dựng).
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục
này.
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập
hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận
hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
- Trường hợp người có tên trong
hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có
xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành
viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có thành
viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải
có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết
không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01.
2.4. Thời hạn giải quyết: không
quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản
lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và
Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ tục).
Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng (có đính kèm theo thủ
tục)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải
là người đang thực tế sử dụng nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao
gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 hoặc các đối
tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà
ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới
hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước
ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu
phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở
khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà
ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng
thuê và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên
cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại
diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ
theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận
hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở
cũ;
- Nhà ở không thuộc phải không
thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà
ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày
03/3/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ
khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban
hành kèm theo Phụ lục số 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi15:
………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị16
là: .................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số .........................cấp
ngày........./........./.........tại ..................................
Nơi ở hiện tại:
.........................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) số ................tại: ..............................
Và vợ (chồng) là17:
............................. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân) số
.....................cấp ngày ........./........../......... tại .................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:
..........................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị ……….. (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ
.........................................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở số
.................ký ngày........./......../.........với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử
dụng: ..............m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê
nhà: DT nhà............m2; DT đất ...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng
thuê nhà: DT nhà .........................m2; DT đất
..................m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng
này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện
nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:18
.....................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ
liên quan như sau19:
1
...............................................................................................................
2
...............................................................................................................
3
...............................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các
thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất
cử ông (bà)............................................., CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân) số ............................ cấp ngày
......../......../........ tại .................................. là đại diện
các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn
thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành
viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là
.................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các
quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã
kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là
bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên
trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên20
|
………., ngày ……. tháng ……. năm…….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
15 Ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở.
16 Ghi tên người đại
diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
17 Ghi đầy đủ tên vợ,
chồng (nếu có).
18 Ghi rõ thực trạng
sử dụng của phần diện tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà
hai tầng....) (nếu có).
19 Ghi rõ bản sao giấy
CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản sao có chứng
thực hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng
minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm tiền mua
nhà....
20 Trường hợp các
thành viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận
riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những
người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia
đình phải ký tên vào đơn này.
Bản
vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua
nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở theo hợp đồng
|
Xác nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà
ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ
Diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê
|
Sơ đồ
Diện tích nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của Bên cho thuê đối với diện
tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các hộ liền kề đối với diện
tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
|
Xác nhận của UBND cấp xã
................................................
Diện tích nằm ngoài hợp đồng
mà ông (bà) .....................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số ......................... hiện nay là không có
tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây
dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND ..............
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua
chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ
nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua
có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó
phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên
cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện
tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của
UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp,
khiếu kiện.
Mẫu
Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm…….
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số
……/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở
của Ông (Bà) …………. đề ngày… … … …/… … … /… … …
Căn cứ21………………………………………………….;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên bán):
- Tên đơn vị:
...........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
.............................................................
- Hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................
- Điện thoại:……………………………………Fax
(nếu có): ..............
- Số tài Khoản: ……………………………..tại
Ngân hàng: .................
- Mã số thuế:
...........................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên mua):
- Ông (bà): ………………………………….là đại
diện cho các thành viên trong hộ gia đình22 …………………………ký
ngày……../……./……………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân):…………………………..cấp ngày…../…../……., tại
..................................................................
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:
.............................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân): ………………………………cấp ngày…../…../……., tại
..........................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
............................................................................................
- Điện thoại:
...........................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
....................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký
kết Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở
mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ
chung cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)
.................................................................................................................
2. Địa chỉ nhà ở:
......................................................................................
.................................................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở: ………………………vị
trí nhà ở ........................
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của
nhà ở là: ................................................
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở
là …………..m2, trong đó diện tích nhà chính là …………m2; diện
tích nhà phụ là ………….m2.
6. Diện tích đất là: ………......m2,
trong đó sử dụng chung là ………….m2, sử dụng riêng là: …………….m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm
ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có): …………….m2
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở,
đất ở thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở,
phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền
nhà và tiền chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:
……………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất
là …………………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
Tổng cộng: a + b =
……………………………………..Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được
miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là:
……………………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
b) Tiền sử dụng đất là:
………………………………………Việt Nam đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
Tổng cộng: a + b =
…………………………………..Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng
quy định tại23 ....................................
.................................................................................................................
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp
dụng quy định tại24 ..............................
.................................................................................................................)
3. Số tiền mua nhà ở thực tế
Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là: ………………………Việt Nam đồng;
(Bằng chữ:………………………………………………………………..).
4. Phương thức thanh toán: Bên
mua trả bằng (ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào
tài Khoản Bên bán) 25: ………………………
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả
tiền một lần ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên
mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo
thanh toán tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở
đúng thời hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận
nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian
giao nhận nhà ở vào ngày ……… tháng ……. năm ……. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ
số tiền mua nhà ở (hoặc …………).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định
tại khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và
chuyển sang cho cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng
nhận) cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy
đủ, đúng hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua
theo đúng thời gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà
ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán
nhà ở trong trường hợp quá ………. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua
không thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời
hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các
nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở
mua bán và làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để
cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên
mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung
cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà
kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục
để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua
bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua
nhà ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định
về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ
gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá …….. ngày kể
từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu
của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính
theo quy định mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên
mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội
dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng.
Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thỏa
thuận.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày …………..
2. Hợp đồng này được lập thành
04 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy
chứng nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
___________________
21 Ghi Quyết định
bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền
22 Ghi tên người đại
diện mà đã được các thành viên có văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua
bán nhà ở
23 Ghi rõ căn cứ áp dụng
giảm tiền nhà
24 Ghi rõ căn cứ áp
dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất
25 Ghi địa chỉ nộp
tiền tại kho bạc
Bản
vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính
kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số……..ký ngày…../…./….)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua
nhà ở chỉ mua có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà
ở mua cả diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp
đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Bên thuê
chỉ mua diện tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở
theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng thì lập bản
vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.
3. Thủ tục
giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung quy định tại khoản 1 Điều
71a Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến đơn vị đang quản
lý vận hành nhà ở hoặc đến Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định);
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng
văn bản cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không có
đủ các giấy tờ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận hồ
sơ trực tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận qua
đường bưu điện) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo quy
định.
Bước 3: Trường hợp cơ quan tiếp
nhận là đơn vị quản lý vận hành nhà ở thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra và phải
lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng;
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng
tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất
theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
ban hành Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị.
Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng và đơn vị quản lý vận hành nhà ở để
thông báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Bước 6: Sau khi người đề nghị nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định, cơ quan quản lý nhà ở chuyển hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
3.2. Cách thức thực hiện: gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Giấy chứng nhận đối với phần
diện tích nhà đất đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng
mua bán phần diện tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền.
- Người đề nghị nộp bản sao và
xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối
chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực
(nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 45
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà
ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Căn cứ Quyết định số
133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất
trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Thủ tục
giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
quy định tại khoản 2 Điều 71a Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến đơn vị đang quản
lý vận hành nhà ở hoặc đến Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định);
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng
văn bản cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không
có đủ các giấy tờ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận
hồ sơ trực tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận
qua đường bưu điện) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo
quy định.
Bước 3: Trường hợp cơ quan tiếp
nhận là đơn vị quản lý vận hành nhà ở thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra và phải
lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng;
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng
tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất
theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
ban hành Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước cho người đề nghị. Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng và đơn vị
quản lý vận hành nhà ở để thông báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục
tiếp theo.
Bước 6: Sau khi người đề nghị nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định, cơ quan quản lý nhà ở chuyển hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
4.2. Cách thức thực hiện: gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Giấy chứng nhận đối với nhà ở
đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã được
thanh lý, hóa giá nhà ở hoặc hợp đồng mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang
thuê nhà ở mà có nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì
phải có hợp đồng thuê nhà ở.
- Người đề nghị nộp bản sao và
xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối
chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực
(nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 45
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước hoặc người đang thuê có nhu cầu mua nhà ở cũ và giải quyết phần diện
tích đất liền kề nhà ở cũ đang thuê.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà
ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Căn cứ Quyết định số
133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất
trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
5. Thủ tục
giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong
khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71a Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến đơn vị đang quản
lý vận hành nhà ở hoặc đến Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định);
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông báo bằng
văn bản cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ không
có đủ các giấy tờ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hướng dẫn ngay (nếu nhận
hồ sơ trực tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ (nếu nhận
qua đường bưu điện) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ sung hồ sơ theo
quy định.
Bước 3: Trường hợp cơ quan tiếp
nhận là đơn vị quản lý vận hành nhà ở thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở có trách nhiệm kiểm tra và phải
lập danh sách kèm theo hồ sơ để báo cáo Sở Xây dựng;
Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ báo cáo của đơn vị quản lý vận hành nhà ở, Sở Xây dựng
tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất
theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
ban hành Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở
trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ cho người đề nghị. Quyết định này được
gửi đến Sở Xây dựng và đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thông báo cho người đề
nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
Bức 6: Sau khi người đề nghị nộp
nghĩa vụ tài chính theo quy định, cơ quan quản lý nhà ở chuyển hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào
Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai.
5.2. Cách thức thực hiện: gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng.
5.3. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ);
- Người đề nghị nộp bản sao và
xuất trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối
chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực
(nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định
danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục
này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết: 45
ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Người đang sử dụng nhà ở xây
dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng
nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
30/2021/NĐ-CP của Chính phủ
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà
ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Căn cứ Quyết định số
133/QĐ-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất
trình sổ hộ khẩu giấy thuộc phạm vi và chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Mẫu
đơn đề nghị giải quyết bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử
dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất
có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ 29
Kính
gửi30:
.................................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị 31
là: ……………………………………………………………………
Số CMND32 (một trong
các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số
....................... cấp ngày .../.../....... tại
.................................
Nơi ở hiện tại:
......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) số ........................................................... tại:
.................................................................................................................................
Và vợ (chồng) là33:
…………………… số CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của
Nghị định này) số ..................... cấp ngày…..../….../….... tại..............
Hộ khẩu thường trú tại:
......................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị ……………. (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết ............... (ghi rõ nội dung như
tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải
quyết nêu trên gia đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp,
khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau34:
1
......................................................................................................................
2
......................................................................................................................
3 .......................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống nhất cử
ông (bà) ........................................, CMND (một trong các giấy tờ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số
............................ là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng
đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải quyết 35...............
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề
nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)
...................................... số CMND ........................ là
.......................
Ông (bà)
...................................... số CMND ........................ là
.......................
Ông (bà)
...................................... số CMND ........................ là
.......................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy
định của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
Các thành viên
trong hộ gia đình
người có đơn đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)36
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có
tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
___________________
29 Ghi rõ một trong
các trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất
ở sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề
nghị chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn
viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
30 Ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở.
31 Ghi tên chủ sở hữu
nhà ở đối với trường hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên
đất trống.
32 Nếu người đề nghị
có số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối
thì chỉ kê khai số định danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
33 Ghi đầy đủ tên vợ,
chồng (nếu có).
34 Ghi rõ các giấy tờ
quy định tại Điều 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
35 Ghi rõ nội dung
giải quyết như tiêu đề đơn đề nghị.
36 Trường hợp người có
đơn đề nghị đại diện cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các
thành viên trong hộ gia đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân
nêu tại đơn này được thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người
đề nghị có số định danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết
nối, vận hành.