ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
791/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 09 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH ÁP DỤNG CHUNG TẠI
UBND CẤP XÃ, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-BTP
ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính ban hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 51/TTr-STP ngày 14/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 17 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực hộ tịch áp dụng chung tại UBND cấp xã, tỉnh Cà Mau;
bãi bỏ 23 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 934/QĐ-UBND ngày
13/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC; Cục công tác phía Nam);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N 139);
- Lưu: VT, Mi20/5.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH ÁP DỤNG
CHUNG TẠI UBND CẤP XÃ, TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 791/QĐ-UBND
ngày 09/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần l
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1.
|
Đăng ký khai sinh
|
2.
|
Đăng ký kết hôn
|
3.
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
4.
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
5.
|
Đăng ký khai tử
|
6.
|
Đăng ký khai sinh lưu động
|
7.
|
Đăng ký kết hôn lưu động
|
8.
|
Đăng ký khai tử lưu động
|
9.
|
Đăng ký giám hộ
|
10.
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ
|
11.
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
|
12.
|
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
13.
|
Đăng ký lại khai sinh
|
14.
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân
|
15.
|
Đăng ký lại kết hôn
|
16.
|
Đăng ký lại khai tử
|
17.
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Văn
bản công bố TTHC bị bãi bỏ
|
1
|
T-CMU-
260733-TT
|
Đăng ký kết hôn
|
Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày 29
tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về công bố thủ tục hành chính ban
hành mới trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
T-CMU-
260736-TT
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân
|
3
|
T-CMU-
260738-TT
|
Đăng ký giám hộ
|
4
|
T-CMU-
260739-TT
|
Đăng ký chấm dứt việc giám hộ
|
5
|
T-CMU-
260741-TT
|
Đăng ký việc nhận con
|
6
|
T-CMU-
260744-TT
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
dưới 14 tuổi
|
7
|
T-CMU-
260745-TT
|
Bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp
không phân biệt độ tuổi
|
8
|
T-CMU-
260746-TT
|
Đăng ký khai sinh quá hạn
|
9
|
T-CMU-
260747-TT
|
Đăng ký lại việc sinh
|
//
|
10
|
T-CMU-
260749-TT
|
Đăng ký lại việc tử
|
//
|
11
|
T-CMU-
260751-TT
|
Đăng ký lại việc kết hôn
|
//
|
12
|
T-CMU-
260755-TT
|
Đăng ký nuôi con nuôi
|
//
|
13
|
T-CMU-
260758-TT
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
//
|
14
|
TT-CMU-
218422-TT
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn
|
//
|
15
|
TT-CMU-
218423-TT
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
|
//
|
16
|
TT-CMU-
218426-TT
|
Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá
thú
|
//
|
17
|
TT-CMU-
218429-TT
|
Đăng ký khai sinh cho trẻ chết sơ
sinh
|
//
|
18
|
TT-CMU-
218519-TT
|
Đăng ký việc nhận cha, mẹ
|
//
|
19
|
TT-CMU-
226477-TT
|
Đăng ký khai tử đúng hạn
|
//
|
20
|
TT-CMU-
226478-TT
|
Đăng ký khai tử cho trẻ em chết sơ
sinh
|
//
|
21
|
TT-CMU-
226479-TT
|
Đăng ký khai tử cho người được tòa
án tuyên bố là đã chết
|
//
|
22
|
TT-CMU-
226480-TT
|
Đăng ký khai tử quá hạn
|
//
|
23
|
TT-CMU-
218536-TT
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ
tịch
|
//
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng
ký khai sinh
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo
quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông tin
khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với các địa phương đã
triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh), ghi nội dung khai
sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh
cấp cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết
hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải
có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập;
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em
sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên
bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ
rơi.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc: ....................................
Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:
...................................................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Thủ tục đăng
ký kết hôn
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ
đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy
chứng nhận kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn
cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với
trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng
ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một tờ khai đăng ký kết hôn;
- Bản chính Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết
hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện
ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên
nam hoặc bên nữ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
kết hôn.
2.8. Lệ phí: Miễn lệ phí.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn.
2.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành
vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết
hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):
.............................................................
|
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên
nam
|
Họ, chữ đệm,
tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam
đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự
nguyện, không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán
ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
3. Thủ tục đăng
ký nhận cha, mẹ, con
3.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải
lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận
hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và
không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì
công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên
đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu;
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ
con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng
ký nhận cha, mẹ, con.
3.8. Lệ phí: 10.000 đồng/một lần đăng ký.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp
giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm tại……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
4. Thủ tục đăng
ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
4.1. Trình tự thực hiện: gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận
cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung,
hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp;
thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối với
các địa phương đã triển khai cấp số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh),
cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ
con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu
trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh
mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ
em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm
chứng.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì không quá 08 ngày làm
việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh,
Trích lục nhận cha, mẹ, con.
4.8. Lệ phí:
- Lệ phí đăng ký khai sinh: Miễn.
- Lệ phí đăng ký nhận cha, mẹ, con:
10.000 đồng.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai
đăng ký khai sinh, Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng
ký nhận cha, mẹ, con.
4.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân
tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ:..................................................................................................
...................................................................................................................................
Năm sinh:.................................Dân
tộc: .................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:
(2)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:....................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.........................................................................................
Dân tộc:
.......................................................Quốc tịch:.......................................
Nơi cư trú(2):......................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):.............................................................................................
Quan hệ với người nhận
cha/mẹ/con(4):................................................................
Đề nghị Quý cơ
quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú (2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân (3):............................................................................................
Là ........................của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:...............................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:........................................................................................
Dân tộc:
........................................................Quốc tịch:.....................................
Nơi cư trú(2):.....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân(3):............................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận
…………………..nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
Làm tại……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Ý
kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
.................................................................
.................................................................
.................................................................
|
Ý
kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công
an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận
cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc
người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là
cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường
hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi
trở lên.
5. Thủ tục đăng
ký khai tử
5.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nấu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp
cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử,
cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
5.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
5.3.1. Thành phần hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi
cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường
hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
6. Thủ tục đăng
ký khai sinh lưu động
6.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ
Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được
giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều
kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Bước 2. Trình tự thực hiện:
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong
Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ
làm cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả
cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch
ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người
yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi
rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết
quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ
tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.
Bước 3.
Trả kết quả tại địa điểm đăng ký lưu động.
6.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại địa điểm đăng ký lưu động.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết
hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh;
nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em
sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ
thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
6.10. Yêu cầu, điều kiên thực hiện
thủ tục hành chính:
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật,
ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc
đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích
khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
6.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới tính:...................................Dân
tộc: ...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
7. Thủ tục đăng
ký kết hôn lưu động
7.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn
bị hồ sơ: Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết
hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch
và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động.
Bước 2. Trình tự thực hiện
- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết
hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp
02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội
dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết
hôn ký vào Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ
“Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch
phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
Bước 3. Trả kết quả: Tại địa điểm đăng ký lưu động.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại địa điểm đăng ký lưu động.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn.
7.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai
bên nam, nữ.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
kết hôn.
7.8. Lệ phí: Miễn lệ phí.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Hai bên nam, nữ cùng thường trú
trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh
không thể đi đăng ký kết hôn được.
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
7.11 Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính
gửi(3):
.............................................................
|
|
Thông
tin
|
Bên
nữ
|
Bên
nam
|
Họ, chữ đệm,
tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
Giấy tờ tùy thân(5)
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
Chúng tôi cam đoan
những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện,
không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Chúng tôi chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ
quan đăng ký.
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
|
Bên
nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Bên
nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán
ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thi ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông
tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng
minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
8. Thủ tục đăng
ký khai tử lưu động
8.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Công chức tư pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động
có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký
khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động
tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho
người dân.
Bước 2. Trình tự thực hiện
- Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong
Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm
cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp
Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo Trích
lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa
điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch- ghi nội dung vào Sổ đăng ký
khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai
tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết
quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích
lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ
đăng ký khai tử.
Bước 3. Trả kết quả: Tại địa điểm đăng ký lưu động.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại địa điểm đăng ký lưu động.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi
cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy
báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
8.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
cuối cùng của người chết;
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử.
8.8. Lệ phí: Không.
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Người chết không có người thân thích,
người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật
không đi đăng ký khai tử được.
8.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3) .......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
9. Thủ tục đăng
ký giám hộ
9.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ
trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng
văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định
pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức
tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ ký
vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục
đăng ký giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
9.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký giám hộ theo mẫu;
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định
của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử;
- Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ
đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ
đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương
nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương
nhiên;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy
tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
được giám hộ hoặc người giám hộ.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng
ký giám hộ.
9.8. Lệ phí: 5.000đồng/ lần đăng ký.
9.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1) ..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................Giới tính:
.............
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên:..........................................................
Giới tính ................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................... Giới tính
.................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
........................................................................Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy
tờ tùy thân:
....................................................................................
Lý do đăng ký giám
hộ: .............................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
10. Thủ tục đăng
ký chấm dứt giám hộ
10.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy
định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công
chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng
ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
chấm dứt giám hộ;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu;
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ
theo quy định của Bộ luật dân sự;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
10.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ
trước đây.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng
ký chấm dứt giám hộ.
10.8. Lệ phí: 5.000 đồng/ lần đăng ký.
10.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương:
- Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về ban hành lệ phí hộ tịch, đăng ký
cư trú, cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi:
(1)
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:................................................................................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
......................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:.......................................................... Giới tính
................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Dân tộc:......................................................................Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Người được giám
hộ:
Họ, chữ đệm,
tên:......................................... Giới tính
.................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ........................................................................Quốc
tịch: .............................
Nơi cư trú: (2)
...............................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy
tờ tùy thân(3)
..................................................................................
Đã đăng ký giám hộ
tại quyển số: .............................., số
...........................................
Ngày .........
tháng ......... năm ....... của(4) ......................................................................
Lý do chấm dứt
việc giám hộ: ....................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo
nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký
tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
(4)
Ghi tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây.
11. Thủ tục thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
11.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch;
ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch; nếu thấy việc thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân
sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết
thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi
hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho người
yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc;
cùng người yêu cầu ký vào Sổ.
Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh,
Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy
khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung
thông tin hộ tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu;
- Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
11.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu
thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với
yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch
trước đây hoặc nơi cư trú của người có yêu cầu.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục thay đổi
hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch.
11.8. Lệ phí: Không.
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
hộ tịch, xác định lại dân tộc.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
11.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi:
(1) ................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Quan hệ với người đề nghị được thay đổi,
cải chính, xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch: ..........
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4).................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ, chữ đệm, tên:
........................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:.......................................................
Quốc tịch:...............................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đã đăng ký(5):.......................................................
ngày....... tháng ...... năm ....tại số: ........
Quyển số:........................của
......................................................................................
Từ:(6)
..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thành:
........................................................................................................................
Lý do:.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
…………..…, ngày ……… tháng ……… năm
……….
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Ý kiến của người được thay đổi họ,
tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ
đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho
người dưới 18 tuổi)
…………………………………………………..
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
|
1. Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính trong Giấy khai sinh.
2. Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
3. Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân
như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
4. Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ:
thay đổi Họ).
5. Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng
ký trước đây. Ví dụ: khai sinh ngày 05 tháng 01 năm 2015 tại số 10 quyển số
01/2015 của UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
6. Ghi rõ nội dung thay đổi, cải
chính, xác định lại dân tộc ví dụ: từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam;
Trường hợp bổ sung hộ tịch thì ghi rõ
nội dung đề nghị bổ sung. Ví dụ: bổ sung phần ghi về quê quán trong Giấy khai
sinh như sau: Nghệ An.
12. Thủ tục cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
12.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lặp
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận
từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ
lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh
tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận
tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người
đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người
yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng
đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người
đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành
kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời
gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho
thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư
pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
12.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của
người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng
nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc
nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc
kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
- Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục
đích kết hôn với người khác với người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp trước
đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã
hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây.
12.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Trường hợp phải gửi văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
thường trú.
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường
trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
b. Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú trước đây của người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu đã thường trú ở nhiều
nơi khác nhau).
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân.
12.8. Lệ phí: 3.000 đồng/ cho lần đăng ký.
12.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết
hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết
hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có
chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
12.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:
..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch: ................
Nơi cư trú:(1)
................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân: ..................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
....................................................................... Giới
tính: .................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc:....................................................................................Quốc
tịch: ..................
Giấy tờ tùy thân:(2)
.......................................................................................................
Nơi cư trú:(1)
................................................................................................................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại
.............................................................................................
........................ từ
ngày........tháng........năm ........, đến ngày ....... tháng ........ năm(3)...
Tình trạng hôn nhân(4)....................................................................................................
...................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân(5):.................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
Làm tại:............................,ngày
.......... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường
trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường
hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
Trường hợp công
dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở
nước ngoài.
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(3)
Khai trong các trường hợp:
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước
ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
- Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác
nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời
điểm đăng ký kết hôn;
- Người đã qua nhiều nơi thường trú
khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(4) Đối
với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại:
đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết
hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước
ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt
Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời
gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại ……………………………….., từ
ngày ……… tháng ……… năm……… đến ngày ……… tháng ……… năm……… chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú
ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở
nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại
nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……… tháng ………
năm………đến ngày ……… tháng ……… năm……… không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ
quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi
rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và
tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết
hôn.
13. Thủ tục đăng
ký lại khai sinh
13.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn
bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh trước
đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước
đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại
nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng
quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người
đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
13.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về
việc đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng,
chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh);
+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có
giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước
năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam;
+ Trường hợp người yêu cầu không có
giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau
đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy chứng minh nhân
dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng
minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ
học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá
nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam
đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai
sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng
vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những
nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng,
năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với
hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
13.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.
b. Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai sinh trước đây
trong trường hợp thực hiện đăng ký lại khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thường trú.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
13.8. Lệ phí: Không.
13.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Số đăng ký khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất;
- Người có yêu cầu còn sống tại thời
điểm yêu cầu đăng ký lại.
13.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người
có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ:
..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:
................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (5)
..........................................................................................
Giấy khai sinh số:
(6)………………………., ngày ………./ ………../...................................
Lý do đăng ký lại:.......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai
sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
nơi sinh ra; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp
hành chính (xã, huyện, tỉnh); trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ
ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi
tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai
sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).
14. Thủ tục đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
14.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây
của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký
khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng
ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai
sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ,
chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được
đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
14.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân);
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu;
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu
về việc chưa được đăng ký khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của
người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên
quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng
tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo,
quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về
họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ
cha con, mẹ con;
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký
khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng
vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những
nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng,
năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với
hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải
có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
14.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
b. Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh.
14.8. Lệ phí: Không.
14.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư trú trong nước,
sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ
hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam cấp.
14.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).......................................................................................................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh:
..............................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới
đây:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..............................
...................................................................................................................................
Nơi sinh: (4)..................................................................................................................
Giới
tính:...................................Dân tộc:
...................................... Quốc tịch: ..............
Quê quán:
...................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha: ................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ: .................................................................................................
Năm
sinh:.................................Dân tộc:
.................................... Quốc tịch: ................
Nơi cư trú: (3)................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký
khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên
liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
Ví dụ: - Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
- Ủy ban nhân dân quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh
(2)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: -
Bệnh viện Phụ sản, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
15. Thủ tục đăng
ký lại kết hôn
15.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do
người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ
trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc
lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại
nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật
thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ
tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ;
hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
15.2. Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
15.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước đây (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
- Bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy
tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
15.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
kết hôn.
15.8. Lệ phí: Không.
15.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn.
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn
và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn
còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
15.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………..Quốc
tịch:................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng:
.....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc: ………………………………………………………….Quốc
tịch: .............................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)........................................................................................................
Kết hôn lần thứ mấy:....................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4).............................................................................................
............................................................................................ngày
........ tháng ........
năm
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………………………..,
Quyển số: (5).............
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn
(2) Ghi
theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc
giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an
thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
16. Thủ tục đăng
ký lại khai tử
16.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Người có yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ
ngày nghỉ lễ theo quy định), để được hướng dẫn và chuẩn bị hồ sơ. Thời gian cụ
thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2. Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Công chức tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng
ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng
người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc
ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
16.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
16.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai tử theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì nộp
bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
16.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
16.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký
khai tử trước đây.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử.
16.8. Lệ phí: Không.
16.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử.
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử
và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
16.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi:
(1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân (3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người đã chết:
.........................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................
Giới tính: ........
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Dân tộc:
....................................................................... Quốc tịch:
.............................
Nơi cư trú cuối cùng: (2)
...............................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ......................................................................................................
Đã chết vào lúc: …………. giờ ………… phút,
ngày …………tháng …………năm.............
Nơi chết:
.....................................................................................................................
Nguyên nhân chết:
.......................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy
báo tử: (4) ……………………do.............................
..............................................................cấp
ngày ………… tháng ………… năm …………
Đã đăng ký khai tử tại: (5) ………………………..ngày
…….. tháng ……. năm ...................
Theo Trích lục khai tử số: (6)..........................................................................................
Lý do đăng ký lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
……………………., ngày ........... tháng
......... năm ..............
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại khai tử.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghì theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp
lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu
ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo
tử”.
(5) Ghi
rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6) Chỉ
khai trong trường hợp biết rõ.
17. Thủ tục cấp
bản sao, trích lục hộ tịch
17.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu
nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch. Thời gian cụ thể như
sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu
cầu xuất trình hoặc nộp.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ
liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người
yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của
giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
Bước 3. Nhận kết quả: Tại nơi nộp hồ sơ.
17.2. Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý
cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống
bưu chính.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
17.3.1. Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp
bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá
nhân;
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức;
- Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
17.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao trích lục hộ tịch.
17.8. Lệ phí: 3.000 đồng.
17.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
17.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày
13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghi quyết 03/2008/NQ-HĐND , ngày
25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi:(1).......................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
...............................................................................
Nơi cư trú:(2)
................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.......................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: ................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4)
....................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:
.......................................................Giới tính:
..................................
Dân tộc:
.....................................................................Quốc tịch:
................................
Nơi cư trú:(2)
................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
.......................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
....................................................................................
Đã đăng ký tại: (5)
........................................................................................................
................................................................................................
ngày ..... tháng ...... năm .....
Theo (6)
...............................................................số
......................Quyển số: (7) ..........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
|
Làm
tại: ................................ ngày ..... tháng ..... năm .....
Người
yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2)
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì
ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và
nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đăng nơi sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6)
Ghi rõ loại giấy tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7)
Chỉ khai khi biết rõ.