|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 783/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính thuộc Ngành Thanh tra đã chuẩn hóa Kiên Giang
Số hiệu:
|
783/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Minh Phụng
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 783/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 05 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC NGÀNH THANH TRA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ
trình số 41/TTr-TTr ngày 30 tháng 3 năm 2018 về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính thuộc Ngành Thanh tra đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thanh tra tỉnh/ UBND cấp tỉnh/ UBND cấp huyện/ UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc Ngành
Thanh tra đã được chuẩn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này
thay thế Quyết định số 1635/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đã được
chuẩn hóa thuộc Ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ vào Quyết định công bố
này vào Website Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Kiên Giang tại địa chỉ: http://kstthc.kiengiang.gov.vn tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính
để niêm yết công khai và thực hiện đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC NGÀNH THANH TRA ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực: Phòng, chống tham nhũng
|
01
|
Kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng
11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày
31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất
vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.
|
Thanh tra tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/3/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
|
02
|
Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng
thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Thanh tra tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/3/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
|
03
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường
hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
Thanh tra tỉnh
|
Không
|
- Luật Phòng, chống tham nhũng;
- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/3/2013;
- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013.
|
04
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối
giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thanh tra tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014.
|
05
|
Thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải
trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Thanh tra tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013;
- Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
01
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: Thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
02
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
Theo Điều 37 Luật Khiếu nại: Thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra tỉnh,
Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
03
|
Giải quyết tố cáo
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần
thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần
nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh,
Sở
|
Không
|
- Luật Tố cáo;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
|
04
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc
thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
Ban Tiếp công
dân tỉnh; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các sở
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân;
- Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
05
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công
dân tỉnh; Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo;
- Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực: Tiếp công dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
01
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: Thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
02
|
Giải quyết khiếu nại lần
hai
|
Theo Điều 37 Luật Khiếu nại: Thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn
giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Thanh tra huyện;
phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
03
|
Giải quyết tố cáo
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần
thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần
nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Tố cáo;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
|
04
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc
thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
Ban Tiếp công
dân huyện, Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân;
- Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
05
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Ban Tiếp công
dân huyện, Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo;
- Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực: Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
01
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại: Thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016.
|
02
|
Giải quyết tố cáo
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần
thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần
nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tố cáo;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
|
03
|
Tiếp công dân
|
Theo Khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc
thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Tiếp công dân;
- Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
04
|
Xử lý đơn
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
UBND cấp xã
|
Không
|
- Luật Khiếu nại;
- Luật Tố cáo;
- Luật Tiếp công dân;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014.
|
Quyết định 783/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc Ngành Thanh tra đã được chuẩn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 783/QĐ-UBND ngày 05/04/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc Ngành Thanh tra đã được chuẩn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1.252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|