ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 751/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH VĨNH
LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
438/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1302/TTr-STNMT ngày 22 tháng 3 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được công bố tại
Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Phê
duyệt sửa đổi 02 (Hai) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
công bố tại Điều 1 Quyết định này được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2020 (chi tiết tại Phụ lục
II kèm theo).
Điều 3. Giao
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp
với Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp
huyện trên địa bàn tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp huyện; Danh mục thủ tục hành
chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách đăng ký
tài khoản công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc
quy định tại quy trình này, gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thiết lập cấu
hình điện tử trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh cập nhật quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KT-NV;
- Lưu: VT, 1.12.16.
|
CHỦ TỊCH
Lữ Quang Ngời
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Phê duyệt quy trình nội bộ
|
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN 1
|
1
|
1.001662.000.00.
00.H61
|
Đăng
ký khai thác nước dưới đất (TTHC cấp huyện)
|
10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Tổ
chức, cá nhân nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(http://dichvucong.vinhlo ng.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
quy định
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
2
|
1.001645.000.00.
00.H61
|
Lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
- Đối với các dự án không
có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh: 30 ngày làm việc.
-
Đối với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh: 40 ngày làm việc.
|
Tổ
chức, cá nhân nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long
(http://dichvucong.vinhlo ng.gov.vn) hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Kinh
phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả
|
-
Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước.
|
Chi tiết tại Phụ lục II
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH 2
LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đăng
ký khai thác nước dưới đất (TTHC cấp huyện) (Mã TTHC: 1.001662.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan xác nhận đăng ký
khai thác nước dưới đất là Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 17 Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
- Căn cứ Danh mục vùng hạn
chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có công trình khai
thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 tờ
khai đăng ký theo Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP cho tổ chức, cá nhân để kê
khai.
Trường hợp chưa xây dựng
công trình khai thác nước dưới đất, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng
ký khai thác trước khi tiến hành xây dựng công trình.
- Tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm hoàn thành 02 tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy
ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm nộp tờ khai cho cơ
quan xác nhận đăng ký.
- Cơ quan xác nhận đăng ký
có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi 01 bản
cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì
phải thông báo và trả tờ khai (đã được xác nhận) cho cơ quan xác nhận đăng ký
hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để báo cho cơ quan xác nhận đăng ký và thực hiện việc
trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
Tờ khai đăng ký công trình khai
thác nước dưới đất: Mẫu 35 Nghị định 02/2023/NĐ-CP .
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
- Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành 02 tờ khai và nộp cho cơ quan xác nhận đăng ký hoặc nộp cho Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan xác
nhận đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và
gửi 01 bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân huyện/xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kết quả thực hiện thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất theo
Mẫu 35 Phụ lục Nghị định 02/2023/NĐ- CP.
h) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 01/02/2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
Mẫu
35
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ
gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá
nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:
.................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ
tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/số định
danh cá nhân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:
.................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ:
.................................................................................
2. Thông tin về công trình
khai thác:
2.1. Vị trí công trình:
.................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường;
quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Số giếng khai thác:
............(m); Chiều sâu khai thác: .................(m)
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:
.................(m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng
nước: .............................................................. (Ghi rõ
khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
|
...........,
ngày .... tháng ..... năm ........
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN
CỦA CƠ QUAN
QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
|
____________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức /cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ
khai cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định
khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ
quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới
đất tại công trình đăng ký.
2. Lấy ý
kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước
từ nguồn nước nội tỉnh (Mã TTHC: 1.001645.000.00.00.H61)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư dự án gửi văn bản
lấy ý kiến kèm theo hồ sơ (theo khoản 3 Điều 2 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 01/02/2023) đến Ủy ban nhân dân cấp huyện và Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, tiếp
nhận hồ sơ; hướng dẫn bổ sung hồ sơ nếu chưa hợp lệ, chưa đầy đủ.
- Bước 3: Thực hiện lấy ý kiến
và ra văn bản trả lời:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp,
gửi văn bản xin ý kiến hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt ra văn bản trả lời.
- Bước 4. Trả kết quả:
Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện gửi văn bản trả lời cho Chủ dự án.
b) Cách thực thực hiện:
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c) Thành phần, hồ sơ:
- Thuyết minh và thiết kế cơ
sở dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi) kèm theo tờ
trình cơ quan có th m quyền th m định dự án;
- Kế hoạch triển khai xây dựng
công trình;
- Tiến độ xây dựng công
trình;
- Dự kiến tác động của việc
khai thác, sử dụng nước và vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả năng bị ảnh hưởng trong quá
trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công trình không vận hành;
- Các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nước, đảm bảo nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác có khả
năng bị ảnh hưởng trong quá trình xây dựng, vận hành công trình, thời gian công
trình không vận hành;
- Các thông tin quy định tại
khoản 1 điều 3 của Nghị định số 02/2023/NĐ- CP của Chính phủ ngày 01/02/2023;
- Các số liệu, tài liệu khác
liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
- Quy mô, phương án chuyển
nước (đối với dự án có chuyển nước).
d) Thời hạn giải quyết:
* Đối với các dự án không
có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh:
Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Phòng Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức các buổi
làm việc, cuộc họp hoặc đối thoại trực tiếp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng; tổng hợp ý kiến
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho chủ đầu tư.
* Đối với các dự án có chuyển
nước từ nguồn nước nội tỉnh:
- Trong thời hạn 40 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên
quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp
với chủ đầu tư tổng hợp ý kiến và gửi cho chủ đầu tư.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời xin ý kiến.
h) Kinh phí: Kinh phí tổ
chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước năm
2012;
- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 01/02/2023 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 06/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Đăng ký khai thác nước dưới
đất (TTHC cấp huyện) (Mã TTHC: 1.001662.000.00.00.H61)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian(ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ,
quét (scan), chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và xử lý
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
5,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường tiếp nhận hồ sơ đã xử lý, kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện ký xác nhận
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện
kiểm tra lại hồ sơ, ký xác nhận, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Ủy ban nhân dân huyện
|
02 ngày
|
Bước 5
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết
|
10 ngày
|
2. Lấy ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp xã, cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội
tỉnh (Mã TTHC: 1.001645.000.00.00.H61)
2.1. Đối với các dự án không
có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ,
quét (scan), chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
14 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường tiếp nhận hồ sơ đã xử lý và trình ký giấy mời họp
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Tổ chức họp
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp ý kiến, văn bản góp ý
|
07 ngày
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình văn bản góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến gửi Lãnh đạo Phòng
tiếp nhận kiểm tra và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện
|
03 ngày
|
Bước 7
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện
ký văn bản góp ý, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
03 ngày
|
Bước 8
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ phận Một cửa Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết
|
30 ngày
|
2.2. Đối với các dự án có
chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm xử lý công việc
|
Thời gian (ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Công chức, viên chức tiếp nhận
và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, quét (scan), chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên khoáng
sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ xử lý tham mưu nội
dung và hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức làm việc…
cho ý kiến về phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ
đầu tư trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng
thủy văn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
20 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên
khoáng sản - Tài nguyên nước - Khí tượng thủy văn tiếp nhận hồ sơ đã xử lý,
kiểm tra và trình Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra lại hồ sơ và ký văn bản hướng dẫn, chuyển văn bản hướng dẫn đến
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình văn bản hướng dẫn gửi Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi
trường tiếp nhận và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
04 ngày
|
Bước 6
|
Tổ chức cuộc họp
|
01 ngày
|
Bước 7
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường tổng hợp ý kiến, văn bản góp ý
|
05 ngày
|
Bước 8
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên
và Môi trường trình văn bản góp ý, văn bản tổng hợp ý kiến gửi Lãnh đạo Phòng
tiếp nhận kiểm tra và trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện
|
02 ngày
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện
ký văn bản góp ý, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
04 ngày
|
Bước 10
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian giải quyết
|
40 ngày
|
1
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
2
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung