ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 740/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 09 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 8 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4632/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/10/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 772/TTr-SNV ngày 01/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung (07 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nội vụ tỉnh Hòa Bình.
- Bãi bỏ 07 thủ tục hành chính lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo công bố tại các Quyết định: Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày
08/11/2018; Quyết định số 3010/QĐ-UBND ngày 24/12/2018; Quyết định số
392/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải
trên Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục
“Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính
tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày 22/4/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.19b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 740/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CẤP TỈNH
TT
|
Số
hồ sơ thủ tục hành chính
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích
|
Căn
cứ pháp lý quy định việc sửa đổi, bổ sung
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
*
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
1
|
BGD-HBI-285350
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường
xuyên tỉnh
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP
ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
BGD-HBI-285351
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường
xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
nt
|
3
|
BGD-HBI-285206
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên
|
15
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
4
|
BGD-HBI-285353
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
Không
có thời hạn
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
nt
|
5
|
BGD-HBI-285365
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
20
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
nt
|
6
|
BGD-HBI-285367
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
20
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục.
|
7
|
BGD-HBI-285368
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập
|
20
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh
|
Không
|
x
|
x
|
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
|
II. DANH MỤC TTHC ĐỀ
NGHỊ BÃI BỎ CẤP TỈNH (Các TTHC thứ tự từ 5 đến 11 lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo công bố tại Quyết định số
2634/QĐ-UBND ngày 08/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
do được sửa đổi, bổ sung)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường
xuyên tỉnh
|
2
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường
xuyên hoạt động giáo dục trở lại
|
3
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
4
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
5
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
|
6
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
|
7
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 740/QĐ-UBND ngày 09
tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
1. Thủ tục
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu
chưa quyết định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng
văn bản nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Công văn đề nghị thành lập trung
tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đề án thành lập Trung tâm giáo dục
thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động trung tâm giáo dục thường
xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên; những điều
kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có đội
ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt tiêu chuẩn theo
quy định.
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng thí
nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và tài
liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục cho
phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định Cho
phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại. Nếu chưa quyết
định thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Tờ trình cho
phép hoạt động giáo dục trở lại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục
trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Sau thời gian đình chỉ, trung tâm giáo dục thường xuyên khắc phục
được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày 04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục sáp
nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ đề nghị tổ chức thẩm định qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm tra;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh. Nếu chưa quyết định
thì thông báo cho Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản nêu
rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị sáp nhập, chia,
tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Đề án sáp nhập, chia, tách trung
tâm giáo dục thường xuyên nêu rõ nhu cầu của việc cho phép hoạt động trung tâm
giáo dục thường xuyên; phương hướng hoạt động của trung tâm giáo dục thường
xuyên; những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến
làm Giám đốc trung tâm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên đạt tiêu chuẩn theo quy định
b) Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định sau đây:
- Có đủ các phòng học, phòng thí
nghiệm, thư viện, phòng thực hành lao động sản xuất;
- Có các thiết bị dạy học và tài
liệu học tập theo yêu cầu thực hiện các chương trình giáo dục thường xuyên.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
4. Thủ tục giải
thể trung tâm giáo dục thường xuyên
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng
phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên, gửi công văn đề nghị Sở Nội
vụ tổ chức thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định đến
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Quyết định giải thể trung tâm giáo
dục thường xuyên phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Phương án giải thể trung tâm giáo dục
thường xuyên;
- Công văn đề nghị Sở Nội vụ tổ chức
thẩm định Phương án giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: không quy định.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Vi phạm nghiêm trọng các quy định
về quản lý, tổ chức, hoạt động của trung tâm;
b) Hết thời gian đình chỉ
ghi trong quyết định đình chỉ hoạt động mà không khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
5. Thủ tục thành
lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép
thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết
và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng,
tên gọi, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ
chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được thành lập;
tính khả thi của việc thành lập trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động
của trung tâm;
c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc
còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập
có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập trung
tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;
- Đề án thành lập trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định hiện hành về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ và cơ
quan có liên quan.
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trung tâm
hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Việc thành lập trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập công lập, cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục phải phù hợp với quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục
chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017
của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
6. Thủ tục tổ chức
lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan
có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
việc tổ chức lại trung tâm; mục tiêu, phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp
lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn; cơ cấu tổ chức; cơ
chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi được tổ chức lại;
tính khả thi của việc tổ chức lại trung tâm; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động
của trung tâm;
c) Đối với những
vấn đề chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá
nhân đề nghị tổ chức lại có văn bản giải trình bổ sung làm
rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm; nếu không đồng ý
thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của
việc tổ chức lại trung tâm;
- Phương án xử lý các vấn đề về nhân
sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn
đề khác có liên quan;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn
đề khác có liên quan (nếu có);
- Quy định trách nhiệm của người đứng
đầu trung tâm và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ
chức lại, giải thể của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập và thời
hạn xử lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân,
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ và cơ
quan có liên quan.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;
b) Được cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
7. Thủ tục giải
thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan
tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc
giải thể trung tâm; tính khả thi của việc giải thể trung
tâm;
c) Đối với những vấn đề chưa rõ hoặc
còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức
lại có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ra quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm; nếu
không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình giải thể trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập;
- Đề án giải thể trung tâm hỗ trợ và
phát triển giáo dục hòa nhập;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Nội vụ và cơ
quan liên quan.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục;
- Nghị định số 135/2018/NĐ-CP ngày
04/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.