ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 720/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
15 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC
KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa , một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 328/TTr-SGDĐT ngày 28 tháng
02 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế thủ tục “Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa” ban hành kèm theo Quyết định số 3629/QĐ-UBND ngày
20 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 720/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ
năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
4
|
|
TỔNG SỐ: 01 TTHC
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Cấp
phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
1. Trình tự thực hiện
a) Người đại diện cho đơn vị lập
hồ sơ xin cấp phép gửi cho cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Sở Giáo dục và Đào tạo;
Giám đốc đại học, Học viện, Hiệu trưởng trường đại học, cao đẳng;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra các điều kiện hoạt động để quyết định
cấp phép hoặc không cấp phép.
c) Trong vòng 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người có thẩm quyền cấp phép hoạt động giáo dục
kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Trường hợp không đồng ý
cấp phép, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức nộp hồ sơ:
Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt
động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa. Nội dung tờ
trình nêu rõ: mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo bồi dưỡng; đất
đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm, tổ chức bộ máy, tài chính và các nguồn
lực khác; cam kết bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, thực hiện
nghiêm túc quy định của các cấp quản lý nơi tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa;
b) Giấy phép đăng ký kinh doanh
c) Danh sách, lý lịch trích
ngang kèm theo các minh chứng hợp lệ về đội ngũ giáo viên, huấn luyện viên, báo
cáo viên (ghi rõ họ tên, trình độ học vấn, chức vụ, nghề nghiệp, năng lực sư phạm
và am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan) tham
gia tổ chức và thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa;
d) Kế hoạch hoạt động, giáo
trình, tài liệu giảng dạy, huấn luyện.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện:
a) Các nhà trẻ, nhóm trẻ; trường,
lớp mẫu giáo, trường mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, dự bị đại học, trường
chuyên, trường năng khiếu, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trường cao đẳng sư phạm,
cơ sở giáo dục đại học; các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ,
tin học và trung tâm học tập cộng đồng;
b) Các doanh nghiệp được thành
lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục; các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết
định:
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Hiệu trưởng trường đại học,
cao đẳng (đối với các đơn vị thuộc trường hoạt động trong khuôn viên của trường).
7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép tổ chức hoạt
động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc đại học, Học viện, Hiệu trưởng trường đại học,
cao đẳng.
8. Phí, lệ phí:
Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
10. Yêu cầu, điều kiện:
a) Cơ sở vật chất:
- Có phòng học, phòng chức năng
có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh trường học theo quy định.
- Thiết bị dạy học phải bảo đảm
an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi người học.
b) Giáo viên, báo cáo viên, huấn
luyện viên:
- Có đủ điều kiện về sức khỏe.
- Có phẩm chất đạo đức tốt;
không trong thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, không bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
- Có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
am hiểu các lĩnh vực kỹ năng sống hoặc hoạt động giáo dục có liên quan.
c) Giáo trình, tài liệu
Có đủ giáo trình, tài liệu do Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành hoặc phê duyệt. Nếu giáo trình, tài liệu tự lựa chọn
hoặc tự xây dựng thì phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động hoặc cơ
quan xác nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Quy định
này chấp thuận; đảm bảo yêu cầu, có nội dung phù hợp với thuần phong mỹ tục Việt
Nam, không trái với các quy định của pháp luật.
11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính
khóa.