ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 705/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
27 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NHÀ Ở LIÊN QUAN ĐẾN
BÃI BỎ THÀNH PHẦN HỒ SƠ VỀ XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU GIẤY THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc
Trăng tại Tờ trình số 565/TTr-SXD ngày 21/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Nhà ở liên quan đến
bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu giấy thuộc thẩm quyền giải quyết
và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NHÀ Ở LIÊN QUAN ĐẾN BÃI BỎ THÀNH PHẦN
HỒ SƠ VỀ XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU GIẤY THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
NHÀ Ở LIÊN QUAN ĐẾN BÃI BỎ THÀNH PHẦN HỒ SƠ VỀ XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU GIẤY THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (sửa
đổi, bổ sung)
|
|
2
|
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (sửa
đổi, bổ sung)
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử
dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung)
|
|
4
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền
kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung)
|
|
5
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với
nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung)
|
|
|
Tổng số: 05 thủ
tục
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
NHÀ Ở LIÊN QUAN ĐẾN BÃI BỎ THÀNH PHẦN HỒ SƠ VỀ XUẤT TRÌNH SỔ HỘ KHẨU GIẤY THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH SÓC TRĂNG
I. Lĩnh vực hoạt động xây dựng
01. Thủ tục: Cho thuê nhà ở cũ
thuộc Sở hữu nhà nước (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ đối với trường
hợp quy định điểm b khoản 2 Điều 57 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện
như sau:
+ Người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19, Trần Hưng Đạo, phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp
đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì Sở Xây dựng sẽ có văn bản
thông báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì Sở
Xây dựng phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ.
+ Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Sở Xây dựng
sẽ kiểm tra, lập tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được
thuê nhà ở cũ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
+ Căn cứ vào đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân tỉnh sẽ xem xét, ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở,
sau đó gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để thông báo cho đơn vị quản lý vận
hành nhà ở thực hiện ký kết hợp đồng thuê nhà ở. Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc
phòng đang quản lý mà giao thẩm quyền quyết định đối tượng được thuê nhà ở cho
cơ quan quản lý nhà ở thì cơ quan này ban hành quyết định phê duyệt đối tượng
được thuê nhà ở.
+ Sau khi có quyết định phê duyệt đối tượng được
thuê nhà ở cũ, Sở Xây dựng thực hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở.
* Trình tự, thủ tục ký hợp đồng thuê nhà ở đối với
trường hợp quy định tại điểm a và điểm b Khoản 3 Điều 57 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
+ Trường hợp người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển
quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013, là ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP)
thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng có
trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ đăng tải 03 lần liên tục thông
tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện tử của
đơn vị mình.
+ Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu
không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì Sở Xây dựng ký hợp đồng với
người thuê và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về
nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh
chấp, khiếu kiện.
* Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là người
nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013 thì người đề nghị thuê
nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng
Sở Xây dựng sẽ kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh
chấp, khiếu kiện thì sẽ có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng quyền thuê và
thực hiện ký hợp đồng với người thuê; trường hợp Sở Xây dựng không đồng ý thì sẽ
có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ.
+ Giấy tờ chứng minh việc sử dụng nhà ở.
+ Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề
nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận
kết hôn.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: 20 ngày, Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, chấp thuận: 10 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
thuê nhà ở cũ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây dựng tỉnh Sóc
Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng thuê nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
+ Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không
chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí sử dụng nhà ở
từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 và các đối tượng sau:
+ Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 mới hoàn
thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
+ Người đang thuê nhà ở trước ngày 27 tháng 11 năm
1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại
nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau
ngày 27 tháng 11 năm 1992.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27
tháng 11 năm 1992 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05
tháng 7 năm 1994 đến trước ngày 19 tháng 01 năm 2007.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở.
+ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi52:
…………………………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị53 là:
.......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân) số ..........................
cấp ngày ……./……./…….. tại
.....................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình54
………………….. người, bao gồm:
1. Họ và tên: ...................................
CMND số................... là: ....................................
2. Họ và tên: ...................................
CMND số................... là: ....................................
3. Họ và tên: ...................................
CMND số................... là: ....................................
4. Họ và tên: ...................................
CMND số................... là: ....................................
5.
...............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết cho thuê
nhà ở tại địa chỉ số55.........................
...................................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan đến nhà ở
như sau56: ...................................
1 ................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
3 ................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai. Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu
kiện./.
Các thành viên
trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
52 Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ
quan quản lý nhà ở.
53 Ghi tên người đại diện các thành viên trong hộ
gia đình đề nghị thuê nhà ở
54 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình và
ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
55 Ghi rõ địa chỉ nhà ở mà người đang sử dụng nhà đề
nghị được ký hợp đồng thuê
56 Ghi rõ Quyết định hoặc văn bản phân phối, bố trí
nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền
thuê nhà ở... (nếu có).
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ
NHÀ Ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ... tháng
... năm ….
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ
NHÀ Ở59
Số ………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của Ông (Bà)
………………… đề ngày ... tháng... năm .…
Căn cứ60
......................................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho
thuê):
- Tên đơn vị:
...............................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu có):
.......................................
- Số tài khoản: ………………………………………. tại Ngân hàng:
...................................
- Mã số thuế:
...............................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà): …………………………………….………….. là đại diện cho
các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng
này61.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân)
....................................................................
cấp ngày …./…./……, tại
.............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê nhà ở với
các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng
lẻ): ......................................................
2. Địa chỉ nhà ở:
..........................................................................................................
3. Diện tích sử dụng ……………….. m2 (đối với
căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần sở hữu
chung, phần sử dụng riêng, phân sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):
...................................................................................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:
............................................................
6. Đặc điểm về đất xây dựng:
......................................................................................
(Trường hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ diện tích
chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có); trường hợp nhà ở xã
hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với căn hộ đó
(như giường tầng, quạt máy, bình nước...), ghi rõ ràng diện tích sinh hoạt
chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí hoặc
không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là …………………………………………đồng/01 tháng
(I)
(Bằng chữ:
..................................................................................................................
).
Căn cứ vào quy định pháp luật về nhà ở áp dụng đối
với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ
trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm các chi phí như chi
phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành....
Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi Nhà nước có
thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có trách nhiệm thông
báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm là
……………………………………. đồng/tháng (II)
(Bằng chữ:
....................................................................................................
đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn,
giảm tiền thuê nhà ở62.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng tháng là:
(I) - (II) = ……………………………………………..đồng/tháng
(Bằng chữ:
....................................................................................................
đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm
trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)63:
...................................................................................................................................
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở
vào ngày …………… hàng tháng.
6. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch
vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không
tính vào giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán
theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn
cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày ………..……. tháng
…………....… năm ……….………
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ……..... tháng (năm),
kể từ ngày ….... tháng …….. năm …..
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên
thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn
Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem
xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để
thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm
theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được
thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không
còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn
giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì phải
ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy định của pháp
luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và
thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời
hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư
hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp
đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc
diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về
quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê theo
quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá
thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu Bên
thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh chấp liên quan
đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện
thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1
Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư
hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn
Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu
thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý vận
hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử dụng
nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở,
có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình
gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại
nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định
của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên
quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc
cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi
trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp
chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp
nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày Bên thuê
nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê
nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng, điều kiện
được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có ai
trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục
trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải
tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người
khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ
và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải
phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm
Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết tranh
chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung
đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những
vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có
giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung
của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng.
Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp
với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1 ................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………….
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có giá trị
pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để
theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ
NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
__________________________
59 Ghi rõ là nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước hoặc nhà ở phục vụ tái định cư hoặc nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
60 Các căn cứ liên quan đến việc thuê
nhà ở ...
61 Các thành viên có tên trong Hợp đồng
thuê nhà ở phải có văn bản thống nhất cử người đại diện ký Hợp đồng thuê nhà ở
này.
62 Trong trường hợp đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê thì ghi rõ số tiền và Điều khoản áp dụng của Nghị định
99/2015/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Việc miễn, giảm tiền thuê
chỉ áp dụng với nhà ở cũ, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
63 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và
địa chỉ nộp tiền thuê nhà ở
PHỤ LỤC A
Tên các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
số ………………… ngày …./…./…… bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành
viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với
người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A số CMND:
|
Đứng tên ký hợp đồng
thuê nhà ở
|
|
7
|
Nguyễn Thị B số CMND:
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C số CMND:
|
Con đẻ
|
|
....
|
………………….
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18
tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ lục B: Gia hạn
Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……. tháng ….…. năm ………. Hai bên chúng
tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê
nhà số …………..………… ký ngày …/…/…. với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên64:
................................... CMND số................... là:
....................................
- Họ và tên: .....................................
CMND số................... là: ....................................
- Họ và tên: .....................................
CMND số................... là: ....................................
- Họ và tên: .....................................
CMND số................... là: ....................................
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở65 là
……………………………………………………… Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………. Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày ……… tháng ………
năm ………
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là tháng (năm), kể từ ngày ……………/
…………../ ………………
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ tái định cư, người
thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời hạn không quá 03
năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê nhà số
………………………….ký ngày..../..../…. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực
hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp
đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa
vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số ……………. ký ngày ….../…../…..
c) Phụ lục này là một bộ phận không thể tách rời của
Hợp đồng thuê nhà ở số ………….. và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi
cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ
NHÀ Ở
(Ký, ghi chức vụ của người ký và đóng dấu)
|
__________________________
64 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi
trở lên được tiếp tục thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên Hợp đồng
thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn Hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng
tên Hợp đồng)
65 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
02. Thủ tục: Bán nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Người mua nhà ở phải nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19, Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và
lập danh sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng
tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử
dụng đất. Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền
sử dụng đất, Sở Xây dựng sẽ lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn
bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Căn cứ vào báo cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng
được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử
dụng đất và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng.
+ Sau khi nhận quyết định bán nhà ở cũ, Sở Xây dựng
thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán
nhà ở với Sở Xây dựng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa
đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị mua nhà ở cũ.
+ Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người đề nghị
mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn.
+ Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp pháp; giấy tờ chứng
minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành nhà ở đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
+ Trường hợp người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở
đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác nhận của cơ
quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác đứng tên
mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã chết thì phải
có giấy chứng tử kèm theo.
+ Trong trường hợp có thành viên thuê nhà ở khước từ
quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn bản khước từ quyền
mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu
kiện về việc mua bán nhà ở này.
+ Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm
tiền mua nhà ở (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: 30 ngày, Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 15 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng mua bán nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
+ Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
* Yêu cầu, điều kiện 1:
Người đề nghị mua nhà ở cũ phải là người đang thực
tế sử dụng nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng
được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 hoặc các đối tượng
sau:
+ Người được phân phối thuê nhà ở đối với nhà ở được
cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
từ trước ngày 27 tháng 11 năm 1992 nhưng từ ngày 27 tháng 11 năm 1992 mới hoàn
thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
+ Người đang thuê nhà ở trước ngày 27 tháng 11 năm
1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải trả lại
nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê nhà ở khác sau
ngày 27 tháng 11 năm 1992.
+ Người được bố trí sử dụng nhà ở hoặc nhà không có
nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27
tháng 11 năm 1992 đến trước ngày 05 tháng 7 năm 1994.
* Yêu cầu, điều kiện 2:
+ Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê và có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên cùng đứng tên
trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người đại diện đứng
tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.
+ Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo quy định trong
hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành nhà ở tính đến
thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở.
+ Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ.
+ Nhà ở không thuộc phải không thuộc diện đang có
tranh chấp, khiếu kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MUA
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi66:
…………………………………………………………………………….
Họ và tên người đề nghị67 là:
.......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân) số ……………………… cấp ngày …./…./….. tại
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Và vợ (chồng) là68: …………………………………CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………cấp ngày …./…../……
tại
.............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị …………………………… (ghi tên cơ
quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ
- Hợp đồng thuê nhà ở số ………… ký ngày …./……/…… với
diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:
……………………………………………………..m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT nhà
………………………m2; DT đất …………….. m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà: DT nhà
…………………………………………….m2;
DT đất …………………………………………….m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng
liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải
tạo sử dụng với hiện trạng:69
..................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau70:
1 ................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
3 ................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành viên có tên
trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông (bà)
……………………………………., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân) số …………………………………. cấp ngày
…./…../…… tại ………………………… là đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp
đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan
có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí
nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành viên
trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên71
|
……………, ngày...
tháng... năm ……
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
66 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
67 Ghi tên người đại diện thay mặt các
thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua bán nhà ở.
68 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
69 Ghi rõ thực trạng sử dụng của phần diện
tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành nhà hai tầng....) (nếu có).
70 Ghi rõ bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản sao có chứng thực giấy đăng
ký kết hôn; hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy
tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm tiền mua nhà....
71 Trường hợp các thành viên trong gia
đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa thuận riêng về việc cử
người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách những người được ghi tên
vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào
đơn này.
Bản vẽ sơ đồ nhà ở,
đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có diện
tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích nhà ở
theo hợp đồng
|
Xác nhận của Bên
cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả diện
tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
Diện tích nhà ở theo
hợp đồng thuê
|
Diện tích nhà ở nằm
ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận của
Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các
hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
|
Xác nhận của UBND cấp xã
…………………………
Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông (bà) …………. đang sử dụng tại địa chỉ số
…………. hiện nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND …………
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích nhà ở
theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ
cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả diện tích ngoài
hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải thể hiện rõ cả diện
tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác
nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có
chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở
về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
MẪU HỢP ĐỒNG MUA
BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ...
tháng ... năm …..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ………./HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của Ông (Bà)
………………………….. đề ngày …../…../….
Căn cứ72 …………………………………….;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị
................................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………… Fax (nếu có):
.............................................
- Số tài khoản: ………………………………….. tại Ngân hàng:
.........................................
- Mã số thuế:
...............................................................................................................
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà): …………………………………….. là đại diện cho các
thành viên trong hộ gia đình73 …………………………………………….. ký ngày …./…./…..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):
………………………………………….cấp ngày …./…./….., tại
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:
...................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân):
………………………………………….cấp ngày …./…./….., tại
- Điện thoại:
................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà ở
riêng lẻ, nhà biệt thự) .................................
2. Địa chỉ nhà ở:
..........................................................................................................
3. Cấp (hạng) nhà ở: …………………… vị trí nhà ở
........................................................
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là:
.......................................................................
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là ………………… m2,
trong đó diện tích nhà chính là …………………… m2; diện tích nhà phụ là
…………………………………..m2.
6. Diện tích đất là: ………………………….m2,
trong đó sử dụng chung là …………….……… m2, sử dụng riêng là:
……………………………………m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng thuê
nhà ở (nếu có): …………………………….m2
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ
diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền chuyển
quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là: ………………………………………. Việt Nam đồng
(Bằng chữ:
....................................................................................................
).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là ……………………………………
Việt Nam đồng
(Bằng chữ
.....................................................................................................
)
Tổng cộng: a + b = …………………………………………….
Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ
.....................................................................................................
)
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là: ………………………………………. Việt Nam đồng
(Bằng chữ:
....................................................................................................
).
b) Tiền sử dụng đất là …………………………………… Việt Nam đồng
(Bằng chữ
.....................................................................................................
)
Tổng cộng: a + b = …………………………………………….
Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại74
.............................................................
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại75
.......................................................
3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả
cho Bên bán (I - II) là: ……………………………………….. Việt Nam đồng;
(Bằng chữ:
....................................................................................................
).
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng (ghi rõ
là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán)76:
.........................................................................................................................
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau
khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo thanh
toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán tiền mua
nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa
điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà ở vào
ngày …… tháng …… năm …….. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở
(hoặc ……………..).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều
này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho
cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho
Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền
mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian
thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian
chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp
quá ……………………………. ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thực hiện
thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài chính
liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và làm thủ
tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận
cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về
quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về
nhà ở theo đúng thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp các
nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng
nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên
quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi
trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá ……………….. ngày kể từ ngày ký kết hợp
đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo
thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà
không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục
mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung
Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng
này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp
các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thoả thuận.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng nhận, 01 bản
chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
72 Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan
có thẩm quyền
73 Ghi tên người đại diện mà đã được các
thành viên có văn bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua bán nhà ở
74 Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà
75 Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền
sử dụng đất
76 Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc
Bản vẽ sơ đồ nhà ở,
đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng
mua bán nhà ở số ………ký ngày …/…/….)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua có diện
tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng
tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện
tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị trí
mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng
tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện
tích theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1;
trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo
ví dụ 2.
03. Thủ tục: Giải quyết bán phần
diện tích nhà đất sử dụng chung quy định tại khoản 1 Điều 71a Nghị định số
99/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông
báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ
sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì công chức Sở Xây dựng hướng dẫn
ngay (nếu nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ (nếu nhận qua đường bưu điện) thì phải có văn bản đề nghị người có đơn bổ
sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở
để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định bán phần
diện tích nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị. Quyết định này được gửi đến
Sở Xây dựng để thông báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp
theo.
+ Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định và gửi văn bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến Sở Xây dựng,
Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho
người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Giấy chứng nhận đối với phần diện tích nhà đất đã
mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp đồng mua bán phần diện
tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền.
+ Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về
doanh nghiệp được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân
thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 43 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định (sớm hơn 02 ngày so với quy định Trung
ương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng chung.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
+ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2:
…………………………
Họ và tên người đề nghị3 là:
........................................................................................
Số CMND4 (một trong các giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………… cấp ngày …../…../…… tại
...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
Và vợ (chồng) là5: ………………………… số CMND (một
trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) số
………… cấp ngày …/…/…. tại ........................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ quan quản lý
nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải quyết nêu trên gia
đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:
1
................................................................................................................................
2 ................................................................................................................................
3
................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) …………………..,
CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định
này) số ……………….. là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị
và làm các thủ tục để được giải quyết7 .........................................................................................................................
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …..
|
Các thành viên trong hộ gia đình người
có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8
|
Người viết
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
__________________________
1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề
nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc
(2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng
đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường
hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
4 Nếu người đề nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều
71 a Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề
đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện
cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia
đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân nêu tại đơn này được
thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định
danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
04. Thủ tục: Giải quyết chuyển
quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản
2 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông
báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ
sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì công chức Sở Xây dựng hướng dẫn
ngay (nếu nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ (nếu nhận qua dịch vụ bưu chính công ích) thì phải có văn bản đề nghị người
có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở
để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định chuyển
quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho người đề nghị.
Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng để thông báo cho người đề nghị biết thực
hiện các thủ tục tiếp theo.
+ Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định và gửi văn bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến Sở Xây dựng,
Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho
người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Giấy chứng nhận đối với nhà ở đã mua. Trường hợp
chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã được thanh lý, hóa
giá nhà ở hoặc họp đông mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang thuê nhà ở mà
có nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì phải có hợp đồng
thuê nhà ở.
+ Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nếu nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về
doanh nghiệp được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân
thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 43 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định (sớm hơn 02 ngày so với quy định Trung
ương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước hoặc người đang thuê có nhu cầu mua
nhà ở cũ và giải quyết phần diện tích đất liền kề nhà ở cũ đang thuê.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chuyển quyền sử dụng đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sô hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2:
…………………………
Họ và tên người đề nghị3 là: ........................................................................................
Số CMND4 (một trong các giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………… cấp ngày …../…../…… tại
...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Và vợ (chồng) là5: ………………………… số CMND (một
trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) số
………… cấp ngày …/…/…. tại
........................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ quan quản lý
nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải quyết nêu trên gia
đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:
1 ................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
3
................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) …………………..,
CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định
này) số ……………….. là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị
và làm các thủ tục để được giải quyết7
.........................................................................................................................
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …..
|
Các thành viên trong hộ gia đình người
có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8
|
Người viết
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
__________________________
1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề
nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc
(2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng
đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường
hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
4 Nếu người đề nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều
71 a Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề
đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện
cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia
đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân nêu tại đơn này được
thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định
danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
05. Thủ tục: Giải quyết chuyển
quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71a Nghị định số
99/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức Sở Xây dựng làm việc tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và ghi giấy biên nhận hoặc thông
báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết rõ ngày nhận kết quả. Trường hợp hồ
sơ không có đủ các giấy tờ theo quy định thì công chức Sở Xây dựng hướng dẫn
ngay (nếu nhận hồ sơ trực tiếp) hoặc trong vòng 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ (nếu nhận qua dịch vụ bưu chính công ích) thì phải có văn bản đề nghị người
có đơn bổ sung hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ theo quy định, Sở Xây dựng tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở
để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định và có văn bản báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định chuyển
quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn
viên nhà ở cũ cho người đề nghị. Quyết định này được gửi đến Sở Xây dựng để
thông báo cho người đề nghị biết thực hiện các thủ tục tiếp theo.
+ Sau khi người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo
quy định và gửi văn bản xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đến Sở Xây dựng,
Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho
người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp
luật về đất đai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ
sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện, phù hợp với
quy hoạch xây dựng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ).
+ Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội
nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình bản gốc
giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu (nêu nộp hồ
sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu nộp hồ sơ qua
đường bưu điện). Trường hợp cơ sở dữ liệu về dân cư, về đăng ký đầu tư, về
doanh nghiệp được kết nối vận hành và công dân đã được cấp số định danh cá nhân
thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến
nhân thân nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 43 ngày, kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định (sớm hơn 02 ngày so với quy định Trung
ương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người đang sử dụng nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
tỉnh Sóc Trăng.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống
trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị quy
định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa
đổi, bổ sung)
+ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13.
+ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
+ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2:
…………………………
Họ và tên người đề nghị3 là:
........................................................................................
Số CMND4 (một trong các giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………… cấp ngày …../…../…… tại
...............................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Và vợ (chồng) là5: ………………………… số CMND (một
trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) số
………… cấp ngày …/…/…. tại
........................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ quan quản lý
nhà ở) giải quyết ………………………………………… (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải quyết nêu trên gia
đình tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm
theo đơn này là các giấy tờ liên quan như sau6:
1
................................................................................................................................
2 ................................................................................................................................
3
................................................................................................................................
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) …………………..,
CMND (một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định
này) số ……………….. là đại diện các thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị
và làm các thủ tục để được giải quyết7 .........................................................................................................................
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Ông (bà) …………………………… Số CMND ……………………………. là
.......................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước
và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
….., ngày ...
tháng ... năm …..
|
Các thành viên trong hộ gia đình người
có đơn đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)8
|
Người viết
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
_________________________
1 Ghi rõ một trong các trường hợp: (1) đề
nghị bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc
(2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng
đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối với trường
hợp nhà ở đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên đất trống.
4 Nếu người đề nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư vận hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều
71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
7 Ghi rõ nội dung giải quyết như tiêu đề
đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề nghị đại diện
cho hộ gia đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên trong hộ gia
đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân thân nêu tại đơn này được
thay thế bằng số định danh cá nhân trong trường hợp người đề nghị có số định
danh cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.