|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
693/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
24/08/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 693/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
24 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ,
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Căn cứ Nghị quyết số
96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ
sung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 04 thủ tục hành chính (Phụ lục I) sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 05 thủ
tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày
09/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình Công bố Danh mục thủ tục hành chính
chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP7.
MT48/VP7/CBTTHC/2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC 1
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 693/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Toàn trình
|
Một phần
|
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
|
1
|
Đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011441.H42
|
Trong
ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ
cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được
nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất
đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP bao gồm: Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thành phố
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai)
|
-
80.000 đồng/hồ sơ
* Đối tượng được miễn nộp phí:
-
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các
lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều
4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
-
Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do
lỗi của người thực hiện đăng ký;
-
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của
Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án;
-
Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở
dữ liệu về giao dịch bảo đảm;
-
Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
-
Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ
cho hoạt động tố tụng;
-
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng
bảo dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
x
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 96/2023/NQ- HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung:
- Phí;
- Căn cứ pháp lý.
|
2
|
Đăng
ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011442.H42
|
Trong
ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ
cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được
nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký đất
đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP bao gồm: Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
-
60.000 đồng/hồ sơ
* Đối tượng được miễn nộp phí:
-
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các
lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều
4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
-
Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do
lỗi của người thực hiện đăng ký;
-
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của
Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án;
-
Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở
dữ liệu về giao dịch bảo đảm;
-
Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
-
Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ
cho hoạt động tố tụng;
-
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng
bảo dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
x
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung:
- Phí;
- Căn cứ pháp lý.
|
3
|
Xóa
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011443.H42
|
Trong
ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ
cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được
nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký
đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP bao gồm: Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa
hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet
hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc
đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ;
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ-CP .
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
-
20.000 đồng/hồ sơ
* Đối tượng được miễn nộp phí:
-
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các
lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều
4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
-
Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do
lỗi của người thực hiện đăng ký;
-
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp
hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án;
-
Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở
dữ liệu về giao dịch bảo đảm;
-
Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
-
Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ
cho hoạt động tố tụng;
-
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng
bảo dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
x
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung:
- Phí;
- Căn cứ pháp lý.
|
4
|
Đăng
ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo
xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1.011444.H42
|
Trong
ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ
cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo.
Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường
hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được
nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính,
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng ký
đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thời
gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP bao gồm:
(a)
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ; Thời gian cơ quan đăng ký
thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
-
30.000 đồng/hồ sơ
* Đối tượng được miễn nộp phí:
-
Các cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các
lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều
4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
-
Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do
lỗi của người thực hiện đăng ký;
-
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp
hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án;
-
Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở
dữ liệu về giao dịch bảo đảm;
-
Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
-
Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ
cho hoạt động tố tụng;
-
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng
bảo dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
x
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ;
-
Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
|
|
x
|
Sửa đổi, bổ sung:
- Phí;
- Căn cứ pháp lý.
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 693/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Sồ hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên văn bản QPPL quy định việc thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực đăng ký biện
pháp bảo đảm
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1.011441.000.00.00.H42
|
Nghị quyết số 96/2023/NQ-HĐND
ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình sửa đổi, bổ sung một số
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
|
TTH đã được công bố tại Quyết
định số 56/QĐ-UBND ngày 16/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình Công bố
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký
biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh
Bình.
|
2
|
Đăng ký thay đổi biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1.011442.000.00.00.H42
|
3
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1.011443.000.00.00.H42
|
4
|
Đăng ký thông báo xử lý tài
sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
1.011444.000.00.00.H42
|
II. Lĩnh vực Hộ tịch
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
|
1.008938.000.00.00.H42
|
|
TTHC đã được công bố tại
Quyết định số 204/QĐ- UBND ngày 09/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
Công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 693/QĐ-UBND ngày 24/08/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình
533
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|