|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 690/QĐ-UBND 2020 Kế hoạch đánh giá thủ tục hành chính các cấp chính quyền Tiền Giang
Số hiệu:
|
690/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
11/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 690/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 11 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4718/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA
CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU, SẢN PHẨM
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá các Quy
định, thủ tục hành chính có liên quan được ban hành kèm theo Kế hoạch này nhằm
kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các Quy định,
thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các
nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, gây cản trở hoạt động sản
xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế và đời sống của nhân dân; cắt giảm chi phí
về thời gian và tài chính thực hiện thủ tục của người dân, tổ chức và doanh
nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản
hóa, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của quy định, thủ tục hành chính, tạo thuận
lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính; góp phần
cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương.
2. Yêu cầu
- Kết quả rà soát và đề xuất
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính phải nêu cụ thể phương án sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính, các mẫu đơn, mẫu
tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính hoặc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; bảo đảm yêu cầu
đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt; phải bảo đảm cắt giảm số lượng thủ tục hành chính
hoặc chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Huy động sự đóng góp trí
tuệ của lực lượng cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh trực tiếp tham gia giải quyết thủ tục hành chính phục vụ người dân,
doanh nghiệp.
- Áp dụng nguyên tắc công
khai, minh bạch để tiếp thu ý kiến của người dân, doanh nghiệp trong quá trình
rà soát Quy định, thủ tục hành chính.
- Việc rà soát phải bảo đảm
chính xác, toàn diện, đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo kế hoạch; phải
phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để đưa ra sản
phẩm rà soát và các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải
cách thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đã đề ra.
3. Sản phẩm
Quyết định thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở,
ban, ngành tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
II. NỘI
DUNG
Rà soát, đánh giá các quy định,
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh; nhất là quy định, thủ tục hành chính liên quan tới người dân và doanh
nghiệp; rà soát các quy định, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính
Nhà nước, các ngành, các cấp nhất là các quy trình giải quyết liên thông (Theo
phụ lục đính kèm).
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính có trách
nhiệm
a) Tổ chức rà soát cho từng thủ
tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Kế hoạch
này. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính cụ thể, thiết thực, đạt được mục tiêu đề ra.
b) Hoàn thành và gửi kết quả
rà soát thủ tục hành chính được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt về Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trước
ngày 30/6/2020 để xem xét, đánh giá chất lượng, gồm: Báo cáo tổng hợp kết quả
rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi),
kèm các biểu mẫu rà soát theo phụ lục 7,
8 và 9 của Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017.
c) Trên cơ sở đánh giá, góp
ý của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà
soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao
chủ trì (theo mẫu tại Phụ lục 6
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017), trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt (Dự thảo Quyết định được đăng tải trên Trang Thông tin điện
tử của đơn vị để lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp và các bên có liên quan
khác trong thời hạn 15 ngày).
d) Gửi Báo cáo kết quả rà
roát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được phê duyệt về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề
nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ
trước ngày 15/9/2020.
đ) Phân công một lãnh đạo trực
tiếp phụ trách nhiệm vụ này và giao nhiệm vụ cho các phòng chức năng có liên
quan, nhất là cán bộ chuyên môn phải phối hợp tốt cán bộ đầu mối nhằm đảm bảo
hoàn thành tiến độ kế hoạch đề ra; định kỳ hoặc đột xuất trong các cuộc họp
giao ban của lãnh đạo hoặc của cơ quan, đơn vị có kiểm điểm, rút kinh nghiệm để
chỉ đạo, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện rà
soát Quy định, thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị mình.
2. Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
a) Hướng dẫn nghiệp vụ rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính cho các đơn vị được giao chủ trì rà soát theo
phân công tại Kế hoạch này.
b) Kiểm tra, xác nhận chất
lượng biểu mẫu rà soát, bảng tổng hợp (huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ kiểm
tra trong trường hợp cần thiết); đề nghị các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn chỉnh
các biểu mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu.
b) Tổng hợp, nghiên cứu,
phân tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn
(trong trường hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội nghị, hội thảo để tham vấn
các bên liên quan.
Trong quá trình thực hiện rà
soát, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện đạt
tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
có biện pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ phía các sở, ban, ngành
cũng như từ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính
phủ; đảm bảo thực hiện đúng chế độ báo cáo theo quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban, đơn
vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh
trong thực hiện rà soát, đánh giá các quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
4. Giao Chánh Văn
phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp
với Giám đốc Sở Nội vụ đưa nội dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm
thi đua cải cách thủ tục hành chính năm 2020 và xem xét đề xuất khen thưởng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu phát hiện
Quy định, thủ tục hành chính nào đang thực hiện còn rườm rà, chồng chéo, có nhiều
ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp hoặc có những khó khăn,
vướng mắc kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ) xem xét, chỉ đạo, bổ
sung./.
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT
|
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT ĐẨU
|
HOÀN THÀNH
|
I
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tư pháp
|
1
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt
động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Bán đấu giá tài sản
|
Sở Tư pháp
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
Hộ tịch
|
nt
|
UBND cấp huyện
|
nt
|
nt
|
3
|
Thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch
|
nt
|
nt
|
UBND cấp xã
|
nt
|
nt
|
II
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Công Thương
|
1
|
Cấp Giấy phép bán buôn rượu
trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
Sở Công thương
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
III
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
|
Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
nt
|
3
|
Gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
IV
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Ngoại vụ
|
1
|
Cho phép tổ chức, quản lý
hội nghị, hội thảo quốc tế đối với các cơ quan, tổ chức Việt Nam
|
Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
|
Sở Ngoại vụ
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
V
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Y tế
|
1
|
Đánh giá duy trì đáp ứng
thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
Dược phẩm
|
Sở Y tế
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Đánh giá duy trì đáp ứng Thực
hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất
gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối
hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất
trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một
số ngành, lĩnh vực (cơ sở phân phối thuốc theo Thông tư số 03/2018/TT-BYT)
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Cấp lần đầu chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch
vụ ăn uống thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
VI
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
Cho phép tổ chức triển
khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ
hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa
|
Lữ hành
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
VII
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Xây dựng
|
1
|
Thẩm định dự án/ dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/ thiết kế cơ sở điều chỉnh quy định tại
điểm b Khoản 2, điểm b Khoản 3, điểm b Khoản 5 Điều 10 của Nghị định 59 được
sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều 10 Nghị định 59, Khoản 4
Điều 10 Nghị định 42
|
Quản lý hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Thẩm định báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán
xây dựng/thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
(quy định tại số điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản
1 Điều 26 của NĐ 59; Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 NĐ 42; Khoản 1 Điều 9 NĐ 144
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình trên địa bàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Hội đồng nghiệm thu
Nhà nước các công trình xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ
Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
|
Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Thẩm định báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế một bước)
|
Quản lý hoạt động xây dựng
|
nt
|
UBND cấp huyện
|
nt
|
nt
|
VIII
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Thanh tra
|
1
|
Thực hiện việc kê khai tài
sản, thu nhập
|
Phòng chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Công khai bản kê khai tài
sản, thu nhập
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Xác minh tài sản, thu nhập
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Thực hiện việc giải trình
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
IX
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Đăng ký cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư hoặc hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư
mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Thẩm định, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Thẩm định, phê duyệt lại báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
Môi trường
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
6
|
Cấp giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới
2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; Cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với
lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
|
Tài nguyên nước
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
7
|
Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
Khí tượng thủy văn
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
X
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1
|
Khai báo với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào sử dụng các loại máy, thiết bị,
vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
An toàn, vệ sinh lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Bảo trợ xã hội
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường
trung cấp, doanh nghiệp
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp, trường trung cấp, doanh nghiệp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Thành lập Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Trường trung cấp tư thục trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
6
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Cam-pu-chia
|
Lao động - Tiền lương
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
7
|
Đăng ký nội quy lao động của
doanh nghiệp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
8
|
Gửi thỏa ước lao động tập
thể cấp doanh nghiệp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
9
|
Giải quyết chế độ đối với thương
binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
Người có công
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
10
|
Hưởng lại chế độ ưu đãi đối
với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp: + Bị tạm đình chỉ chế độ do
bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù; + Bị tạm đình chỉ do xuất cảnh
trái phép nay trở về nước cư trú; + Đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ
tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ; + Bị tạm đình
chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
11
|
Giải quyết chế độ trợ cấp
đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
12
|
Giám định vết thương còn
sót
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
13
|
Giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
14
|
Sửa đổi thông tin cá nhân
trong hồ sơ người có công
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
15
|
Giám định lại thương tật
do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
16
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động
|
Việc làm
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
17
|
Giải quyết hưởng trợ cấp
thất nghiệp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
18
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
19
|
Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
20
|
Xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
21
|
Cấp Giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
22
|
Cấp lại Giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
XI
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giao thông vận tải
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
XII
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Giáo dục và đào tạo
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng
chỉ từ sổ gốc
|
Hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng,
chứng chỉ
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
Giáo dục Trung học
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Xin học lại tại trường
khác đối với học sinh trung học
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Cho phép Trung tâm ngoại
ngữ, tin học hoạt động giáo dục
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
6
|
Cho phép Trung tâm ngoại
ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
Nt
|
7
|
Sáp nhập, chia, tách Trung
tâm ngoại ngữ, tin học
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
Nt
|
8
|
Giải thể Trung tâm ngoại ngữ,
tin học (theo đề nghị của cá nhân tổ chức thành lập Trung tâm ngoại ngữ, tin
hoc)
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
9
|
Cấp phép hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
Giáo dục thường xuyên
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
10
|
Xác nhận hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
Giáo dục và Đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
12
|
Điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
13
|
Đề nghị được kinh doanh dịch
vụ tư vấn du học trở lại
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
XIII
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Nội vụ
|
1
|
Nhóm thủ tục Thi đua, khen
thưởng
|
Thi đua, khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Nhóm thủ tục Tôn giáo
|
Tôn giáo
|
nt
|
|
|
nt
|
XIV
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1
|
Xác nhận kiến thức về an
toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản
|
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
XV
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Kiểm tra Nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
XVI
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Tài chính
|
1
|
Xác định giá trị quyền sử
dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Quyết toán dự án hoàn
thành các dự án sử dụng vốn Nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Thẩm định quyết toán vốn đầu
tư XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm đối
với nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý (các công trình thanh toán tại Kho bạc Nhà nước
tỉnh Tiền Giang)
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
|
Tin học - Thống kê
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Cấp phát, thanh toán, quyết
toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Ngân sách
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
XVII
|
Nhóm
thủ tục hành chính, quy định có liên quan về Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký thuế
|
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Tháng 3/2020
|
Tháng 6/2020
|
2
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp
tư nhân
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
3
|
Đăng ký thành lập Công ty
TNHH Một thành viên
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
4
|
Đăng ký thành lập Công ty
TNHH Hai thành viên trở lên
|
nt
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
5
|
Nộp lại con dấu và Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan Công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu
dấu
|
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội
|
nt
|
|
nt
|
nt
|
Tổng
số: 82 thủ tục và 02 nhóm
Quyết định 690/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 690/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính ngày 11/03/2020 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
846
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|