|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 639/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính lâm nghiệp Sở Nông nghiệp Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
639/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 639/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 19 tháng 5
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG
NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND
ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động
của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
1531/TTr-SNNPTNT ngày 16/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) sửa đổi,
bổ sung, và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực lâm nghiệp
thuộc thẩm quyền giải quyêt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của TTHC
trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan;
thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội
dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập
lên phần mềm Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực
hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng
nhập TTHC được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và
kiểm soát việc giải quyết TTHC theo quy định pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan, đơn vị có
liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết
TTHC và đăng tải công khai nội dung cụ thể TTHC trên Cổng
dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 24/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố Danh mục TTHC được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(b/cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, TTHC(htd).
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Công bố kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày
19/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Địa điểm, cách thức thực
hiện
|
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
Phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
|
Nộp hồ sơ, nhận
kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi, số 54
đường Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi thông qua cách thức
sau:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ
bưu chính.
- Qua dịch vụ
công trực tuyến tại địa chỉ: motcua.quangngai.gov.vn hoặc www.kiemlam.org.vn.
|
Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy
định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
|
Sửa đổi, bổ
sung trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; kết quả thực
hiện thủ tục hành chính; mẫu đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 639/QĐ-UBND ngày
19/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt trong quy trình
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy
đủ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày
21/12/2018 của UBND tỉnh).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển
tiếp hồ sơ từ bộ phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người
phân công/người chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04); đồng thời phải
phân công/ chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông
tin, chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở phải ban hành Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp bổ sung hồ sơ theo
quy định pháp luật diễn ra sau bước B4.
+ Trường hợp không đủ hồ sơ để giải
quyết theo quy định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành Thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm ký
ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình
giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, viết tắt là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ, viết tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ
sơ, viết tắt là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết,
viết tắt là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt
là: “B1, B2, B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục
hành chính tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Chi cục Kiểm lâm, viết tắt là:
“CCKL”.
+ Phòng Thanh tra, Pháp chế và Tuyên
truyền, viết tắt là: “Phòng TTPCTT”.
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
1. Thủ tục hành
chính: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
- Thời
hạn giải quyết:
a) Trường hợp không phải xác minh: 06
ngày làm việc.
b) Trường hợp phải xác minh: 14 ngày
làm việc.
Các bước thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ
sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu
thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Quét scan, số hóa và lưu trữ
hồ sơ điện tử.
|
- Doanh nghiệp;
- Công chức,
viên chức tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành chính
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
- Chuyển hồ sơ
(giấy, điện tử) về Chi cục xử lý.
|
Công chức, viên
chức tại Trung tâm bàn giao hồ sơ giấy cho Bưu điện.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Mẫu số 01.
- Mẫu số 04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân công
xử lý của Lãnh đạo Chi cục, Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
- Văn thư Chi cục
chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo Chi cục phân công Phòng chuyên môn giải quyết (bằng bút
phê trên hồ sơ).
- Lãnh đạo
Phòng chuyên môn phân công cho chuyên viên xử lý:
- Trên phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trên phần mềm.
|
- Văn thư CCKL.
- Lãnh đạo
CCKL.
Lãnh đạo Phòng
TTPCTT.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Phiếu giao việc
hoặc bút phê trực tiếp của Lãnh đạo CCKL.
- Hồ sơ.
- Mẫu số 04.
|
B4: Thực hiện xử
lý, thẩm định hồ sơ
|
- Kiểm tra hồ
sơ theo quy định hiện hành.
- Nghiên cứu, xử
lý và yêu cầu Doanh nghiệp bổ sung hồ sơ trong đó nêu rõ lý do (nếu có).
|
- Lãnh đạo
Phòng TTPCTT.
- Công chức xử
lý Phòng TTPCTT.
|
02 ngày làm việc
|
- Văn bản yêu cầu
bổ sung hoặc chuyển trả hồ sơ (nếu có).
- Kết quả kiểm
tra (nếu có).
|
Hệ thống thông
tin phân loại Doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định
tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ
và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tự động phân loại
Doanh nghiệp Nhóm I.
|
- Lãnh đạo
Phòng TTPCTT.
- Công chức xử
lý Phòng TTPCTT.
|
Trường hợp không phải xác minh:
01 ngày làm việc
|
- Văn bản (nếu có)
- Kết quả kiểm
tra (nếu có)
|
Trường hợp có
nghi ngờ cần xác minh làm rõ; trong thời hạn làm việc kể từ ngày có kết quả
phân loại của Hệ thống, Chi cục thông báo bằng văn bản cho Doanh nghiệp đăng ký
phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh.
|
- Lãnh đạo
Phòng TTPCTT.
- Công chức xử
lý Phòng TTPCTT.
|
Trường hợp có nghi ngờ cần xác minh làm rõ: 09 ngày làm việc
|
- Văn bản (nếu có)
- Kết quả kiểm
tra (nếu có)
|
- CCKL phối hợp
với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin
tự kê khai của Doanh nghiệp.
|
- Văn bản (nếu có)
- Kết quả kiểm
tra (nếu có)
|
B5: Trình
Phê duyệt hồ sơ
|
- Trình Lãnh đạo
CKKL ký phê duyệt hồ sơ trên giấy tờ và trên phần mềm.
|
- Lãnh đạo
CCKL.
- Lãnh đạo
Phòng TTPCTT.
|
01 ngày làm việc
|
- Bản Thông báo
kết quả phân loại/chuyển phân loại theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cập nhật công
bố kết quả phân loại/chuyển phân loại trên trang thông tin điện tử
www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại Nhóm I.
|
B6: Phát
hành và chuyển kết quả cho Trung tâm
|
- Văn thư vào số
văn bản, đóng dấu, lưu hồ sơ.
- Chuyển kết quả
cho công chức, viên chức tại Trung tâm.
|
- Văn thư CCKL.
- Bưu điện.
|
01 ngày làm việc
|
- Bản Thông báo
kết quả phân loại/chuyển phân loại.
- Văn bản có
liên quan (nếu có).
|
B7: Trả kết
quả
|
- Trả kết quả
cho Doanh nghiệp.
- Ký xác nhận
việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời Doanh
nghiệp đánh giá mức độ hài lòng và kết thúc việc trả kết quả trên phần mềm.
|
- Công chức,
viên chức tại Trung tâm.
- Doanh nghiệp.
|
Trong giờ hành chính
|
- Thu lại mẫu
giấy số 01.
- Thu giấy ủy
quyền (nếu có).
- Kết quả phân loại/chuyển phân loại được hiển thị trên
trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại
Nhóm I.
|
Quyết định 639/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyêt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 639/QĐ-UBND ngày 19/05/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyêt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi
3.008
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|