|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 594/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính Thanh tra thành phố Cần Thơ
Số hiệu:
|
594/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thực Hiện
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
594/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 17 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP
ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và đồng thời bãi bỏ các thủ tục
hành chính có số thứ tự 1, 2, 3, 4 và 5 thuộc lĩnh vực phòng, chống tham nhũng
được ban hành tại Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- TT.UBND TP (1D);
- Sở TTTT;
- VP UBND TP (2A,3GE);
- Cổng TTĐT TP;
- Lưu: VT; P.Vân.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thực Hiện
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 594/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
Lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
1
|
Thủ tục kê khai
tài sản, thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần
đầu:
- Người đang
giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải
hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP- C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải
hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá
trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công
hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự
kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn
thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
|
Phòng/Bộ phận
tổ chức của các cơ quan HCNN từ TW đến địa phương, các đơn vị SNCL thuộc cơ
quan HCNN, các DNNN.
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn
xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10
ngày, trường hợp phức tạp có thể
kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm
việc).
|
Thanh tra thành phố Số 08 Nguyễn Đình Chiểu,
phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
|
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước.
|
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
4
|
Thủ tục thực
hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần,
thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng
văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước.
|
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần
đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP- C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3
Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất
là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến
động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên.
Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về
tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và
tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải
hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất
là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ
chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điêu 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
|
Phòng/Bộ phận
tổ chức của các cơ quan HCNN từ TW đến địa phương, các
đơn vị SNCL thuộc cơ quan HCNN, các DNNN.
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP
ngày 30/10/2020
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà
nước.
|
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
3
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá
15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước.
|
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
Lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản thu nhập
|
1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần
đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê
khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số
252/TTCP- C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
- Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng
trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và
tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính
công, tài sản công, đầu tư công hoặc
trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày
31 tháng 12 hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc kê
khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại các khoản 1, 2 và 3
Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự
kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn
thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy định
tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định
của pháp luật về bầu cử.
|
Phòng/Bộ phận
tổ chức của các cơ quan HCNN từ TW đến địa phương, các
đơn vị SNCL thuộc cơ quan HCNN, các DNNN.
|
Không
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020
|
2
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc
từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước.
|
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019
|
3
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn
không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị khu vực Nhà nước.
|
|
Luật Phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019
|
Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Cần Thơ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 594/QĐ-UBND ngày 17/03/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Cần Thơ
3.221
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|