|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 580/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc ngành Nông nghiệp Kon Tum
Số hiệu:
|
580/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
580/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 07 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ BÃI BỎ NGÀNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện
Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh
vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 178/TTr-SNN
ngày 03 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính thay thế ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính cấp tỉnh
trên địa bàn tỉnh (có danh mục và nội dung cụ thể thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi
bỏ thủ tục hành chính số 3, 4 khoản VI, mục A, phần I (số 3, 4 khoản VI, mục
A, phần II) tại Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC. LTLH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ VÀ BÃI BỎ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan hành chính cấp tỉnh.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực Lâm nghiệp
|
1
|
1.000077
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
|
Nghị định số 83/2020/NĐ- CP
ngày 15/7/2020 của Chính phủ
|
2
|
2.000030
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
B. Danh mục thủ tục hành chính
bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan hành chính cấp tỉnh.
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
2
|
1.000077
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ đối với khu rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
|
Nghị định số 156/2018/NĐ- CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ
|
3
|
2.000030
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
|
Nghị định số 156/2018/NĐ- CP
ngày 16/11/2018 của Chính phủ
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục: Quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Trình
tự thực hiện
|
|
1.1. Thẩm quyền của Quốc
hội
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
-Thời gian: Từ 7h30’-10h30’
và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ,
tết).
Bước 2. Công chức tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ theo thành phần hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (hồ sơ chưa hợp
lệ).
Bước 3. Chuyển toàn bộ
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả
lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và
nêu rõ lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 5. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành,
địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác.
- Trường hợp kết quả thẩm
định không đủ điều kiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và nêu rõ
lý do.
Bước 6. Thủ tướng
Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Bước 7. Quốc hội quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện
theo quy chế làm việc của Quốc hội.
Bước 8: Sau khi Quốc
hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển kết quả về Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 9. Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Từ 7h30’-10h30’
và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ,
tết).
|
1.2. Thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2. Công chức tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ theo thành phần hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (hồ sơ chưa
hợp lệ).
Bước 3. Chuyển toàn bộ
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị
chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử
dụng rừng và nêu rõ lý do. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Bước 5. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 25 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành có
liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ
sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Bước 6. Thủ tướng
Chính phủ xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Chính phủ.
Bước 7. Sau khi Thủ
tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả
được gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chuyển kết quả
về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 8. Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
|
1.3. Thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
|
Bước 1. Tổ chức, cá
nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong,
phường Quyết Thắng, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2. Công chức tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ, đầy đủ theo thành phần hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (hồ sơ chưa
hợp lệ).
Bước 3. Chuyển toàn bộ
hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4. Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng.
- Trường hợp kết quả thẩm
định không đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
Bước 5. Hội đồng nhân
dân xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Bước 6. Sau khi Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng,
kết quả được gửi về Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để trả cho
tổ chức, cá nhân
Bước 7. Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
|
2. Cách
thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
|
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ tổ chức, cá nhân
nộp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để chuyển đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu
tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công;
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác
động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề
nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ
lượng rừng).
b) Hồ sơ Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi đến Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của UBND
cấp tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu
tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác
động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề
nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ
lượng rừng).
c) Hồ sơ Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ, gồm:
- Văn bản đề nghị của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Văn bản thẩm định (biên bản
họp Hội đồng thẩm định hoặc báo cáo tổng hợp ý kiến thẩm định của các bộ,
ngành, địa phương liên quan).
- Dự thảo Báo cáo của Chính
phủ trình Quốc hội (đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng của Quốc hội)
- Tờ trình của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của UBND
cấp tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu
tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công;
Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác
động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề
nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ
lượng rừng).
- Văn bản của các Bộ, ngành,
địa phương liên quan (nếu có).
d) Hồ sơ Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Báo cáo đề xuất dự án đầu
tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư:
Chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của Luật Đầu tư; Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy
phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác
động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ
hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục
đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển
mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề
nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ
lượng rừng).
3.2. Số lượng hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để chuyển đến Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Thủ tướng Chính phủ 01 bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết
|
4.1. Thẩm quyền của Quốc
hội
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo
Quy chế làm việc của Chính phủ.
- Quốc hội: Theo quy chế làm
việc của Quốc hội.
4.2. Thẩm quyền của Thủ
tướng Chính phủ
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25
ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: 25 ngày làm việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo
Quy chế làm việc của Chính phủ.
4.3. Thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
40 ngày làm việc.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
|
5. Đối
tượng thực hiện
|
Tổ chức, cá
nhân.
|
6. Cơ
quan thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
7. Kết quả
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
|
8. Phí,
Lệ phí
|
Không
|
9. Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
10. Yêu
cầu, điều kiện
|
Không
|
11. Căn
cứ pháp lý
|
- Nghị định số
83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
- Quyết định số 2762/QĐ-BNN-TCLN
ngày 22/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính cấp tỉnh do tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 580/QĐ-UBND ngày 07/08/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế và bãi bỏ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính cấp tỉnh do tỉnh Kon Tum ban hành
624
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|