ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 570/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 23
tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
172/QĐ-BVHTTDL ngày 14/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 52/TTr- SGTVT ngày 19/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (03 thủ tục) trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Trang
Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại
địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
- Giao Sở Giao thông vận tải tỉnh
Hòa Bình
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trong
tháng 3/2020.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ
thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công tỉnh,
Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai TTHC tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
Định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CV/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh (Để đăng tải);
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục cấp biển hiệu phương
tiện vận tải khách du lịch
|
02 ngày làm việc đối với
phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc Đối với phương tiện thủy nội địa kể
từ ngày nhận Được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch . Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
|
2
|
Thủ tục cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
|
02 ngày làm việc đối với
phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội địa kể
từ ngày nhận Được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch . Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
|
3
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch
|
02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận Được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
Không
|
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 31 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật
Du lịch . Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
1.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi
đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh qua Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
Trong quá trình thẩm định, Sở
Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt
Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật
thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi
thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp
đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) đơn đề nghị cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số
02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017):
(2) Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ,
nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo
quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển
phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương
tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương
tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản
sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương
tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương
tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của
phương tiện.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……
|
……….,
Ngày……tháng…..năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh........................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch: .......................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.............................................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
.........................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................
Fax:
......................................................................................
.................................
Email: ....................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
..........................................................................
do
............................................................................ cấp
ngày......./......../........
Lĩnh vực kinh doanh:
.............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
……........(danh sách phương tiện kèm theo).
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa
vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại,
cấp đổi do mất hoặc hỏng)…………….
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
2.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải
nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
Trong quá trình thẩm định, Sở
Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt
Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật
thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi
thiết bị giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp
đặt, truyền dẫn dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số
02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017) ;
(2) Bảng kê thông tin về trang
thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên
phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân
viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách
du lịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương
tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản
sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp
phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất
trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương
tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với
phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6.Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
2.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp cấp đổi biển hiệu:
a) Thay đổi chủ sở hữu phương
tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
b) Biển hiệu hết hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……
|
……….,
Ngày……tháng…..năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh........................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch: .......................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.............................................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
Trang thông tin điện tử: .........................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................
Fax:
......................................................................................
.................................
Email:
....................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
..........................................................................
do
............................................................................ cấp
ngày......./......../........
Lĩnh vực kinh doanh: .............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
……........(danh sách phương tiện kèm theo).
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa
vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại,
cấp đổi do mất hoặc hỏng)…………….
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục
cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
3.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi đơn
đề nghị cấp lại biển hiệu đến Sở Giao thông vận tải đã cấp biển hiệu cho phương
tiện qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem
xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông
báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) đơn đề nghị cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số
02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4.Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao
thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải.
3.5. đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
3.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC: Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
3.8. Phí, lệ phí: Không
quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch (Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Biển hiệu được cấp lại khi bị mất
hoặc hư hỏng.
Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp
lại được tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng.
3.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14
ngày 19/6/2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 31/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……
|
……….,
Ngày……tháng…..năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP,
CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh........................
Tên đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch: .......................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.............................................................................
Địa chỉ trụ sở:
........................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
.........................................................................................
Số điện thoại:
.........................................................................................................
Fax: ......................................................................................
.................................
Email:
....................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
..........................................................................
do
............................................................................ cấp
ngày......./......../........
Lĩnh vực kinh doanh:
.............................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
……........(danh sách phương tiện kèm theo).
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa
vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.....................................................................................................................
2.....................................................................................................................
3.....................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại,
cấp đổi do mất hoặc hỏng)…………….
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|