ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 560/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 27 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC BIỂN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN
TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 726/TTr-STNMT ngày 21 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực biển
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế 05 thủ tục hành chính
trong lĩnh vực biển tại Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố 95 thủ tục hành chính được chuẩn
hóa trong lĩnh vực tài nguyên môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
-
Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các
PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT (HCT), KT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 560/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
Số TT
|
Tên TTHC thay thế
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Số hồ sơ TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Giao khu vực biển
|
Giao khu vực biển
|
265070
|
67 ngày làm việc (không tính thời gian
kiểm tra thực địa và lấy ý kiến cơ quan liên quan; thời gian này không quá 20
ngày)
|
+ Sở Tài nguyên và Môi trường, số 01
Trần Quốc Tuấn, Phường 2, thành phố Bến Tre hoặc
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công (số
03, đại
lộ Đồng Khởi, Phường 3,
thành phố Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
|
Không
|
- Nghị định số 51/2014/NĐ-CP
ngày 21/5/2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07/12/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng
tiền sử dụng khu vực biển.
|
2
|
Gia hạn quyết định giao khu vực biển
|
Gia hạn quyết định giao khu vực biển
|
265071
|
52 ngày làm việc (không tính thời
gian kiểm tra thực địa và lấy ý kiến cơ quan liên quan; thời gian này không quá 20
ngày)
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực
biển
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu
vực biển
|
265072
|
42 ngày làm việc (không tính thời gian
kiểm tra thực địa
và lấy ý kiến cơ quan liên quan; thời gian này không quá 20 ngày)
|
4
|
Trả lại khu vực biển
|
Trả lại khu vực biển
|
265073
|
52 ngày làm việc (không tính thời gian
kiểm tra thực địa và lấy ý kiến cơ quan liên quan; thời gian này không quá 20
ngày)
|
5
|
Thu hồi khu vực biển
|
Thu hồi khu vực biển
|
289030
|
15 ngày làm
việc
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC BIỂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1.
Thủ tục: Giao khu vực biển
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ trong giờ hành chính từ
thứ 2 đến thứ 6 theo địa chỉ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường, số 01 Trần Quốc Tuấn, Phường 2, thành phố Bến Tre hoặc
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành
phố Bến Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt
động.
Bước
2. Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi
trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành
văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh) hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3.
Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các
cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
Bước 4.
Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định giao khu vực biển.
Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 5.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh) thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giao khu
vực biển (được lập theo Mẫu
số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Giấy chứng nhận đầu
tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển
trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền;
+ Báo cáo đánh giá tác
động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
+ Bản đồ khu vực biển
đề nghị giao (được lập theo Mẫu
số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành
thẩm định: không quá 45 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy
ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài
nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định giao đối với các khu vực biển nằm
trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại điểm a
và b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao khu vực biển.
h) Phí, lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa Bộ Tài chính,
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ
quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục
hành chính
(Phụ
lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị giao khu vực
biển.
|
Mẫu
số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực
biển đề nghị giao khu vực biển.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị
giao khu vực biển.
|
Mẫu
số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực
biển đề nghị giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển
số…../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố…
|
Mẫu
số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị
giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số…./QĐ-UBND
ngày…..tháng…..năm…..của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…
|
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài
nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao.
- Khu vực biển đề nghị
giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử
dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải phù hợp quy hoạch ngành, địa phương
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai
thác, sử dụng tài nguyên biển.
Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý
và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố…..
Tên tổ chức, cá nhân
………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại:
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Quyết định thành lập
doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số...
ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) ………..
(nếu có).
Đề
nghị được giao khu vực biển tại xã ………….,
huyện …………., tỉnh
……………..
Mục đích sử dụng: (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Diện tích khu vực biển
đề nghị sử dụng là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị
được sử dụng là:...(m), được giới hạn bởi các điểm góc
có tọa độ thể hiện trong
Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu
vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử
dụng khu vực biển ………………(tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá nhân)
…………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu
vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ GIAO
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa
điểm: Tại khu vực ……..., xã ………..,
huyện ……….., tỉnh ………..
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc
chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện
tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu
đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 06
|
Mẫu
số 8
TỌA ĐỘ
CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại
khu vực ………….xã…………… ,
huyện…………….. , tỉnh……………
Kèm
theo Quyết định giao khu vực biển số………..
, ngày.... tháng... năm ... của Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Điện tích của khu vực
biển: ………..(ha Km2)
- Độ sâu được phép sử
dụng là: …………..(m)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 09
|
2.
Thủ tục: Gia hạn Quyết định giao khu vực biển
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 theo địa chỉ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường, số 01 Trần Quốc Tuấn, Phường 2, thành
phố Bến Tre hoặc
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre) khi
Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
Bước 2.
Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường
(Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) có trách nhiệm kiểm tra thành phần,
nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản
tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) hướng dẫn một lần
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3.
Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa.
Bước 4.
Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Bước 5.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên
và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) thông báo cho tổ chức,
cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn
quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu
số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Quyết định giao khu
vực biển đã được cấp;
+ Giấy chứng nhận đầu
tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
+ Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi
trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành
thẩm định: Không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm
tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20
ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời
hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét,
giải quyết hồ sơ: Không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
gia hạn đối với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của
mình.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển.
h) Phí, lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa
Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền
sử dụng khu vực biển.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ
lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu số 02
|
Đơn
đề nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực
biển đề nghị giao gia hạn.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị
gia hạn.
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực
biển đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao
khu vực biển số…../QĐ-UBND ngày….tháng….năm….của Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành
phố…
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị
gia hạn Quyết định giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển
số…./QĐ-UBND ngày…..tháng…..năm…..của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố…
|
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đầu
tư, giấy phép hoặc Quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài
nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Tổ chức, cá nhân sử
dụng khu vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi
trường biển theo quy định của pháp luật;
- Đến
thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về
tài chính theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ khi quyết định giao khu vực biển còn hiệu
lực ít nhất là 60 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý
và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………….….
Trụ sở tại:
……………………………………………………………………………………….…….
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Được phép sử dụng khu
vực biển tại xã ………., huyện ………., tỉnh ………….
theo Quyết định giao khu vực biển số ………. ngày ………. tháng …….. năm …….. của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………
Đề nghị được gia hạn
Quyết định khu vực biển, thời gian gia hạn …………….. (tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu
vực biển: (loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Khu vực biển có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng
là: ... (m), được giới hạn bởi các điểm góc ………. có
tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm
theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu
vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn
………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân)
……………….. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu
vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 05
|
TỌA
ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa
điểm: Tại khu vực ……..., xã ………..,
huyện ……….., tỉnh ………..
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc
chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện
tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu
đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 06
|
Mẫu
số 8
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………,
ngày …… tháng …..
năm ……
|
TỌA ĐỘ
CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại
khu vực ………….xã…………… ,
huyện…………….. , tỉnh……………
Kèm
theo Quyết định giao khu vực biển số………..
, ngày.... tháng... năm ... của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Điện tích của khu vực
biển: ………..(ha Km2)
- Độ sâu được phép sử
dụng là: …………..(m)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 09
|
3.
Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 theo địa chỉ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường, số 01 Trần Quốc Tuấn, Phường 2, thành phố Bến Tre hoặc
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến
Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
Bước 2.
Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh) hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3.
Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa.
Bước 4.
Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp
không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh) thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả giải quyết
hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi,
bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị
định này);
+ Quyết định giao khu
vực biển đã được cấp;
+ Giấy chứng nhận đầu
tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biên đã
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp
sau:
* Thay đổi tổ chức, cá
nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
* Thay đổi
tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
* Thay
đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi
diện tích khu vực biển được giao.
+ Bản đồ khu vực biển
trong trường hợp có sự thay đổi về ranh giới khu vực
biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định
tại Phụ lục của Nghị định này);
+ Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi
trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định
này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành
thẩm định: không quá 20 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản lấy ý đến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực
địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi
trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định sửa đổi, bổ sung đối với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm
quyền giao của mình.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển.
h) Phí, lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa
Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng
tiền sử dụng khu vực biển.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
(Phụ
lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu
số
|
Tên
mẫu
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị sửa đổi,
bổ sung quyết định giao khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu
vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển
đề nghị tiếp tục sử dụng.
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu
vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm theo
Quyết định giao khu vực biển số…./QĐ-UBND
ngày...tháng....năm....của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/
thành phố ...
|
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đề
nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ;
- Đến
thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá
nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
+ Sử dụng khu vực biển
được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được
chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Chỉ được tiến hành
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm
vi khu vực biển được giao;
+ Thực hiện nộp thuế,
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan
đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của
pháp luật khác có liên quan;
+ Bảo vệ môi trường
biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển,
khai thác, sử dụng tài nguyên biển
trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Quyết định giao khu
vực biển còn hiệu lực.
I) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
Nghị định số 51/2014/ND-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất
định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Thông tư liên tịch số
198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý
và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ……….
___________
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH
GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………….………………….
Trụ sở tại:
………………………………………………………………………….………………….
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Đề nghị được sửa đổi,
bổ sung Quyết định giao khu vực biển số ……….,
ngày ….. tháng ….. năm
.... của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..) về
việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện...., tỉnh ……….
Lý do xin đề nghị sửa
đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển:
..........................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung: ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân)
………………… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu
vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 05
|
TỌA
ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa
điểm: Tại khu vực ……..., xã ………..,
huyện ……….., tỉnh ………..
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc
chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện
tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu
đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 06
|
Mẫu
số 8
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ…………
---------------
TỌA ĐỘ
CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại
khu vực ………….xã…………… ,
huyện…………….. , tỉnh……………
Kèm
theo Quyết định giao khu vực biển số………..
, ngày.... tháng... năm ... của Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Điện tích của khu vực
biển: ………..(ha Km2)
- Độ sâu được phép sử
dụng là: …………..(m)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 09
|
4. Thủ
tục: Trả lại khu vực biển
a) Trình tự thực hiện
Bước 1.
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ hợp lệ trong giờ hành chính từ thứ 2 đến
thứ 6 theo địa chỉ:
- Sở Tài nguyên và Môi
trường, số 01 Trần Quốc Tuấn, Phường 2, thành phố Bến Tre hoặc
- Trung
tâm Phục vụ hành chính công (số 03, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến
Tre) khi Trung tâm chính thức đi vào hoạt động.
Bước 2.
Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và
Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) hướng dẫn một lần bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3.
Thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa.
Bước 4.
Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại
toàn bộ khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong
trường hợp trả lại một phần khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh) thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả giải quyết
hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị trả lại
khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Quyết định giao khu vực
biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển
thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường hợp trả lại một phần khu
vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy
định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP),
+ Báo cáo tình hình,
kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi
trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
- Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành
thẩm định: Không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời
gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các
vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi
trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết
quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền cho
phép trả lại khu vực biển.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh quyết định cho phép trả lại đối với
các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Phí, lệ phí:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT giữa
Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
phương pháp tính, phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu
vực biển.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính: (Phụ lục Nghị định số
51/2014/NĐ-CP)
- Đơn đề nghị trả lại
khu vực biển (trả lại một phần khu vực biển) (Mẫu số 03).
- Ranh giới, tọa độ khu
vực biển đề nghị trả lại (Mẫu số 05).
- Bản đồ khu vực biển
đề nghị trả lại (Mẫu số 06).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đến thời điểm
đề nghị trả lại khu vực biển, tổ chức, cá nhân
được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
+ Sử dụng khu vực biển
được giao đúng mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được
chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Chỉ được tiến hành
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được
giao;
+ Thực hiện nộp thuế,
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan
đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của
pháp luật khác có liên quan;
+ Bảo vệ môi trường biển;
báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng
tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Quyết
định giao khu vực biển còn hiệu lực.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
tài nguyên biển;
Thông tư
liên tịch số 198/2015/TTLT-BTC-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm
2015 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp tính,
phương thức thu, chế độ quản lý và sử dụng tiền sử dụng khu vực biển.
Mẫu số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ………..
----------------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN
KHU VỰC BIỂN)
Kính
gửi: (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………
Tên tổ chức, cá nhân
………………………………………………………………………….…….
Trụ sở tại:
………………………………………………………………………………………….….
Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………………………………………..
Đề
nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần diện tích khu vực biển) theo
Quyết định giao khu vực biển số.... ngày.... tháng ... năm ... của Ủy ban
nhân dân tỉnh/thành phố…về việc giao quyền sử dụng khu
vực biển tại khu vực... thuộc xã...,., huyện...... tỉnh….
Đối với trường hợp trả
lại một phần diện tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:
- Phần
khu vực biển đề nghị trả lại có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu
được phép sử dụng là: …(m)
- Phần
khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu
đề nghị sử dụng là: ...(m)
Phần khu vực biển đề
nghị trả lại và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi
các điểm gốc... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số
05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu
số 06).
Lý do đề nghị trả lại
……………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân)
……………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu
vực biển và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ
chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 05
|
TỌA
ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa
điểm: Tại khu vực ……..., xã ………..,
huyện ……….., tỉnh ………..
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc
chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện
tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu
đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 06
|
Mẫu
số 8
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ………..
--------------
TỌA ĐỘ
CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN
GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để
(loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại
khu vực ………….xã…………… ,
huyện…………….. , tỉnh……………
Kèm
theo Quyết định giao khu vực biển số………..
, ngày.... tháng... năm ... của Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
Tên
điểm
|
Hệ
tọa độ VN-2000
|
Tọa
độ địa lý
|
Tọa
độ vuông góc
|
Vĩ
độ (B)
|
Kinh
độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ,
phút, giây)
|
(Độ,
phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi
chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Điện tích của khu vực
biển: ………..(ha Km2)
- Độ sâu được phép sử
dụng là: …………..(m)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……
|
Mẫu
số 09
|
5. Thủ
tục: Thu hồi khu vực biển
5.1. Trình tự thực
hiện:
a) Việc thu hồi khu vực
biển theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo trình tự
như sau:
- Bước 1.
Nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân
được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và đ
khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tài nguyên và Môi trường, số 01 Trần Quốc Tuấn, Phường 2, thành phố Bến
Tre trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 (hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 03 Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến
Tre) trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6.
- Bước 2. Kiểm
tra, thẩm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết.
- Bước 3.
Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 4.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh) có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân
và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
b) Việc thu hồi khu vực
biển theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được
thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1.
Nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi quyết định sử dụng khu vực biển
đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia cho Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Bước 2.
Trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 3.
Thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh) có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi
cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
5.2. Cách thức thực hiện:
a) Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm
một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ; hoặc quyết định sử dụng khu
vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia
về Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thông báo
và trả kết quả giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên
và Môi trường (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) gửi quyết định thu hồi
cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ:
Kết
luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy
định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ; hoặc
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã
giao cho tổ chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 21
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải
quyết:
a) Thời hạn kiểm tra,
thẩm tra hồ sơ: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một
trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP;
không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sử dụng
khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia.
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc
thu hồi khu vực biển.
b) Thời hạn giải quyết
hồ sơ: Không quá 10 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
c) Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
5.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đối với
các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
b) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi khu vực biển.
5.8. Phí, lệ phí:
Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính: Không.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân
được giao khu vực biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia;
b) Khu vực biển
đã giao được sử dụng để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân sử
dụng khu vực biển trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
d) Giấy chứng nhận đầu
tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển
bị thu hồi hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá
nhân được giao khu vực biển không triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên biển, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Nghị định số
51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu
vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.