ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
540/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 23 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 17/TTr-SNN ngày
15/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để
công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
1. Bãi bỏ Quyết định số 1439/QĐ-UBND
ngày 24/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
2. Bãi bỏ thủ tục “Công nhận nguồn
giống cây trồng” ban hành kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày
01/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các
loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES
|
02
|
Công nhận, công nhận lại nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp
|
|
Tổng
số: 02 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục:
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và
III CITES
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua
môi trường mạng (Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến, phần
mềm Một cửa điện tử tỉnh, email, fax - nếu có).
* Bước 2:
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp mã số
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp mã số thẩm định hồ sơ và cấp mã số
cơ sở nuôi. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng, Cơ quan
cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng
thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Đối với các loài động vật hoang
dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký
nuôi tại cơ sở:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số có trách nhiệm gửi
văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt
Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc
không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của
loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.
* Bước 3: Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng,
Cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để
đăng tải mã số đã cấp lên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc
Trăng hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường mạng (nếu
có), (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22/01/2019 của Chính phủ.
+ Bản chính Phương án nuôi theo mẫu tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của
Chính phủ (đối với động vật).
+ Bản chính Phương án trồng theo Mẫu
số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019
của Chính phủ (đối với thực vật).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
* Thời gian cấp mã số: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện
nuôi, trồng, không quá 30 ngày.
* Đối với các loài động vật hoang dã
thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại
cơ sở:
+ Thời gian Cơ quan cấp mã số gửi văn
bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam: 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
+ Thời gian Cơ quan khoa học CITES Việt
Nam trả lời bằng văn bản: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ
quan cấp mã số.
* Thời gian Cơ quan cấp mã số gửi
thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp
lên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam: 01
ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng đối
với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật
rừng Nhóm II; các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục II, III CITES, trừ các
loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
+ Chi cục Thủy sản tỉnh Sóc Trăng đối
với trường hợp đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục
II CITES.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Mã số cơ sở nuôi, trồng hoặc văn bản từ chối cấp
mã số cơ sở nuôi, trồng.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22/01/2019 của Chính phủ.
+ Phương án nuôi theo mẫu tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ (đối
với động vật).
+ Phương án trồng theo Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính
phủ (đối với thực vật).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
Điều kiện nuôi, trồng các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích
thương mại
+ Có phương án nuôi, trồng theo mẫu tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của
Chính phủ; Mẫu số 05 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ.
+ Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc
tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật
nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng người dịch bệnh.
+ Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai
thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu
hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.
+ Trong quá trình nuôi, trồng phải lập
sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ; định kỳ báo cáo và chịu
sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản
lý nhà nước về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.
Điều kiện nuôi, trồng các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại
* Đối với động vật:
+ Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai
thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu
hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác.
+ Chuồng, trại được xây dựng phù hợp
với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vật
nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.
+ Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ
lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở
phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi
sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và
các loài khác có liên quan trong tự nhiên.
+ Có phương án nuôi theo mẫu tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ;
Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22/01/2019 của Chính phủ.
* Đối với thực vật:
+ Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai
thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu
hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác.
+ Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của
loài.
+ Có phương án trồng theo Mẫu số 05,
Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22/01/2019 của Chính phủ.
* Trong quá trình nuôi, trồng phải lập
sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ; định kỳ báo cáo và chịu
sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản
lý nhà nước về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày
22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp.
+ Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày
22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Mẫu số 03: Đề nghị cấp mã số cơ sở
nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ
lục CITES
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP,
QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
Kính gửi:
……………………………………………………………….
1. Tên và địa chỉ:
Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:
..................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax (nếu
có): .............................................
2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:
.............................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp
mới □; Cấp bổ sung □
4. Mục đích nuôi, trồng:
Phi thương mại □; Thương mại trong nước
□; Xuất khẩu thương mại □
5. Các loài nuôi, trồng:
STT
|
Tên
loài
|
Số
lượng (cá thể)
|
Nguồn
gốc
|
Ghi
chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ……….
|
Địa
điểm ..., ngày .... tháng... năm ...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU
PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp)
I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI
NUÔI SINH SẢN1
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:
...............................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện: .........................................................................
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu:
…. Ngày cấp: … Nơi cấp: ...
3. Ngày thành lập cơ sở:
...................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông
thường): ....................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích
thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống
có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ,
đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi).
Bố
mẹ
|
Hậu
bị
|
Con
non trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)
|
Con
non chưa trưởng thành
|
Tổng
đàn
|
Ghi
chú
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=1+2+3+4+54-6+7+8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ
F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương
pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.
9. Thông tin về năng lực sản xuất (sản
lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:
9.1. Số lượng cá thể con sinh sản
hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ con
không phải điền thông tin vào mục này)
Năm
|
Bố
mẹ
|
Giai
đoạn trứng (nếu có) và con non
|
Con
non đã trưởng thành
|
Đực
|
Cái
|
Tỷ
lệ cá thể mẹ sinh sản
|
Số
ổ trứng bình quân/ ổ trứng
|
Tổng
số trứng
|
Tỷ
lệ trứng hỏng (%)
|
Số
trứng nở
|
Con
non chưa trưởng thành
|
Tỷ
lệ chết con non
(%)
|
Con
trưởng thành
|
Tỷ
lệ chết con trưởng thành
|
Quá
khứ2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện
tại3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự
kiến4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng
không phải điền thông tin vào mục này)
Năm
|
Bố
mẹ
|
Giai
đoạn con non chưa trưởng thành
|
Con
non đã trưởng thành
|
Đực
|
Cái
|
Số
con non trung bình được sinh sản/ 01 cá thể mẹ
|
Tỷ
lệ cá thể mẹ sinh sản (%)
|
Tỷ
lệ con non bị chết (%)
|
Tổng
con non hiện có
|
Tỷ
lệ chết (%)
|
Tổng
con trưởng thành
|
Quá
khứ5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện
tại6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Những biến động bất thường trong
sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất thường.
10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn
cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản
đồng huyết, cận huyết.
11. Loại sản phẩm chính (động vật sống,
da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ
sở nuôi thương mại).
12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu
mẫu vật (dùng thẻ, chip điện tử, cắt tai, cắt vây) nhằm xác định nguồn giống
sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.
13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở
nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:
- Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng
nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều
cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
- Các mô tả khác.
14. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện thú y và phòng chống dịch
bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh
cho động vật).
16. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu
có).
- Nếu cơ sở dã thực hiện đánh giá tác
động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số
văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức ghi chép thông tin:
thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như
thế nào.
18. Thuyết minh về hoạt động được cơ
sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.
19. Mô tả các rủi ro và các biện pháp
xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự
nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con
người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện
pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi
chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật
thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải
là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các biện pháp đảm bảo động
vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển...)./.
|
Địa
điểm ..., ngày.... tháng.... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)
|
II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNG8
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm,
động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:
...............................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện: .........................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:
................ Ngày cấp: ……..Nơi cấp: ...................
3. Ngày thành lập cơ sở:
...................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông
thường): ....................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích
thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống
có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cá
thể trưởng thành
|
Cá
thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)
|
Tổng
đàn
|
Ghi
chú
|
Đực
|
Cái
|
Không
xác định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=1+2+3+4
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin về năng lực sản xuất (sản
lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản phẩm chính (động vật sống,
da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ
sở nuôi thương mại).
10. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu
mẫu vật.
11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở
nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng
nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều
cao của chuồng.
12. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn: Mô tả thức ăn, lượng thức
ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).
- Nước uống.
- Mô tả khác.
13. Điều kiện thú y và phòng chống dịch
bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh
cho động vật).
14. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu
có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác
động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số
văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức ghi chép thông tin:
thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như
thế nào.
16. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám
sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các
con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết minh về hoạt động được cơ
sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng,
độ tuổi của động vật tái thẻ lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi
với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại môi trường tự
nhiên.
- Tần suất tái thả (nếu có).
- Các biện pháp khác.
18. Mô tả các rủi ro và các biện pháp
xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự
nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con
người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện
pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi
chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật
thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải
là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các biện pháp đảm bảo động
vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển...)./.
|
Địa
điểm ..., ngày.... tháng.... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Mỗi loài sẽ có một phương án nuôi riêng.
2 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu
từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
3 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
4 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị
đăng ký mã số.
5 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu
từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
6 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
7 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị
đăng ký mã số.
8 Mỗi loài phải lập một phương án nuôi riêng.
Mẫu
số 07: Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; các loài thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp)
PHƯƠNG
ÁN
TRỒNG
THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA; CÁC LOÀI THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:
...............................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại
diện: .........................................................................
Số CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu:
……………… Ngày cấp: ……….. Nơi cấp: ......
3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học
và tên thông thường): ...............................................
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai
thác hợp pháp từ tự nhiên: .......................................
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương
thức trồng: .............................................................
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện
tại và dự kiến trong các năm tới:
7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống
hợp pháp theo loài đăng ký trồng.
8. Thuyết minh và cam kết về những
đóng góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp trồng không vì mục đích
thương mại:
- Số lượng thực vật thuần chủng và độ
tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi
với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục
thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...).
9. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự
phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực
không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
|
Địa
điểm ..., ngày.... tháng.... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ, tên)
|
02. Thủ tục:
Công nhận, công nhận lại nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 đường Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi
trường mạng (Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm
Một cửa điện tử cấp tỉnh, email, fax - nếu có).
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc
Trăng có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ và nêu rõ lý do.
* Bước 2: Thẩm định và trả kết quả
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng thành lập Hội đồng
thẩm định, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện kiểm tra hiện trường, lập biên
bản thẩm định và báo cáo thẩm định.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được biên bản thẩm định và báo cáo thẩm định, Thủ trưởng Chi cục
Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
theo Mẫu số 06 Phụ lục III và Mục B Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định danh mục loài cây trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp; trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trường hợp không
công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng theo
phiếu hẹn hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua môi trường mạng.
- Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Sóc Trăng hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tuyến
(nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính).
+ Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT (bản chính).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định công nhận nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp.
- Phí, lệ phí:
+ Công nhận lâm phần tuyển chọn:
600.000 đồng/lô giống.
+ Công nhận vườn giống: 2.400.000 đồng/vườn
giống.
+ Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Văn bản đề nghị công nhận nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT .
+ Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống cây
trồng lâm nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
22/2021/TT-BNNPTNT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Thông tư số 22/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định danh mục loài cây
trồng lâm nghiệp chính; công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp.
+ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015.
+ Thông tư số 14/2018/TT-BTC ngày
07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp.
Mẫu Số 04. Văn bản đề nghị công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi:
Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng
Căn cứ kết quả xây dựng nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp và tiêu chuẩn quốc gia về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp,
(tên tổ chức, cá nhân) làm văn bản này đề nghị Chi cục Kiểm lâm thẩm định và
công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp sau đây:
Tên chủ nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp (tổ chức, cá nhân):
|
|
Địa chỉ (Kèm số điện thoại/Fax/E-mail
nếu có):
|
|
Mã số doanh nghiệp (nếu có):
|
|
Loài cây
|
1. Tên khoa học
2. Tên Việt Nam
|
Vị trí hành chính và địa lý của nguồn
giống
|
- Tỉnh:... Huyện:... Xã:...
- Thuộc lô, khoảnh, tiểu khu, lâm
trường, công ty, tổ chức khác:
- Vĩ độ: …………… Kinh độ: ………………
- Độ cao trên mặt nước biển:
|
Các Thông tin chi tiết về nguồn giống
cây trồng lâm nghiệp đề nghị công nhận:
1. Năm trồng (mục này không bắt buộc
đối với nguồn giống cây trồng lâm nghiệp có nguồn gốc tự nhiên):
2. Vật liệu giống trồng ban đầu
(cây ươm từ hạt, cây ghép, cây giâm hom, cây nuôi cấy mô, xuất xứ, số cây trội
được lấy hạt, số dòng vô tính, rừng tự nhiên...):
3. Sơ đồ bố trí cây trồng:
4. Diện tích:
5. Chiều cao trung bình (m):
6. Đường kính trung bình ở vị trí
1.3m (m);
7. Đường kính tán cây trung bình
(m):
8. Cự ly trồng ban đầu và mật độ hiện
tại (số cây/ha):
9. Tình hình ra hoa, kết quả (hạt):
10. Năng suất, chất lượng:
11. Tóm tắt các kết quả khảo nghiệm
hoặc trồng thử bằng giống nhân từ nguồn giống cây trồng lâm nghiệp này (nếu
có):
|
Sơ đồ vị trí nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp (nếu có):
|
Loại hình nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp đồ nghị được công nhận:
Vườn giống hữu tính
Vườn giống vô tính
Lâm phần tuyển chọn
Rừng giống chuyển hóa từ rừng tự
nhiên
Rừng giống chuyển hóa từ rừng trồng
Rừng giống trồng
Cây trội
Cây đầu dòng
Vườn cây đầu dòng
|
Nơi nhận:
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05: Mẫu báo cáo kỹ thuật về
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
…,
ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO
CÁO
KỸ
THUẬT VỀ NGUỒN GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax: E-mail:
2. Thông tin về nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp:
+ Nguồn gốc:
+ Tuổi trung bình hoặc năm trồng:
+ Nguồn vật liệu giống ban đầu:
+ Sơ đồ bố trí nguồn giống:
+ Diện tích trồng:
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng: đường
kính bình quân, chiều cao bình quân, đường kính tán:
+ Mật độ trồng (Cự ly trồng); Mật độ
hiện tại:
+ Tình hình ra hoa kết quả, kết hạt:
+ Tóm tắt các biện pháp lâm sinh đã áp
dụng: xử lý thực bì, bón phân, chăm sóc, tỉa thưa...
3. Đánh giá nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp
(Tập trung đánh giá các chỉ tiêu
so với tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn cơ sở về nguồn giống cây trồng lâm
nghiệp được công nhận)
4. Kết luận và đề nghị:
Kèm theo tài liệu minh chứng nguồn
gốc vật liệu giống để xây dựng nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (trừ nguồn giống
là cây trội chọn từ cây phân tán và nguồn giống có nguồn gốc từ rừng tự nhiên).
Nơi nhận:
|
Tổ
chức, cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 06. Quyết định công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…..
|
….,
ngày … tháng … năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống cây trồng lâm nghiệp
CHI
CỤC TRƯỞNG CHI CỤC KIỂM LÂM
Căn cứ ………..;
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2021 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính;
công nhận giống và nguồn giống cây trồng lâm nghiệp;
Theo đề nghị của ...
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Công nhận/hủy bỏ công nhận nguồn giống ……. (chi tiết loài cây, diện tích, loại
nguồn giống, mã số nguồn giống, địa điểm, thời hạn sử dụng, số lượng tối đa vật
liệu giống có thể cung cấp trong 1 năm và chủ nguồn giống).
Điều 2.
Trách nhiệm của chủ nguồn giống.
Điều 3.
Chánh Văn phòng/Văn phòng Cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, Thủ trưởng các
đơn vị liên quan và Chủ nguồn giống chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|