|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4796/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chức Sở Nội vụ Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4796/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4796/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 15 tháng 11
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 08/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Thông tư hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính
về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 562/TTr-SNV ngày 01/11/2019 và
Báo cáo thẩm tra số 1217/BC-VP ngày 12/11/2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 09 thủ tục hành chính mới ban hành trong
lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Nội vụ tỉnh Thanh Hóa;
Bãi bỏ 09/10 thủ tục hành chính đã
được công bố tại Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực công chức,
viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý, nhà nước của Sở
Nội vụ tỉnh Thanh Hóa.
(Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao
các sở, ban, ngành cấp tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục
hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh, Sở Thông
tin và Truyền thông để xây dựng quy trình điện tử.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết
định;
- Cục KSTTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu; VT, KSTTHCNC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4796/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thủ
tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công
khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng 1 trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết
định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh
dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là
15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển
dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ chức cán bộ trong
trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức phải niêm yết công khai kết quả thi
tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở
làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp
thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo
và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công
chức, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi
thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được
bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
chức hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày,
kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
|
a) Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã
số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2014/TT- BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các
ngạch công chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng
hạng công chức, viên chức
|
2
|
Thủ
tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức xét tuyển, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết
công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
tại vòng 1, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức phỏng vấn vòng 2.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức kết quả xét tuyển
để xem xét, quyết định công nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc của bộ phận tham mưu về tổ
chức cán bộ trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển
dụng, cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải
niêm yết công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại
trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa
chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền
gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại
khoản 2 Điều 8 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
-Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của cơ quan quản lý công chức, người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức phải gửi thông báo công
nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, người trúng tuyển phải đến cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ
dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký
quyết định tuyển dụng.
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15
ngày, người đứng đầu cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức phải ra quyết định tuyển dụng
đối với người trúng tuyển.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện
|
a) Phí dự tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số
quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một
số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-Cp
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng
ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế
độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã
số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2014/TT- BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm
ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức
|
3
|
Thủ
tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
Không quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ,
công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng
ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều
9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công
chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2014/TT- BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm
việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi điều Khoản 8 mục III Thông
tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển
xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà
nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức.
|
4
|
Thủ
tục thi nâng ngạch công chức
|
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên
cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phải
thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo
cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý
công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công
chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công
bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo.
- Chậm nhất là
05 ngày làm việc sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi
nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả
thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới
cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương
cho công chức trúng tuyển theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nội vụ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28
Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa).
|
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2014/TT- BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức
|
5
|
Thủ
tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không quy định
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
số 24/2010/NĐ-CP;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết
một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều
9 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các
ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.
|
6
|
Thủ
tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều
kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối
thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết
quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các
công việc quy định tại điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển
dụng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công
khai kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển
tại trụ sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi
tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận
đơn phúc khảo theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
phân cấp thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
b) Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi.
|
Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm
việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp
đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
7
|
Thủ
tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày
thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người có
đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc
xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh
tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì
phải tiến hành tổ chức xét vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai
kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ
sở làm việc và trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn
bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký.
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có
quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này
bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm
phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo
quy định tại khoản này.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
phân cấp thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
- Dự tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều
6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm
2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển
dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với
viên chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển
dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
8
|
Thủ
tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
- Người đứng đầu,
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét
tuyển đặc cách. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc
cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và
kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường
hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên
chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có
văn bản trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn
bản trả lời thì coi như đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì
trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức phải có
văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức bổ sung,
hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của các sở, ban, ngành cấp tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND - UBND cấp huyện;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
phân cấp thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo,
bồi dưỡng đối với viên chức;
|
9
|
Thủ
tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi
hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông
báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức
thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
Cơ quan, đơn vị được phân công,
phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức.
|
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần;
- Từ 100 thí
sinh trở lên: 1.200.000 đồng/thí sinh/lần.
b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng II. hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí
sinh/lần;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000
đồng/thí sinh/lần;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần.
c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi.
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan
hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày
18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay
đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC
GIA VỀ TTHC
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
THA-289669
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng
hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập quy định.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập.
|
2
|
THA-289670
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
3
|
BNV-THA-264771
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp
đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
4
|
BNV-THA-264772
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
5
|
BNV-THA-264774
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
6
|
BNV-THA-264776
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
7
|
BNV-THA-264777
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
8
|
BNV-THA-264778
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
9
|
THA-289671
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
Quyết định 4796/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4796/QĐ-UBND ngày 15/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chức, viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
1.382
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|