|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4600/QĐ-UBND 2022 giải quyết thủ tục hành chính Viên chức Sở Nội vụ Bình Định
Số hiệu:
|
4600/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4600/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG
LIÊN THÔNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số
72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 711/TTr-SNV ngày 13 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực
Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp
với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện
tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- Trung tâm Tin học - Công báo.
- Lưu: VT, K12, KSTT(C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC
VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành theo Quyết định số: 4600/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH
NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
STT
|
(1)
Tên thủ tục hành chính
|
(2)
Thời gian giải quyết (ngày)
|
(3) Trình tự các bước thực hiện
(ngày làm việc)
|
(4)
TTHC được công bố tại Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
(3A)
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
(Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
(3B)
Bộ phận chuyên môn
(Bước 2: Giải quyết hồ sơ)
|
(3C)
Lãnh đạo cơ quan
(Bước 3: Ký duyệt)
|
(3D)
Cơ quan chuyên môn
(Bước 4: Vào sổ, trả kết quả)
|
1
|
Thi tuyển viên chức
1.005388.000.00.00.H08
|
1.1. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi môn
nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 1: Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng
|
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày
21/4/2022
|
|
03 ngày làm việc
|
Bước 2: Phòng chuyên môn tham
mưu trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng
tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: 3 ngày làm việc, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: ½ ngày
|
½ ngày làm việc
|
½ ngày làm việc
|
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ
chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật
|
|
|
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng
điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
12 ngày
|
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra
phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Người đứng đầu cơ
quan phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
-
Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày kể từ ngày thành lập Hội
đồng tuyển dụng
|
|
|
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày
|
|
|
-
Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện
dự thi: 03 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày làm việc
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển
|
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
15 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thời
gian tổ chức thi vòng 1: 02 ngày. Trong đó:
-
Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày
-
Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày
|
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 1
|
|
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1
|
03 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo.
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo bài thi vòng 1 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo
|
12,5 ngày
|
Thành
lập Ban chấm phúc khảo; chấm phúc khảo;
công
bố kết quả chấm phúc khảo: 12 ngày
-
Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua Quyết định thành lập: ¼ ngày
-
Chấm phúc khảo: 07 ngày
|
½ ngày
|
|
-
Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1
|
2,5 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2:
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo
triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2
|
15 ngày
|
Hội
đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức
thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết)
|
|
|
Không quy định
|
20 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 2.
|
|
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải niêm yết công
khai tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng
công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ đã đăng ký
|
03 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 03 ngày
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo bài thi vòng 2
|
|
|
Thành
lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài
thi vòng 2
-
Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ¼ ngày
|
½ ngày
|
|
-
Chấm phúc khảo: 07 ngày
|
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo
|
2,5 ngày
|
-
Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
|
03 ngày
|
3.3. Hội đồng tuyển dụng xét
duyệt báo cáo Người đứng đầu cơ quan xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và
thông báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Trong vòng 30 ngày sau khi thông báo kết
quả tuyển dụng
|
30 ngày
|
Bước 4. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 5. Phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo cơ quan ra quyết định tuyển dụng đối với người
trúng tuyển:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày
|
1,5 ngày
|
½ ngày
|
1.2. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy và vòng 2 thi môn nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Thời
hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
30 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng.
|
|
|
Không quy định
|
4,5 ngày
|
Bước 2. Phòng chuyên môn tham
mưu Lãnh đạo cơ quan thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày.
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày.
|
01 ngày
|
½ ngày
|
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ
chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
12 ngày
|
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra
phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Người đứng đầu cơ
quan phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
-
Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày làm việc kể từ ngày
thành lập Hội đồng tuyển dụng.
|
|
|
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày.
|
|
|
-
Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện
dự thi: 3,5 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày.
|
1/2 ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển
|
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
15 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thời
gian tổ chức thi: 02 ngày. Trong đó:
-
Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày
-
Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày
|
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 1
|
|
|
05 ngày
|
4,5 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi vòng 1
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày.
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày.
|
01 ngày
|
½ ngày
|
Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
2,5 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: 2,5 ngày
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày.
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo
triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2
|
15 ngày
|
Hội
đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức
thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết)
|
|
|
Không quy định
|
20 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 2.
|
|
|
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng
tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông
báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ
mà người dự tuyển đã đăng ký
|
03 ngày
|
-
Công bố kết quả điểm thi vòng 2: 03 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày.
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Sau
khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc,
Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.; thông báo công khai trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng
|
3,5 ngày
|
Hội
đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Người đứng đầu xem xét, phê duyệt kết quả
tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày.
|
01 ngày
|
½ ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 4. Người trúng tuyển hoàn
thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
|
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 5. Phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo cơ quan quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày.
-
Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày.
|
1,5 ngày
|
½ ngày
|
2
|
Xét tuyển viên
chức
1.005392.000.00.00.H08
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 1. Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng
|
|
|
Quyết
định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022
|
03 ngày
|
03 ngày
|
Bước 2. Phòng chuyên môn tham
mưu trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng
xét tuyển, Ban Giám sát kỳ xét tuyển:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
|
12,5 ngày
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ
chức xét tuyển theo quy định của pháp luật
|
|
|
3.1. Thành lập Ban kiểm tra
phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo Người
đứng đầu phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:
-
Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày
|
|
|
-
Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày
|
|
|
-
Thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện và đáp ứng điều kiện dự
thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 3,5 ngày, trong đó:
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2. Phỏng vấn thí sinh tham
dự vòng 2
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2
-
Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày,
trong đó:
+
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý :1/4 ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo phòng thông qua: ¼ ngày
+
Lãnh đạo cơ quan ký duyệt: ¼ ngày
+
Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: ¼ ngày.
|
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2
|
05 ngày
|
Thời
gian phỏng vấn: 05 ngày
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
-
Công bố kết quả phỏng vấn:
+
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo phòng thông qua: ¼ ngày
|
¼ ngày
|
¼ ngày
|
Sau
khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc
Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông
báo kết quả công nhận trúng tuyển đến người dự tuyển
|
3,5 ngày
|
3.3. Hội đồng tuyển dụng xét
duyệt báo cáo Người đứng đầu cơ quan xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và
thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 4. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
|
|
15 ngày
|
08 ngày
|
Bước 5. Phòng chuyên môn thẩm
định hồ sơ trình Lãnh đạo cơ quan ra quyết định tuyển dụng đối với người
trúng tuyển:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày
|
1,5 ngày
|
½ ngày
|
3
|
Tiếp nhận vào
làm viên chức
1.005393.000.00.00.H08
|
3.1. Trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Bước 1. Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng.
|
|
|
Quyết
định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022
|
05 ngày
|
05 ngày
|
Bước 2. Phòng chuyên môn có
thẩm quyền tuyển dụng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ trình người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng đồng ý tiếp nhận người có đủ điều kiện vào
viên chức: 05 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 03 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
3.2. Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
01 ngày
|
|
Bước 1. Trung tâm phục vụ
hành chính công tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng
|
|
|
Không quy định
|
06 ngày
|
Bước 2. Phòng chuyên môn tiếp
nhận, phân loại hồ sơ, tham mưu trình Người đứng đầu thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch:
-
Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 04 ngày
-
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Không quy định
|
13 ngày
|
Bước 3. Hội đồng tổ chức kiểm
tra, sát hạch theo quy định của pháp luật
|
|
|
3.1. Kiểm tra về các điều kiện,
tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển; gửi thông báo đến người không đáp ứng điều kiện, tiêu
chuẩn dự tuyển, cụ thể:
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày
|
|
|
-
Xây dựng nội dung, hình thức sát hạch báo cáo Người đứng đầu: 06 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 04 ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
3.2. Tổ chức sát hạch về trình
độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị
tiếp nhận. Thời gian sát hạch: 02 ngày
|
|
|
Không quy định (Hội đồng thông báo công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng)
|
03 ngày
|
3.3. . Hội đồng kiểm tra, sát
hạch báo cáo Người đứng đầu xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông
báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
4
|
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
(1.005394.000.00.00.H08
|
Đối với thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Nhân viên lên
Cán sự và tương đương
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày
21/4/2022
|
a) Đối với trường hợp thi thăng hạng
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Bước 1. Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi
|
|
|
Không quy định
|
8 ngày
|
Bước 2. Cơ quan, đơn vị ban
hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng
-
Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày;
-
Chuyên viên thụ lý: 05 ngày;
-
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
|
|
Bước 3. Hội đồng tổ chức thi
thăng hạng theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
8,5 ngày
|
3.1. Kiểm tra đối tượng,
tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện
dự thi
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày
-
Trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều
kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày;
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày;
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
3.2 Tổ chức kỳ thi thăng hạng
theo quy định của pháp luật
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Không quy định
|
03 ngày
|
-
Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày.
-
Tổ chức thi các phần thi, môn thi: 02 ngày.
|
|
|
Không quy định
|
25 ngày
|
Làm
phách, chấm thi
|
|
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chấm thi
|
3,5 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để
thông báo cho viên chức dự thi:
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông
báo kết quả điểm thi
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo
|
|
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Thành
lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài
thi
-
Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ¼ ngày
+
Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: ½ ngày
-
Chấm phúc khảo: 07 ngày
-
Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
+
Chuyên viên thụ lý: 03 ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
công bố kết quả chấm phúc khảo
|
2,5 ngày
|
Hội
đồng thi thăng hạng công bố kết quả thi và phê duyệt kết quả
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
¼ ngày
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ thông báo kết quả
kỳ thi thăng hạng,
|
15 ngày
|
Bước 4. Người đứng đầu cơ
quan quản lý viên chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với
viên chức trúng tuyển theo quy định.
Lãnh
đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 02 ngày
|
02 ngày
|
½ ngày
|
b) Đối với trường hợp xét thăng hạn
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Bước 1. Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi
|
|
|
Không quy định
|
8 ngày
|
Bước 2. Cơ quan, đơn vị ban
hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng
-
Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày;
-
Chuyên viên thụ lý: 05 ngày;
-
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
Không quy định
|
12 ngày
|
Bước 3. Hội đồng tổ chức xét
thăng hạng viên chức theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
8,5 ngày
|
3.1. Kiểm tra đối tượng,
tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện
dự thi
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày
-
Trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều
kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày;
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày;
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2 Tổ chức xét thăng hạng
theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
3 ngày
|
-
Khai mạc, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày
-
Tổ chức xét các môn thi: 02 ngày
|
|
|
|
3,5 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để
thông báo cho viên chức dự thi:
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông
báo kết quả điểm thi
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo bài thi
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Hội
đồng xét duyệt tổ chức chấm phúc khảo (đối với trường hợp thi viết)và công
bố kết quả chấm phúc khảo
|
|
|
|
½ ngày
|
-
Hội đồng xét duyệt thông báo kết quả cho thí sinh:1/2 ngày
|
|
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi thăng hạng
|
03 ngày
|
Bước 4. Hội đồng xét thăng hạng
thông báo kết quả thi và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ
quan quản lý viên chức có viên chức tham dự kỳ thi:02 ngày, trong đó:
+
Lãnh đạo Phòng Chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày;
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày;
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày;
|
½ ngày
|
½ ngày.
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Bước 5. Ban hành quyết định bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển theo quy định. Lãnh đạo
Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 02 ngày
|
02 ngày
|
½ ngày
|
Tổng cộng: 04 TTHC
|
|
|
|
|
|
II. QUY TRÌNH
NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
STT
|
(1)
Tên thủ tục hành chính
|
(2)
Thời gian giải quyết
|
(3) Trình tự các bước thực hiện
|
(4)
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
(3A)
Bộ phận Một cửa huyện/thị xã/thành phố
(Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
(3B)
Bộ phận chuyên môn
(Bước 2: Giải quyết hồ sơ)
|
(3C)
Lãnh đạo UBND huyện/thị xã/thành phố
(Bước 3: Ký duyệt)
|
(3D)
Cơ quan chuyên môn
(Bước 4: Vào sổ, trả kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện/thị xã/thành phố)
|
1
|
Thi tuyển viên chức
1.005388.000.00.00.H08
|
1.1. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi môn
nghiệp vụ chuyên ngành
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày
21/4/2022
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ
|
|
|
|
03 ngày làm việc
|
Bước 2. Phòng Nội vụ tham mưu
trình Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ
tuyển dụng: 03 ngày làm việc, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày làm việc
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc
+
Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: ½ ngày làm việc
|
½ ngày làm việc
|
½ ngày làm việc
|
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ
chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật
|
|
|
Trường
hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
|
12 ngày
|
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra
phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Người đứng đầu cơ
quan phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
-
Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày kể từ ngày thành lập Hội
đồng tuyển dụng
|
|
|
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày
|
|
|
-
Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện
dự thi: 03 ngày
+
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
1/2 ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển
|
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
15 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thời
gian tổ chức thi vòng 1: 02 ngày. Trong đó:
-
Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày
-
Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày
|
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 1
|
|
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có quyết định phê
|
03 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo.
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo bài thi vòng 1 tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
|
|
Chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
|
12,5 ngày
|
Thành
lập Ban chấm phúc khảo; chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 12
ngày
-
Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+
Lãnh đạo phòng thông qua Quyết định thành lập: ¼ ngày
|
½ ngày
|
|
|
|
-
Chấm phúc khảo: 07 ngày
|
|
|
-
Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1
|
03 ngày làm việc
|
Thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2:
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày làm việc
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày làm việc
|
½ ngày làm việc
|
½ ngày làm việc
|
Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2
|
15 ngày
|
Hội
đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức
thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết) Thời gian thi: 01 ngày
|
|
|
Không quy định
|
20 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 2.
|
|
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải niêm yết công
khai tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng
công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người
dự tuyển theo địa chỉ đã đăng ký
|
03 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 03 ngày
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo bài thi vòng 2
|
|
|
Thành
lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài
thi vòng 2
-
Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+
Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ¼ ngày
|
½ ngày
|
|
-
Chấm phúc khảo: 07 ngày
|
|
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo
|
2,5 ngày
|
-
Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng
thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức
|
03 ngày
|
3.3. Hội đồng tuyển dụng xét
duyệt báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng
và thông báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Trong vòng 30 ngày sau khi thông báo kết
quả tuyển dụng
|
30 ngày
|
Bước 4. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
|
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 5. Phòng Nội vụ thẩm định
hồ sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tuyển dụng đối
với người trúng tuyển:
-
Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày
|
1,5 ngày
|
½ ngày
|
1.2. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy và vòng 2 thi môn nghiệp
vụ chuyên ngành
|
|
30 ngày
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ
|
|
|
Không quy định
|
4,5 ngày
|
Bước 2. Phòng Nội vụ tham mưu
Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển
dụng:
-
Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày.
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày.
|
01 ngày
|
½ ngày
|
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ
chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
12 ngày
|
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra
phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới
người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển.
-
Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày kể từ ngày thành lập Hội
đồng tuyển dụng.
|
|
|
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày.
|
|
|
-
Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện
dự thi: 03 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày.
|
½ ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển
|
|
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1
|
15 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Thời
gian tổ chức thi: 02 ngày. Trong đó:
-
Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày
-
Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên máy tính): 01 ngày
|
|
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 1
|
|
|
05 ngày
|
4,5 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi vòng 1
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày.
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày.
|
01 ngày
|
½ ngày
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1
|
2,5 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: 02 ngày
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày.
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo
triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2
|
15 ngày
|
Hội
đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào
tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức
thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết) Thời gian thi: 01 ngày
|
|
|
Không quy định
|
20 ngày
|
Làm
phách, chấm thi vòng 2.
|
|
|
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng
tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo
công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà
người dự tuyển đã đăng ký
|
03 ngày
|
-
Công bố kết quả điểm thi vòng 2: 03 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày.
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo
quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả
tuyển dụng.; thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
|
3,5 ngày
|
Hội
đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt
kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày.
|
01 ngày
|
½ ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 4. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
|
|
15 ngày
|
14 ngày
|
Bước 5. Phòng Nội vụ thẩm định
hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tuyển dụng đối với người
trúng tuyển:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày.
-
Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày.
|
1,5 ngày
|
½ ngày
|
2
|
Xét tuyển viên
chức
1.005392.000.00.00.H08
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ
|
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày
21/4/2022
|
03 ngày
|
03 ngày
|
Bước 2. Phòng Nội vụ tham mưu
trình Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban Giám sát kỳ
xét tuyển:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
|
12,5 ngày
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ
chức xét tuyển theo quy định của pháp luật
|
|
|
3.1. Thành lập Ban kiểm tra
phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo Chủ tịch
UBND cấp huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể:
-
Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày
|
|
|
-
Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày
|
|
|
-
Thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện và đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển: 3,5 ngày, trong đó:
+
Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2. Phỏng vấn thí sinh tham
dự vòng 2
|
|
|
Không quy định
|
03 ngày
|
Thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2
-
Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 03 ngày,
trong đó:
+
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý : ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2
|
05 ngày
|
Thời
gian phỏng vấn: 05 ngày
|
|
|
Không quy định
|
03 ngày
|
-
Công bố kết quả phỏng vấn:
+
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2
theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng thông báo công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận trúng tuyển
đến người dự tuyển
|
3,5 ngày
|
3.3. . Hội đồng tuyển dụng
xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng
và thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
30 ngày
|
30 ngày
|
Bước 4. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
|
|
15 ngày
|
08 ngày
|
Bước 5. Phòng Nội vụ thẩm định
hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng
tuyển:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 05 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày
|
1,5 ngày
|
½ ngày
|
3
|
Tiếp nhận vào
làm viên chức
1.005393.000.00.00.H08
|
3.1. Trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
01 ngày
|
01 ngày
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày
21/4/2022
|
05 ngày
|
05 ngày
|
Bước 2. Phòng Nội vụ có thẩm
quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện tuyển dụng
đồng ý tiếp nhận người có đủ điều kiện vào viên chức: 05 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 03 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
3.2. Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
|
01 ngày
|
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện
tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ
|
|
|
Không quy định
|
6 ngày
|
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận,
phân loại hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng kiểm
tra, sát hạch:
-
Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
-
Chuyên viên thụ lý: 04 ngày
-
Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Không quy định
|
13 ngày
|
Bước 3. Hội đồng tổ chức kiểm
tra, sát hạch theo quy định của pháp luật
|
|
|
3.1. Kiểm tra về các điều kiện,
tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển; gửi thông báo đến người không đáp ứng điều kiện, tiêu
chuẩn dự tuyển, cụ thể:
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày
|
|
|
-
Xây dựng nội dung, hình thức sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện: 06
ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 04 ngày
+
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Không quy định
|
02 ngày
|
3.2. Tổ chức sát hạch về
trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề
nghị tiếp nhận. Thời gian sát hạch: 02 ngày
|
|
|
Không quy định (Hội đồng thông báo công
khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng)
|
03 ngày
|
3.3. Hội đồng kiểm tra, sát hạch
báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và
thông báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó:
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
-
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
-
Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
4
|
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
(1.005394.000.00.00.H08
|
Đối với thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Nhân viên lên
Cán sự và tương đương
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày
21/4/2022
|
a) Đối với trường hợp thi thăng hạng
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ
|
|
|
Không quy định
|
8 ngày
|
Bước 2. UBND cấp huyện ban hành
kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày;
-
Chuyên viên thụ lý: 05 ngày;
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
|
|
Bước 3. Hội đồng tổ chức thi
thăng hạng theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
8,5 ngày
|
3.1. Kiểm tra đối tượng,
tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện
dự thi
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày
-
Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều
kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày;
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày;
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2 Tổ chức kỳ thi thăng hạng
theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
03 ngày
|
-
Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày.
-
Tổ chức thi các phần thi, môn thi: 02 ngày.
|
|
|
Không quy định
|
25 ngày
|
Làm
phách, chấm thi
|
|
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chấm thi
|
3,5 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để
thông báo cho viên chức dự thi:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông
báo kết quả điểm thi
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo
|
|
|
Không quy định
|
15 ngày
|
Thành
lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài
thi
-
Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 02 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ¼ ngày
+
Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt: ½ ngày
-
Chấm phúc khảo: 07 ngày
-
Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày.
+
Chuyên viên thụ lý: 03 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
công bố kết quả chấm phúc khảo
|
2,5 ngày
|
Hội
đồng thi thăng hạng công bố kết quả thi và phê duyệt kết quả
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
¼ ngày
|
Chậm nhất 15 ngày kể từ thông báo kết quả
kỳ thi thăng hạng,
|
15 ngày
|
Bước 4. UBND cấp huyện quản lý
viên chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng
tuyển theo quy định.
Lãnh
đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: 02 ngày
|
02 ngày
|
½ ngày
|
b) Đối với trường hợp xét thăng hạn
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ
|
|
|
Không quy định
|
8 ngày
|
Bước 2. UBND cấp huyện ban hành
kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày;
-
Chuyên viên thụ lý: 05 ngày;
-
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày
|
01 ngày
|
½ ngày
|
Không quy định
|
12 ngày
|
Bước 3.Hội đồng tổ chức xét
thăng hạng viên chức theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
8,5 ngày
|
3.1. Kiểm tra đối tượng,
tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện
dự thi
-
Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày
-
Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều
kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày;
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày;
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
|
|
3.2 Tổ chức xét thăng hạng
theo quy định của pháp luật
|
|
|
Không quy định
|
3 ngày
|
-
Khai mạc, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày
-
Tổ chức xét các môn thi: 02 ngày
|
|
|
Không quy định
|
3,5 ngày
|
Công
bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để
thông báo cho viên chức dự thi:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày
|
½ ngày
|
½ ngày
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông
báo kết quả điểm thi
|
15 ngày
|
Nhận
đơn phúc khảo bài thi
|
|
|
Không quy định
|
02 ngày
|
Hội
đồng xét duyệt tổ chức chấm phúc khảo (đối với trường hợp thi viết)và công
bố kết quả chấm phúc khảo
|
|
|
|
½ ngày
|
-
Hội đồng xét duyệt thông báo kết quả cho thí sinh:1/2 ngày
|
|
|
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi thăng hạng
|
03 ngày
|
Bước 4. Hội đồng xét thăng hạng
thông báo kết quả thi và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ
quan quản lý viên chức có viên chức tham dự kỳ thi:02 ngày, trong đó:
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày;
+
Chuyên viên thụ lý: 01 ngày;
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày;
|
½ ngày
|
½ ngày.
|
15 ngày
|
15 ngày
|
Bước 5. Ban hành quyết định bổ
nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển theo quy định.
Lãnh
đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày
+
Chuyên viên thụ lý: 10 ngày
+
Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: 02 ngày
|
02 ngày
|
½ ngày
|
Quyết định 4600/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4600/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
402
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|