ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 451/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 01 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUY
CHẾ THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung
một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4786/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 367/SGD&ĐT-VP ngày 23 tháng 02 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này (01) Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Giáo dục vào Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm: Cập nhật Danh
mục thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định; Niêm yết, công khai thủ tục hành chính này trên
Trang Thông tin điện tử của đơn vị; Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ
tục hành chính này; Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này. (Phần II. Nội
dung cụ thể của TTHC).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN
SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
|
Thời hạn giải quyết
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức và Địa điểm thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định TTHC
|
1
|
Thủ tục đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển
(1.009394)
|
Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang
thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày
xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo
Thông báo kết quả xét duyệt: chậm
nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học
theo chế độ cử tuyển. Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển
ngay sau khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nộp trực tiếp hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính công đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên
Huế. Số 01 Lê Lai, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, Thừa Thiên Huế.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế. (http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn)
|
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký xét tuyển
học theo chế độ cử tuyển
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Thông báo kế hoạch cử
tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được
giao, Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch
cử tuyển và đăng thông báo công khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông
tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói
hoặc báo hình; đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử
tuyển gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ
tiêu cử tuyển;
Vị trí việc làm cho từng chỉ
tiêu;
Thời hạn, địa điểm, phương thức
tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại của bộ
phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc nộp trực tuyến qua
cổng dịch vụ công tỉnh.
Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách người
có đủ tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn
dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập hội đồng cử
tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi
tắt là hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch
hội đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch thường
trực hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng là Giám
đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại diện
lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt trận
Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định
hồ sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử
tuyển theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử
tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng:
hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp
số ý kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết quả
xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng
thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên
các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả:
+ Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến
16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển gồm:
a) Đơn đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục kèm theo Nghị định này);
b) Bản sao có chứng thực giấy
khai sinh;
c) Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định này);
d) Giấy chứng nhận con liệt sỹ,
con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu
có);
đ) Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6
cm) chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
e) Một phong bì có dán tem và
ghi rõ địa chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ
sơ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn nhận hồ sơ của người
đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế
hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn
dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thông báo kết quả xét duyệt: chậm
nhất là 05 ngày làm việc sau ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế
độ cử tuyển. Hội đồng thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau
khi được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông
tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện: Người
học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng ký xét tuyển tỉnh;
1.6. Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Có
- Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển;
- Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch
1.10. Yêu cầu, điều kiện
Tiêu chuẩn chung
+ Thường trú từ 05 năm liên tục
trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc
mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối
với các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
+ Không quá 22 tuổi tính đến
năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ
thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại khá trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học
và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ
thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học
và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy
định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học
của cấp học cuối đạt loại khá trở lên;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp
đạt loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 04 năm học
và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ
thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ
thông dân tộc nội trú.
Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn
tuyển sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì
được ưu tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
+ Con liệt sỹ, thương binh, bệnh
binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
+ Học tại trường phổ thông dân
tộc nội trú;
+ Trúng tuyển vào đại học, cao
đẳng, trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
+ Đoạt giải trong các kỳ thi học
sinh giỏi từ cấp huyện trở lên;
+ Trường hợp người học thuộc đối
tượng được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất
trong tuyển sinh cử tuyển.
1.11. Căn cứ pháp lý
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số./.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày …… tháng …… năm …………
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
Họ và tên người đăng ký học:
……………………. Nam/nữ .....................
Ngày, tháng,
……………………………………………………………….
Dân tộc: …………………………………………. Tôn
giáo ………………
Địa chỉ thường trú (ghi rõ
thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): …………………….
Ngành dự định xin học:
……………………………………………………..
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC):
……………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên
……………………………………………………..
Đã tốt nghiệp:
………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm dự thi tốt
nghiệp: …………………………………………….
Hạnh kiểm (rèn luyện)
…………………………………………………………..
Điểm các môn thi THPT: Môn
1:...; Môn 2:....; Môn 3: ; Môn 4:...;
Môn …………..
Điểm thi đại học, cao đẳng,
trung cấp (nếu có)……
Đoạt giải (nếu có)
…………………………………….. môn ………………………………… kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi
Olympic:…………………………… năm ……….
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của
pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam
kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử
tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố)
Nếu không thực hiện đúng những
quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn
học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ,
điện thoại (nếu có):
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (1) : ……………….. Giới
tính ……………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
……………………………………………………………
Nguyên quán:
……………………………………………………………………
CMND hoặc căn cước công dân số
: …………………. Cấp ngày ......................
Nơi cấp
………………………………………………………………………….
Nơi đăng ký thường trú (2):
…………………………………………………….
Đang thường trú tại nơi đăng ký
hộ khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm đến ngày …. tháng ... năm …………. (tính
đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại (3):
……………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………
Lý do xác nhận (4):
………………………………………………………………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố đẻ: ………. Tuổi
……….. Nghề nghiệp …………………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì?
Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? ………………………..
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? …………………………………….........
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng
...năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ đẻ: ………………………… Tuổi
……… Nghề nghiệp ………….
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì?
Ở đâu? ………………………………………
Trong kháng chiến chống thực
dân Pháp làm gì? Ở đâu? ……………….……...
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở
đâu? ……………….………………………..
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng
...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên bố nuôi (nếu có):
…………….………. Tuổi ………... Nghề nghiệp………………
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày …..tháng…...năm đến ngày ....tháng
…....năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ nuôi (nếu có):
………………………….. Tuổi …………………………………… Nghề nghiệp ……………………………………….
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm đến ngày ....tháng
...năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên người nuôi dưỡng (nếu
có): ………………………… Tuổi …….. Nghề nghiệp ………………………………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở
tại nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ..…...tháng.......năm …...đến ngày
…...tháng …..năm (tính đến nay là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ HOẶC CHỒNG, CÁC
CON VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi, chỗ ở,
nghề nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN
THÂN
Từ tháng
năm đến tháng năm
|
Học tập hay làm gì
|
Ở đâu
|
Giữ chức vụ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
………………….……………………………………………...
Kỷ luật:
…………………….……………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các thông tin trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Địa danh,
ngày... tháng... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP
XÃ
Xác nhận anh (chị) ……………………………………..
sinh ngày ... tháng ... năm ……. có đăng ký thường trú tại: ………………………… từ ngày
……. tháng …… năm ……….. đến ngày …. tháng ……. năm ………….
|
Địa danh, ngày
…… tháng …… năm…..
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản), phum,
sóc..., xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
(3) Ghi rõ trường đang học năm
cuối cấp.
(4) Để xét đi học theo chế độ cử
tuyển.