BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4088/QĐ-BCA-C06
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Cư trú
số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Căn cứ Nghị định số 62/2021/NĐ-CP
ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày
31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng
ký thường trú, đăng ký tạm trú trong Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC
ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Quyết định số 5714/QĐ-BCA-V03 ngày
28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an về phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an, trong đó có
một số nội dung đơn giản hóa trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú;
Căn cứ Quyết định số 5548/QĐ-BCA-C06 ngày
07/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký cư trú và lĩnh
vực xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát Quản lý
hành chính về trật tự xã hội tại Tờ trình số 3990/TTr-C06 ngày 9 tháng 6 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này nội dung sửa đổi, bổ sung các bộ phận cấu thành thủ tục hành
chính của các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an (có danh mục, nội dung sửa đổi, bổ sung
cụ thể của từng thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc cơ quan Bộ Công an; Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công an (để công bố);
- Cổng dịch vụ Công Bộ Công an (để công bố);
- Lưu: VT, C06.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4088/QĐ-BCA-C06, ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN
THỨ NHẤT: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.010038
|
Tách hộ
|
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của
Bộ Tài chính
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
2
|
1.010039
|
Điều chỉnh thông
tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
|
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của
Bộ Tài chính
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
3
|
1.010040
|
Khai báo thông tin
về cư trú đối với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
|
Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
Tài chính
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
4
|
1.010041
|
Xác nhận thông tin
về cư trú
|
Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
Tài chính
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
5
|
1.004222
|
Đăng ký thường trú
|
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ Quốc phòng;
- Quyết định số 5714/QĐ-BCA-V03 ngày 28/7/2022.
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
6
|
1.003197
|
Xóa đăng ký thường
trú
|
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021;
- Quyết định số 5714/QĐ-BCA-V03 ngày 28/7/2022.
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
7
|
1.004194
|
Đăng ký tạm trú
|
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ Quốc phòng.
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
8
|
1.002755
|
Gia hạn tạm trú
|
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của
Bộ Quốc phòng.
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
9
|
1.010028
|
Xóa đăng ký tạm trú
|
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021;
- Quyết định số 5714/QĐ-BCA-V03 ngày 28/7/2022.
|
Đăng ký, quản lý
cư trú
|
Công an cấp xã
|
PHẦN
THỨ HAI: NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Tách hộ” (1.010038), cụ thể như sau:
“1.8. Phí, lệ phí:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
10.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 5000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất
trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”
“1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.”
2. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Điều chỉnh thông tin về cư trú trong
Cơ sở dữ liệu về cư trú” (1.010039), cụ thể như sau:
“2.8. Phí, lệ phí: không thu lệ phí.”
“2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.”
3. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Khai báo thông tin về cư trú đối với
người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú” (1.010040), cụ thể
như sau:
“3.8. Phí, lệ phí: không thu lệ phí.”
4. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Xác nhận thông tin về cư trú”
(1.010041), cụ thể như sau:
“4.8. Phí, lệ phí: không thu lệ phí.”
5. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Đăng ký thường trú” (1.004222), cụ thể
như sau:
“1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
* Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền
sở hữu của mình:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp
pháp. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có
trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký
cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân
xuất trình giấy tờ chứng minh; và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp
pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính
khác.
* Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc
quyền sở hữu của mình
- Trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ,
con về ở với cha, mẹ hoặc cha, mẹ về ở với con; Người cao tuổi về ở với anh ruột,
chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác
làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội,
ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột,
cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; Người chưa thành niên được cha, mẹ
hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông
nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột,
cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ được
đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho
đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền,
trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với
chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp vợ về với chồng, chồng về với vợ,
cha, mẹ về với con, con về với cha mẹ, người cao tuổi, người khuyết tật, người
chưa thành niên về với anh, chị, em ruột hoặc trường hợp khác đã có thông tin
thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc cơ sở dữ liệu
chuyên ngành (Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP);
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh là: người khuyết tật
đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị
bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển
hành vi; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc
không còn cha, mẹ trừ trường hợp đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. (Trường hợp người cao tuổi, người chưa
thành niên đã có thông tin về ngày tháng năm sinh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư, do đó, không yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh).
- Những trường hợp khác được đăng ký thường trú vào
chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho
đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn,
cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn
bản;
+ Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản
về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để
đăng ký thường trú theo quy định. Trừ trường hợp thông tin chứng minh về việc đủ
diện tích nhà ở để đăng ký thường trú trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở mà giấy tờ này đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được
kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm
tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
* Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở
tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở
- Trường hợp người hoạt động tôn giáo được phong phẩm,
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại
cơ sở tôn giáo; Người đại diện cơ sở tín ngưỡng; Người được người đại diện hoặc
ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản
lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng đăng ký thường trú tại cơ
sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người được người đại diện hoặc
ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản
lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải
ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý
cơ sở tín ngưỡng trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc,
nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn
giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt
động tôn giáo được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, phân công, thuyên chuyển đến hoạt
động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện
cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
- Trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng
ý cho đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ
trợ giúp là nhà ở, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA), trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho
đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người
đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý
bằng văn bản;
+ Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Cư trú và việc
trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
* Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được
đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc được đăng ký thường trú vào hộ
gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp, hồ sơ gồm:
+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người được cá nhân, hộ gia
đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho
đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp
pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền,
trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
+ Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp
xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ
giúp;
+ Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi
dưỡng, trợ giúp.
* Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên
phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký thường trú
không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho
đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp
đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối
với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa
điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện
không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường
xuyên đậu, đỗ.
* Đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân trong
Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ)
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký thường
trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng
ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
* Lưu ý: Ngoài những giấy tờ, tài liệu được
quy định như trên thì:
- Không yêu cầu xuất trình Giấy khai sinh đối với
trường hợp trẻ em mới sinh đăng ký thường trú lần đầu;
- Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa
thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng
ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường
trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu
Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có
quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản
lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an;
- Trường hợp người nước ngoài được nhập quốc tịch
Việt Nam thì khi đăng ký thường trú lần đầu phải có Quyết định của Chủ tịch nước
về việc cho nhập quốc tịch;
- Sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan
chuyên môn kỹ thuật, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, công nhân công an đã đăng
ký thường trú tại đơn vị đóng quân mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới ngoài đơn vị
đóng quân và đủ điều kiện đăng ký thường trú, đề nghị đăng ký thường trú tại chỗ
ở mới thì hồ sơ đăng ký thường trú phải kèm Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn
vị quản lý trực tiếp (ký tên và đóng dấu);
- Sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên
chức quốc phòng đã đăng ký thường trú vào nhà ở công vụ, đơn vị đóng quân khi
chuyển đăng ký thường trú ra chỗ ở hợp pháp ngoài nơi nhà ở công vụ, nơi đơn vị
đóng quân thì hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở mới phải kèm theo Giấy giới
thiệu đăng ký thường trú của đơn vị đang công tác (ký tên và đóng dấu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.”
“1.8. Phí, lệ phí:
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
20.000 đồng/lần đăng ký;
- Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 10.000 đồng/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất
trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”
“1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ
Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
- Quyết định số 5714/QĐ-BCA-V03 ngày 28/7/2022 của
Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.”
6. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Xóa đăng thường trú” (1.003197), cụ
thể như sau:
“2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường
hợp xóa đăng ký thường trú.
Trừ trường hợp giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp
xóa đăng ký thường trú do chết; tòa án tuyên bố mất tích hoặc chết; đã được cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt
Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam đã khai thác được thông tin
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã kết nối với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc có bản điện tử trên hệ thống dịch vụ
công.”
7. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Đăng ký tạm trú” (1.004194), cụ thể
như sau:
“3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người đăng ký tạm trú là người
chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc
người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ
trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở
dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường
hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công
qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra,
xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong
Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú
và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng
ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người)
(Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ
thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những
thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới
tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.”
“3.8. Phí, lệ phí:
- Đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Đăng ký tạm trú theo danh sách:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
10.000 đồng/người/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất
trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông tin đã có
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu
chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”
“3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ
Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.”
8. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Gia hạn tạm trú” (1.002755), cụ thể
như sau:
“4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA); đối với người gia hạn tạm trú là người
chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc
người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trừ
trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở
dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường
hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công
qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra,
xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.
* Gia hạn tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong
Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (nơi đơn vị đóng quân, nhà ở công vụ) hồ sơ
gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Đối với Công an nhân dân: Giấy giới thiệu của Thủ
trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục gia hạn tạm trú
và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu);
- Đối với Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng
ký thường trú của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên.
* Gia hạn tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người)
(Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Văn bản đề nghị gia hạn tạm trú trong đó ghi rõ
thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người gia hạn tạm trú. Danh sách bao
gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm
sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.”
“4.8. Phí, lệ phí:
- Gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
15.000 đồng/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 7.000 đồng/lần đăng ký.
- Gia hạn tạm trú theo danh sách:
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp thu
10.000 đồng/người/lần đăng ký;
+ Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ
công trực tuyến thu 5.000 đồng/người/lần đăng ký.
- Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo
quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân
phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ trường hợp thông
tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu quốc gia,
Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư.”
“4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công
an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư số 57/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ
Công an quy định quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 190/2021/TT-BQP ngày 31/12/2021 của Bộ
Quốc phòng quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú trong Bộ Quốc phòng.
- Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.”
9. Sửa đổi, bổ sung các bộ phận
cấu thành thủ tục hành chính của thủ tục “Xóa đăng ký tạm trú” (1.010028), cụ
thể như sau:
“5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban
hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA);
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các
trường hợp xóa đăng ký tạm trú.
Trừ trường hợp giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp
xóa đăng ký tạm trú do chết; tòa án tuyên bố mất tích hoặc chết; đã được cơ
quan có thẩm quyền Việt Nam cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt
Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam đã khai thác được thông tin
từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc có bản điện tử trên hệ thống dịch vụ
công.”