ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
407/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 28 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 13/TTr-SCT ngày
22/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-UBND ngày 28
/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
|
2
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
3
|
Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
4
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
lĩnh vực công nghiệp
|
|
5
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
6
|
Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
7
|
Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
8
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
9
|
Cấp điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
|
Tổng cộng: 09 thủ tục.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÓA CHẤT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
01. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất lập 01 bộ hồ sơ nộp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường Trần
Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến
theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ
sở sản xuất hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở
chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân có cơ sở sản xuất hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi
tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện
thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và
có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có
trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở
Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa
chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản
lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện
tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản sao quyết
định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
+ Bản sao văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về
phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo
các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất
không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy;
+ Bản vẽ tổng
thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các
thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường
vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng,
kho chứa;
+ Bản kê khai
thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa
chất;
+ Bản sao bằng
đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
+ Bản sao quyết
định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá
nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Phiếu an toàn
hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết:
+ 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
+ 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/01 giấy
chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu
01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ (đính
kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật
hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất
phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01a
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện ……. (4) hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá
nhân:
..................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................
Điện thoại:
……………………… Fax: .......................................................
Địa chỉ sản xuất,
kinh doanh:........................................................................
Điện thoại:
…………………..…..Fax: ........................................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số.......................... do ……………………………………
cấp ngày ….… tháng ……… năm ...........
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.....................................(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất
sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất
kinh doanh:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn
vị tính(7)
|
Ghi
chú
|
Tên
hóa học
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
|
|
|
|
1
|
VD:
ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm …………(1) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1)gửi
kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………… (8)……………………….
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất
và kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký
hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê
khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
(6): Kê khai khối
lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo
khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy
tờ kèm theo.
02. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin
đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh
doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện
tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu 1b Phụ lục VI của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay
đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng
được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, Lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối
với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh
doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp:
600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo
mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ
(đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật
hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất
phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Cấp lại Giấy
chứng nhận trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông
tin của tổ chức, cá nhân.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01b
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện …….… (4) hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá nhân:
..................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính:
......................................................................................
Điện thoại:
…………………… Fax:............................................................
Địa chỉ sản xuất,
kinh
doanh:........................................................................
Điện thoại:
…………………………….. Fax: .............................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ..........................
do
……………………………………… cấp ngày …..… tháng ……năm ...........
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm….,
giải trình lý do đề nghị cấp lại:…………………………………………………. (6)
… ………...(1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………...(1)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………...(1)
gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………(7)……………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản
xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu
văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy
chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin
giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy
tờ kèm theo hồ sơ.
03. Thủ tục: Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Trường hợp có
thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất
sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19
đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực
tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ
sở sản xuất hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở
chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân có cơ sở sản xuất hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi
tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện
thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và
có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có
trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở
Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa
chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản
lý;
+ Trường hợp
không cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng,
theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của
Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng
được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết:
+ 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
+ 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, Lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối
với cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất,
kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp:
600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật
hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất
phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Điều chỉnh Giấy
chứng nhận trong trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất hóa chất; loại
hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01c
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá
nhân:
............................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax:............................
Địa chỉ sản xuất,
kinh doanh:
..................................................................................
Điện thoại:
………………………………… Fax:..................................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ....................................
do
………….……….………..……… cấp ngày …… tháng ……… năm ............
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…. (4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..… (5)
ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:………….. (6)
Giải trình lý
do đề nghị cấp điều chỉnh:.......................................................
(7)
…………(1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm …………(1) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…………(1) gửi
kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….…… (8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký
hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy
chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin
đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề
nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin
giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy
tờ kèm theo hồ sơ.
04.
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất lập 01 bộ hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến
theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ
sở kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở
chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh hóa chất đặt tại địa phương khác với địa
phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh
doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi
tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ
sở kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ
sở kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc
đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở
kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá
nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi
01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở kinh doanh hóa chất để
phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện
tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản kê khai về
từng địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao Quyết
định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành;
+ Bản sao văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Biên bản kiểm
tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền
chứng minh đảm bảo đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng
kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về
phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản vẽ tổng
thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo
các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào
khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất
xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc
Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa
thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc
bán hóa chất;
+ Bản kê khai
thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh
doanh hóa chất;
+ Bản sao bằng
trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa
chất;
+ Bản sao quyết
định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá
nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Phiếu an toàn
hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết:
+ 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
+ 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, Lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/01 giấy
chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện kinh
doanh:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật
hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Có cửa hàng
hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa
hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân
mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất,
an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ
trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung
cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01a
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện ……. (4) hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá
nhân:
..................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................
Điện thoại:
……………………… Fax: .......................................................
Địa chỉ sản xuất,
kinh doanh:........................................................................
Điện thoại:
…………………..…..Fax: ........................................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số.......................... do
…………………………………… cấp ngày ….… tháng ……… năm ...........
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.....................................(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất
sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất
kinh doanh:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn
vị tính(7)
|
Ghi
chú
|
Tên
hóa học
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
|
|
|
|
1
|
VD:
ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1) xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………… (8)
……………………….
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất
và kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký
hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê
khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
(6): Kê khai khối
lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo
khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy
tờ kèm theo.
05.
Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin
đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho
Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
+ Trường hợp
không cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện
tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay
đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng
được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối
với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh
doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp:
600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của
Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Có cửa hàng
hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa
hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân
mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất,
an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ
trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung
cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Cấp lại Giấy
chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có
thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01b
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện …….… (4) hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá
nhân:
..................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính:
......................................................................................
Điện thoại:
…………………… Fax:............................................................
Địa chỉ sản xuất,
kinh doanh:........................................................................
Điện thoại:
…………………………….. Fax: .............................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ..........................
do
……………………………………… cấp ngày …..… tháng ……năm ...........
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm….,
giải trình lý do đề nghị cấp lại:…………………………………………………. (6)
… ………... (1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………... (1)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………... (1)
gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………(7)……………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản
xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu
văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy
chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin
giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy
tờ kèm theo hồ sơ.
06.
Thủ tục: Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Trường hợp có
thay đổi địa điểm cơ sở, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa
chất kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp trực tuyến
theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ
sở sản xuất hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở
chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân có cơ sở sản xuất hóa chất đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi
tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09
ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện
thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và
có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định. Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có
trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở
Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa
chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản
lý;
+ Trường hợp
không cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở kinh doanh phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
- Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện
tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng
được điều kiện kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết:
+ 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
+ 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương đặt
trụ sở chính.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, Lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối
với cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất,
kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp:
600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của
Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Có cửa hàng
hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa
hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân
mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất,
an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ
trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung
cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Điều chỉnh Giấy
chứng nhận trong trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01c
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá
nhân: ............................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax:............................
Địa chỉ sản xuất,
kinh doanh: ..................................................................................
Điện thoại:
………………………………… Fax:..................................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ....................................
do
………….……….………..……… cấp ngày …… tháng ……… năm ............
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…. (4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..… (5)
ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:………….. (6)
Giải trình lý
do đề nghị cấp điều chỉnh:.......................................................
(7)
………… (1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……..… (1)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..… (1)
gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….…… (8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký
hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy
chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin
đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề
nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin
giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy
tờ kèm theo hồ sơ.
07.
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất lập
01 bộ hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: Số
19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc nộp
trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt
trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra
điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt tại địa phương khác
với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản
xuất và kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương
địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất.
Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công
Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất có trách
nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa
chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện
theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh
doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh
doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử
của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu 1a, phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
+ Bản kê khai từng
cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
+ Bản sao Quyết
định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
+ Bản sao văn bản
chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối
tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; hoặc Biên bản kiểm
tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền
chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng
cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy;
+ Bản vẽ tổng
thể hệ thống mặt bằng của từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội
dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa
chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở
sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng
hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng
kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
+ Bản kê khai
thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất,
địa điểm kinh doanh hóa chất;
+ Bản sao bằng
đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về
an toàn hóa chất;
+ Bản sao quyết
định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá
nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Phiếu an toàn
hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
theo quy định.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết:
+ 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
+ 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa
chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, Lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh doanh) hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp: 1.200.000 đồng/01 giấy
chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp theo mẫu 01a Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện sản
xuất và kinh doanh:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của
Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất
phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Người phụ trách về an
toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên
về chuyên ngành hóa chất;
+ Có cửa hàng
hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa
hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân
mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất,
an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Người phụ
trách về hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính
phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01a
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện ……. (4) hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá
nhân:
..................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................
Điện thoại:
……………………… Fax: .......................................................
Địa chỉ sản xuất,
kinh
doanh:........................................................................
Điện thoại:
…………………..…..Fax: ........................................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số.......................... do
…………………………………… cấp ngày ….… tháng ……… năm ...........
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.....................................(4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất
sản xuất:
STT
|
Tên thương mại
|
Thông tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối lượng (6)
|
Đơn vị tính (7)
|
Ghi chú
|
Tên hóa học
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất
kinh doanh:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn
vị tính(7)
|
Ghi
chú
|
Tên
hóa học
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
|
|
|
|
1
|
VD:
ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1)
gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………… (8)
……………………….
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản xuất
và kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
(2): Mã số ký
hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê
khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất.
(6): Kê khai khối
lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo
khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy
tờ kèm theo.
08.
Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin
đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc
nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương kiểm tra, cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho
Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
+ Trường hợp
không cấp lại Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ số 19 đường
Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện
tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu 1b, phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay
đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng
được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh hóa
chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất;
Phí thẩm định Đối
với cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất, kinh
doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp:
600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01b Phụ lục VI của Nghị định 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022
của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của
Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Có cửa hàng
hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa
hoặc có Hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân
mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất,
an toàn phòng, chống cháy nổ;
+ Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất
phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Người phụ trách về an
toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên
về chuyên ngành hóa chất;
+ Người phụ
trách về hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ
phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Cấp lại Giấy
chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có
thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 9/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01b
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện …….… (4) hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá
nhân: ..................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính:
......................................................................................
Điện thoại:
…………………… Fax:............................................................
Địa chỉ sản xuất,
kinh doanh:........................................................................
Điện thoại:
…………………………….. Fax: .............................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ..........................
do
……………………………………… cấp ngày …..… tháng ……năm ...........
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số …………….(5) ngày…..tháng……năm….,
giải trình lý do đề nghị cấp lại:…………………………………………………. (6)
… ………... (1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………... (1)
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………... (1)
gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
…………(7)……………………
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh, sản
xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu
văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy
chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin
giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy
tờ kèm theo hồ sơ.
09.
Thủ tục: Cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
- Trình tự
thực hiện:
+ Trường hợp có
thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng
loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy chứng nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa
chỉ: Số 19 đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
hoặc nộp trực tuyến theo địa chỉ dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc
motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn;
+ Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Sở Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời
gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cơ
sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt
trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra
điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
+ Trường hợp tổ
chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất đặt tại địa phương khác
với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản
xuất và kinh doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương
địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất.
Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công
Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất có trách
nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa
chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện
theo quy định. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất và kinh
doanh hóa chất đặt trụ sở chính có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt
cơ sở sản xuất và kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời
gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất và kinh
doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Cách thức
thực hiện:
+ Nộp trực tiếp
hoặc qua Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ Số 19 đường
Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
+ Nộp hồ sơ trực
tuyến theo mức độ đã được công bố qua Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc
Trăng, theo địa chỉ: dichvucong.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện
tử của Sở Công Thương, theo địa chỉ: motcuasocongthuong.soctrang.gov.vn.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản đề
nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo mẫu 1c, phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ;
+ Bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng
được điều kiện sản xuất và kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn
giải quyết:
+ 12 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính;
+ 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất
có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở
chính.
- Phí, Lệ
phí: Theo quy định tại Thông tư số 08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong hoạt động hóa chất.
+ Phí thẩm định
Đối với cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất,
kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp:
600.000 đồng/01 giấy chứng nhận.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp theo mẫu 01c Phụ lục VI của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ (đính kèm biểu mẫu).
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là tổ chức,
cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở vật chất
- kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của
Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ;
+ Có cửa hàng
hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa
chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
+ Có kho chứa hoặc
có Hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc
bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn
phòng, chống cháy nổ;
+ Giám đốc hoặc
Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất
phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Người phụ trách về an
toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên
về chuyên ngành hóa chất;
+ Người phụ
trách về hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở
lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Các đối tượng
quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ
phải được huấn luyện an toàn hóa chất;
+ Điều chỉnh Giấy
chứng nhận trong trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hóa chất
ngày 21/11/2007;
+ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương;
+ Nghị định số
82/2022/NĐ-CP ngày 18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
17/2022/TT-BCT ngày 27/10/2022 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 32/2017/NĐ-CP ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
+ Thông tư số
08/2018/TT-BTC ngày 21/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động hóa chất.
Mẫu 01c
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày … tháng … năm…
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện ….… (4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá
nhân:
............................................................................................
(1)
Địa chỉ trụ sở
chính tại: ……………….., Điện thoại: ……Fax:............................
Địa chỉ sản xuất,
kinh doanh:
..................................................................................
Điện thoại:
………………………………… Fax:..................................................
Loại hình: □ Sản
xuất □ Kinh doanh
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ....................................
do
………….……….………..……… cấp ngày …… tháng ……… năm ............
Đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…. (4)
hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..… (5)
ngày…. tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:………….. (6)
Giải trình lý
do đề nghị cấp điều chỉnh:.......................................................
(7)
…………(1)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật hóa chất, Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày
18/10/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ……..…(1) xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..…(1)
gửi kèm theo gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:….……(8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức,
cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh, sản xuất và kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký
hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy
chứng nhận đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản
xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy
chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin
đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề
nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin
giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy
tờ kèm theo hồ sơ.