ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 371/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 24 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông
vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới được ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính mới
được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo
đúng quy định.
2. Công bố công khai Danh mục thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin
điện tử của Sở Giao thông vận tải.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Quyết định này thay thế, sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính đã được
công bố tại Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP và CV: NC, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở GTVT Thừa Thiên Huế
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp phù hiệu xe đầu kéo.
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
2
|
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
3
|
Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
4
|
Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
5
|
Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
6
|
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa - Trường hợp
chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực đường
thủy nội địa
|
1
|
T-TTH-180316-TT
|
Công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên
dùng.
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
2
|
T-TTH-180319-TT
|
Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa
chuyên dùng.
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
3
|
T-TTH-180325-TT
|
Cho ý kiến dự án xây dựng công trình trên đường
thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội
địa địa phương.
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
4
|
|
Cho ý kiến dự án xây dựng công trình đảm bảo an
ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương (thuộc thẩm quyền UBND tỉnh).
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
5
|
T-TTH-180329-TT
|
Chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối
với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy
nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
6
|
T-TTH-180321-TT
|
Công bố hạn chế giao thông trên đường thủy nội địa
địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa
phương trong trường hợp thi công công trình và tổ chức hoạt động thể thao, lễ
hội, diễn tập (thuộc thẩm quyền Sở GTVT)
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
7
|
|
Công bố hạn chế giao thông đối với trường hợp bảo
đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương
|
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
|
Đường thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
8
|
|
Cấp biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách
du lịch
|
- Thông tư 02/2016/TTLT- BGTVT-BVHTTDL ngày
23/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng
dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
|
Đường Thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
9
|
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển
khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hiệu lực
|
- Thông tư 02/2016/TTLT- BGTVT-BVHTTDL ngày
23/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng
dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
|
Đường Thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
10
|
|
Cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển
khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được
|
- Thông tư 02/2016/TTLT- BGTVT-BVHTTDL ngày
23/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng
dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
|
Đường Thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
Lĩnh vực đường
bộ
|
11
|
|
Đăng ký khai thác tuyến.
|
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của
Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ
hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm
2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
12
|
|
Bổ sung xe không tăng số chuyến chạy xe trên tuyến
cố định.
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
13
|
|
Cấp biển hiệu xe du lịch.
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
14
|
|
Cấp phù hiệu xe hợp đồng
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
15
|
|
Cấp phù hiệu xe buýt.
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
16
|
|
Cấp phù hiệu xe công - ten - nơ
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
17
|
|
Cấp phù hiệu xe nội bộ
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
18
|
|
Cấp phù hiệu xe taxi.
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
19
|
|
Cấp phù hiệu xe tải.
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
20
|
|
Cấp phù hiệu xe trung chuyển
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
21
|
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
22
|
|
Giảm số chuyến chạy xe trên tuyến cố định.
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
23
|
|
Thay thế xe trên tuyến cố định.
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
24
|
|
Cấp mới Giấy phép kinh doanh vận tải
|
nt
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
25
|
T-TTH-179204-TT
|
Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, BVTC và tổng dự
toán các công trình giao thông thuộc nguồn vốn sự nghiệp.
|
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của
UBND tỉnh TT Huế
|
Đường bộ và Đường
thủy nội địa
|
Sở GTVT
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Phê duyệt báo cáo Kinh tế kỹ thuật, BVTC và tổng dự
toán các công trình giao thông.
|
Quyết định
52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh TT Huế
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
2
|
|
Phê duyệt các bước thiết kế xây dựng công trình
giao thông sau thiết kế cơ sở.
|
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND
ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh TT Huế
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
3
|
|
Thẩm định Dự án các công trình giao thông theo
phân cấp.
|
Quyết định
52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh TT Huế
|
Đường bộ
|
Sở GTVT
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GTVT THỪA THIÊN HUẾ
I. Lĩnh vực: Đường
bộ
1. Đăng ký khai
thác tuyến.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Căn cứ biểu đồ chạy xe với các
giờ xe chạy chưa có doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác đã được công bố (tại địa chỉ http://sgtvt.thuathienhue.gov.vn), doanh nghiệp, hợp tác
xã chủ động lựa chọn và gửi hồ sơ đăng ký khai thác tuyến theo quy định về Sở Giao thông vận tải (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận
hồ sơ đăng ký khai thác tuyến và công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử
của Sở các thông tin về: tên doanh nghiệp, hợp tác xã, tuyến, giờ xe chạy và thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký;
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc bộ
phận chuyên môn của Sở Giao thông kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có
trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
tiếp theo Sở Giao thông vận tải công bố công khai
trên Trang Thông tin điện tử của Sở việc doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công hoặc không thành công;
- Sở Giao thông vận tải phải thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã biết
rõ lý do với trường hợp đăng ký khai thác tuyến không thành công;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký đầu tiên mà có
từ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên (tính cho cả
hai đầu tuyến) đăng ký khai thác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo,
Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến công bố công
khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp
tác xã biết việc tổ chức lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp,
hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công thì trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký thành công được công
bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở,
doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký thành công nộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu về
Sở Giao thông vận tải để cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định. Hết thời hạn trên, nếu doanh
nghiệp, hợp tác xã không nộp hồ sơ thì coi như
doanh nghiệp, hợp tác xã tự hủy bỏ đăng ký. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cập nhật, công khai thông tin giờ xe chạy còn trống trên biểu đồ chạy xe trên Trang Thông tin điện tử của Sở.
- Thời gian nộp
hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến
11g00.
Chiều: từ 14g00 đến
16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến (Bản chính - theo mẫu)
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô (Bản chính - theo mẫu)
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định (Bản chính - theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 7 ngày
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Thông báo đăng ký thành công
khai thác tuyến.
8. Phí, lệ phí:
Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ
lục 2a
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX: ......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/……….
|
..........., ngày
...... tháng ...... năm ....
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ……………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:
…………………………………………………..
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………..
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô số: ........... do …(tên cơ quan cấp).................. cấp ngày
........./...../...........
5. Đăng
ký..........(1)..................tuyến: Mã số tuyến: ………………………………
Nơi
đi:...........................................Nơi đến:...........................................................(2)
Bến xe
đi:..................................... Bến xe đến:.....................................................
(3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi:
…….. giờ.... phút, vào các ngày................................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến:…….giờ....
phút, vào các ngày................................
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng:………………………………………………
Cự ly vận chuyển:
.................km.
Hành trình chạy
xe:...................................................................................................
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến
liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh
đến.
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến
xe nơi đến.
PHỤ LỤC 15
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến:...........................................................................................
Tên tuyến:.............................đi.........................................và
ngược lại.
Bến
đi:......................................................................................................
Bến đến:...................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.........................km.
Hành
trình:..............................................................................................
II. Biểu đồ chạy
xe:
1. Số chuyến (nốt
(tài))................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi:
xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến
lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến
lúc...... giờ.....phút, vào các ngày......................
-....
b) Chiều về:
xuất bến tại:………..
- Nốt (tài) 1 xuất bến
lúc...... giờ.... phút, vào các ngày.......................
- Nốt (tài) 2 xuất bến
lúc...... giờ.....phút, vào các ngày.....................
-....
3. Thời gian thực hiện
một hành trình chạy xe..... giờ...phút.
4. Tốc độ lữ hành:
km/h.
5. Lịch trình chạy
xe:
a) Chiều đi:
xuất bến tại:………
+ Nốt (tài) 1: Giờ
xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ
xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Chiều về:
xuất bến tại:……….
+ Nốt (tài) 1: Giờ
xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
+ Nốt (tài) 2: Giờ
xuất bến:………
TT lần nghỉ
|
Tên điểm dừng nghỉ
|
Điện thoại
|
Địa chỉ
|
Thời gian đến
|
Thời gian dừng
(phút)
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương
tiện:
TT
|
Nhãn hiệu xe
|
Năm sản xuất
|
Sức chứa
|
Tiêu chuẩn khí
thải
|
Số lượng (chiếc)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
IV. Phương án bố
trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT
|
Nốt (tài)
|
Số lượng lái xe
|
Số lượng nhân viên
phục vụ
|
Ghi chú
|
1
|
Nốt (tài) 1
|
|
|
|
2
|
Nốt (tài) 2
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
V. Giá vé và cước
hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:...................
đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu
có):
- Chặng 1 (từ.....đến.......):........................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ.....đến.......):.........................đồng/HK.
- Chặng................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn
cước:.........................................kg.
b) Hành lý vượt quá
mức miễn cước:........................đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở
bến xe:.......................................................................
b) Bán vé tại đại
lý:....................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)...
c) Bán vé qua mạng:..............
(địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển
(nếu có):
- Loại xe:…………….., sức
chứa:…………, năm sản xuất
- Số lượng
xe:………………………………………………
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên doanh nghiệp,
HTX:.....................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):.......................................................................................
4. Đơn vị đã đăng ký
và được công nhận là đơn vị đạt Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hạng……
theo mức chất lượng dịch vụ vận tải do Bộ Giao thông vận tải quy định. (hoặc
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương hạng …..của Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông vận tải ban hành).
5. Nội dung đăng ký
chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi............
tỉnh đến.........; Bến đi........... Bến đến............. như sau:
a) Đạt chất lượng dịch
vụ loại……(sao) theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ GTVT
ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại
….. (sao) của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Bộ Giao thông
vận tải ban hành).
b) Các dịch vụ phục
vụ hành khách trên hành trình gồm:…..
c) Số điện thoại đường
dây nóng của đơn vị:................
Đơn vị kinh doanh
cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận
tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 5.
2. Bổ sung xe
không tăng số chuyến chạy xe trên tuyến cố định.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
Bổ sung xe không tăng tần suất chạy xe trên tuyến cố định
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu, trình lãnh đạo ký.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp
hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo bổ sung xe không tăng số
chuyến chạy xe tuyến vận tải hành
khách cố định (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
bổ sung- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách bổ sung- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải
quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu tuyến cố định.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02
tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
THÔNG
BÁO......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi:........(Sở Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến)..........
1. Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã:……………………………................................
2. Địa chỉ:...............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số:...........ngày........./...../......... do
……………(tên cơ quan cấp)............ cấp.
5. Kể từ
ngày......./........./.........Doanh nghiệp (HTX) sẽ..........(1).....trên tuyến...................
6. Danh sách xe bổ
sung hoặc thay thế:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở
hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được
chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
7. Danh sách xe ngừng:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở
hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được
chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong
các nội dung sau: ngừng khai thác tuyến hoặc bổ sung nhưng không làm tăng số
chuyến chạy xe, thay thế xe.
3. Cấp biển hiệu
xe du lịch.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị
đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc Sở
Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp biển hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải.
Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết
thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận
hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của
xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao
thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển
số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện
mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận
và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp biển hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường
hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A/ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a/ Với trường hợp cấp lần đầu:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- 02 Giấy đăng ký
xe có trong danh sách (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 Giấy chứng nhận kiểm định ATKT
và BVMT của xe có trong danh sách (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết
bị của phương tiện theo quy định (Bản chính - theo mẫu);
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu: Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ
du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch
hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (đối với trường hợp nhân viên phục vụ trên xe
có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái xe,
nhân viên phục vụ trên xe.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản-
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Với trường hợp cấp lại:
* Với trường hợp biển hiệu bị mất,
hư hỏng còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu cũ (đối với trường hợp hư hỏng).
* Với trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Bản chính - theo mẫu);
- 02 Giấy đăng ký xe có trong danh sách (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực);
- 02 Giấy chứng nhận kiểm định
ATKT và BVMT của xe có trong danh sách (Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
- 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện theo quy định (Bản chính - theo mẫu);
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực: Giấy chứng nhận
tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du
lịch (đối với trường hợp
nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ vận tải của lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
* Với trường hợp xe không thuộc sở
hữu của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu;
B) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Biển hiệu xe du lịch.
8. Phí, lệ phí:
- Không.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư số
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/05/2015 của Bộ GTVT và Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
PHỤ LỤC I
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
|
………,
ngày…..tháng…..năm…..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH”
Kính
gửi: Sở Giao thông vận tải ………………………
Tên đơn vị kinh doanh vận tải
khách du lịch:
...................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
........................................................................................
Trụ sở:
.............................................................................................................................
Trang thông tin điện tử
.....................................................................................................
Tên đăng nhập ………………………………….. Mật
khẩu truy cập ..................................
Số điện thoại: ………………………..Fax:
…………………… Email ..................................
Giấy phép kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô số...... do... .cấp ngày…../…../...
Lĩnh vực kinh doanh:.........................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu:
.......................................... xe (danh sách xe kèm theo)
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo
(thành phần hồ sơ kèm theo):
1…
2…
3…
4…
……
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại,
cấp đổi do mất hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG
KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 19/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25 tháng 5
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
|
………, ngày …..
tháng ….. năm …..
|
BẢNG
KÊ THÔNG TIN VÀ TRANG THIẾT BỊ CỦA PHƯƠNG TIỆN
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách
du lịch: .......................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)
...........................................................................................
Trụ sở:
.............................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………… (Fax): ..............................................................
Loại xe
|
Biển số
|
Màu sơn
|
Tên hiệu xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Năm SX
|
Thông tin và
trang thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
Dưới 9 chỗ
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 9 đến dưới 24 chỗ
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 24 chỗ
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Điều hòa nhiệt độ;
(2): Thùng chứa đồ uống;
(3): Dụng cụ y tế sơ cấp cứu;
(4): Túi thuốc dự phòng;
(5): Bình chữa cháy;
(6): Dụng cụ thoát hiểm;
(7): Tên và số điện thoại của chủ
phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe;
(8): Rèm cửa chống nắng;
(9): Bảng hướng dẫn an toàn;
(10): Thùng đựng rác;
(11): Micro;
(12): Ti vi;
(13): Nơi cất giữ hành lý cho khách
du lịch;
(14): Trang thiết bị hỗ trợ người cao
tuổi, người khuyết tật theo quy định.
Ghi chú: Đơn vị kinh doanh vận tải lập
danh sách xe theo loại xe và đánh dấu (x) vào các thông tin, trang thiết bị có
trên xe.
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết chịu
trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở GTVT ………….;
- Sở VHTTDL (Sở Du lịch)…;
- Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp phù hiệu
xe hợp đồng
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở
chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và
đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường
hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối
với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn
bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương
nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải
nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp
không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau
08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp biển
hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ
chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ
chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a/ Với trường hợp cấp lần đầu:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu: Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng
dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Với trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù
hiệu còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu
cũ (đối với trường hợp hư hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh
sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT
và BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
* Với trường hợp
xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho
thuê tài sản- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
B) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số
Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ với
phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe hợp đồng.
8. Phí, lệ phí:
- Không.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
5. Cấp phù hiệu xe buýt.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ và đầy
đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải
quyết hồ sơ:
+ Đối
với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp,
Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối
với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa
phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao
thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao
thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi
phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm
xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản
chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận
tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho
đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong
tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a/ Trường hợp cấp lần đầu:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu: Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập,
mật khẩu truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng
dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã - Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
b/ Trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù
hiệu còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu
cũ (đối với trường hợp hư hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Bản chính -
theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh
sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT
và BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở
hữu của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê
tài sản- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
B) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải
quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe buýt.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
Xe buýt
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
6. Cấp phù hiệu xe công -ten-
nơ.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn
vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Đối với phương tiện mang biển
đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02
ngày làm việc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận
tải nơi tiếp nhận hồ sơ
có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô
tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số
đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi
phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm
xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện.
Trường hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường
hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai
đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00
đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A/ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cấp lần đầu
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu: Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng
dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù
hiệu còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Bản chính - theo mẫu)
và phù hiệu cũ (đối với trường hợp hư hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy
đăng ký xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT
và BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân
cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu;
B) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe công-te-nơ.
8. Phí, lệ phí:
- Không.
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02
tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Văn bản số 324/SGTVT-VT ngày
27/2/2007 của Sở GTVT Thừa Thiên Huế.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............. /..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
7. Cấp phù hiệu xe nội bộ.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung; hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở GTVT trả lại
kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký
xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe nội bộ.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày...... tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
8. Cấp phù hiệu xe taxi.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị
đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Đối
với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô
tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở
Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng
ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị
qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác
nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải Trường hợp từ chối không
cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A/ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cấp lần đầu
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu: Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù hiệu còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu cũ (đối với trường hợp hư hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, Biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu):
- Giấy đăng ký xe có trong danh
sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT
và BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở
hữu của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
B/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe taxi.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
10. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
Taxi
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
9. Cấp phù hiệu xe tải.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung; hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Đối
với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô
tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở
Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng
ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị
qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác
nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A/ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cấp lần đầu
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu:
Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu
truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù
hiệu còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu cũ (đối với trường hợp hư
hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh
sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở
hữu của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
B/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe tải.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
Xe tải
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
10. Cấp
phù hiệu xe đầu kéo.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao
thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Đối với phương
tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về
tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận
tải gửi đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng
ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số
đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận
tải nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường
hợp không xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận
tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A/ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cấp
lần đầu
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu: Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản-
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù hiệu
còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu cũ (đối
với trường hợp hư hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
B/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe đầu kéo.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
11. Cấp phù hiệu xe trung chuyển.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao
thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ
sơ:
+ Đối
với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô
tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở
Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng
ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị
qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác
nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có
trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
A/ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp cấp lần đầu
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù
hiệu còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu
cũ (đối với trường hợp hư hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh
sách - Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để
đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở
hữu của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối
chiếu;
B/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe trung chuyển.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
PHỤ LỤC 24
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị vận
tải:...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU
Kính gửi:..........(Sở Giao thông vận tải)...............
1. Tên đơn vị vận
tải:...................................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Số Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô......... ngày.....tháng....năm...., nơi cấp..............................................................................(1).......................................
Số lượng phù hiệu,
biển hiệu chạy xe nộp lại:…………
Đề nghị được cấp:
(2)..............................
Danh sách xe đề
nghị cấp phù hiệu như sau:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Sức chứa
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến CĐ (HĐ, DL, taxi, xe tải…)
|
1
2
..
|
|
|
|
|
|
Xe trung chuyển
|
|
Đại diện đơn vị
vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách
ghi:
(1) Hoạt động vận
tải khách nội bộ không điền thông tin này.
(2) Ghi số lượng
phù hiệu, biển hiệu đơn vị xin cấp.
12. Cấp phù hiệu xe tuyến cố định
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận,
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Đối
với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành
chính: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày
làm việc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh
doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với phương tiện mang biển số
đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải
nơi tiếp nhận hồ sơ có
văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô
tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở Giao thông vận tải
địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở
Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển số đăng
ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đề nghị
qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác
nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường
hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
A/ Thành phần hồ sơ
a) Trường hợp cấp lần đầu
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
(Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về thiết bị
giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị cấp phù hiệu:
Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b/ Trường hợp cấp lại:
* Trường hợp bị mất, hư hỏng phù
hiệu còn hạn sử dụng:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu (Bản chính - theo mẫu) và phù hiệu cũ đối với
trường hợp hư hỏng).
* Trường hợp phù hiệu hết hạn:
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển
hiệu (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy
đăng ký xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy
chứng nhận kiểm định ATKT và BVMT của xe có trong danh sách - Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng thuê phương tiện với
tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê
tài sản- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
B/ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu xe tuyến cố định.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02
tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế.
13. Giảm số chuyến chạy xe
trên tuyến cố định.
1. Trình tự thực
hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
Giảm tần suất chạy xe trên tuyến cố định
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ
tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu,
trình lãnh đạo ký.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong
tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo giảm số chuyến xe chạy
trên tuyến vận tải hành khách cố định (Bản chính - theo mẫu);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí:
- Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông
báo giảm số chuyến xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02
tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
PHỤ LỤC 14
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/.............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
THÔNG
BÁO GIẢM SỐ CHUYẾN CHẠY XE TRÊN TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ
ĐỊNH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải., Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến
1. Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã:…………………................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):........................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số:........... do …(tên cơ quan cấp).... cấp
ngày........./...../...........
5. Kể từ
ngày.../..../...Doanh
nghiệp, HTX sẽ giảm số chuyến chạy xe trên tuyến..................:
Mã số tuyến:........................................
Nơi đi:..................................Nơi
đến:................................(2)
Bến
đi:................................ Bến đến:..................................
Cự ly vận chuyển:.................km
Hành trình chạy
xe:..................................................................................
Hiện đang hoạt động với với số
chuyến xe……..(số chuyến/ngày/tháng..)
Sẽ giảm xuống còn……….(Số
chuyến/tuần, tháng…)
Doanh nghiệp, HTX sẽ ngừng các
giờ xe xuất bến:
- Tại bến đi…..giờ….phút vào
các ngày………………
- Tại bến đến…...giờ….phút vào
các ngày……………
6. Danh
sách xe ngừng:
TT
|
Biển đăng ký
|
Số ghế
|
Tên đăng ký Sở hữu
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước SX
|
Năm SX
|
1
|
…
|
….
|
….
|
…
|
..
|
…
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên
tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh),ghi tên huyện, xã (nếu là tuyến nội tỉnh).
14. Thay thế xe trên tuyến cố
định.
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
Thay thế xe trên tuyến cố định tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu, trình lãnh đạo ký.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo thay thế xe tuyến vận tải
hành khách cố định (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy đăng ký xe có trong danh sách thay
thế
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận kiểm định ATKT và
BVMT của xe có trong danh sách thay thế- Bản sao kèm bản
chính để đối chiếu;
- Bản cung cấp thông tin về
thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên xe đề nghị
thay thế: Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập.
* Với trường hợp xe không thuộc sở hữu
của doanh nghiệp cần có thêm:
+ Hoặc hợp đồng
thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản-
Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
+ Hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên với hợp tác xã- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
- 2 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số Thừa Thiên Huế;
- 8 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ với phương tiện mang biển số địa phương khác.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Phù hiệu tuyến cố định.
8. Phí, lệ phí:
- Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông
báo bổ sung xe không tăng số chuyến tuyến vận tải hành khách cố định
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên doanh nghiệp,
HTX:...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
THÔNG BÁO......(1)..... TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi:........(Sở Giao thông vận tải, Bến xe nơi đi, Bến xe nơi đến)..........
1. Tên doanh nghiệp,
hợp tác xã:……………………………................................
2. Địa chỉ:...............................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số:...........ngày........./...../......... do
……………(tên cơ quan cấp)............ cấp.
5. Kể từ
ngày......./........./.........Doanh nghiệp (HTX) sẽ..........(1).....trên tuyến...................
6. Danh sách xe bổ
sung hoặc thay thế:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
7. Danh sách xe
ngừng:
TT
|
Biển kiểm soát
|
Số ghế
|
Tên đăng ký sở hữu xe
|
Nhãn hiệu xe
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Tuyến đã được chấp thuận khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
2..
|
|
|
|
|
|
|
Bến đi....-Bến đến...
|
|
Đại diện doanh
nghiệp, HTX
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong
các nội dung sau: ngừng khai thác tuyến hoặc bổ sung nhưng không làm tăng tần
suất chạy xe, thay thế xe.
15. Cấp mới Giấy phép kinh
doanh vận tải
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức và cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu, trình lãnh
đạo ký.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
A/ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a/ Trường hợp cấp lần đầu:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải (Bản chính - theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Văn bằng
chuyên môn, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải (Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Phương án kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
- Quyết định thành lập và quy định chức
năng nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
(đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định,
vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng
hóa bằng công-ten nơ);
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến
cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi.
b/ Trường hợp cấp lại:
* Với hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy
phép:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại
(theo mẫu);
- Giấy phép kinh doanh đã cấp trước đó;
- Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong giấy phép kinh
doanh quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định
86/2014/NĐ-CP (Việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).
* Với hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh do hết hạn:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại (theo mẫu);
- Giấy phép kinh doanh đã cấp trước
đó;
- Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (theo mẫu).
* Với hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh do bị mất hoặc bị hư hỏng:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh vận tải trong đó nêu rõ lý do xin cấp
lại (theo mẫu);
- Giấy phép kinh doanh bị
hư hỏng hoặc văn bản có xác nhận của công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận
tải trình báo mất Giấy
phép kinh doanh.
B/ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải
quyết:
- Không quá 5 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Với trường hợp bị mất:
Không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép kinh doanh vận tải.
8. Phí, lệ phí:
* Cấp lần đầu:
- 200.000 đồng/giấy phép.
* Cấp lại:
- 50.000 đồng/giấy phép
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải;
- Phương
án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Giấy
đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
* Khi cấp lần đầu:
- Với các doanh nghiệp, HTX kinh
doanh vận tải khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, xe
taxi, vận tải hàng hóa bằng công ten nơ phải có Kế hoạch bảo đảm an toàn giao
thông và Quy trình bảo đảm an toàn giao thông.
- Với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng, du lịch, vận tải hàng hóa thông
thường phải có Quy trình đảm bảo an toàn giao thông.
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Quyết định số 44/2011/QĐ-UBND ngày
20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
* Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị
KDVT:...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/…………
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT............................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:..........................................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do.....................................................cấp ngày.........
tháng......... năm..................
6. Họ và tên người
đại diện hợp
pháp:...............................................................
7. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh
vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị
KDVT:...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………/…………
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT............................
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:..........................................................................
2. Tên giao dịch
quốc tế (nếu
có):..........................................................................
3. Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
4. Số điện thoại
(Fax):...........................................................................................
5. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số:.........................
do.....................................................cấp ngày.........
tháng......... năm..................
6. Họ và tên người
đại diện hợp pháp:...............................................................
7. Đề nghị cấp
phép kinh doanh các loại hình vận tải:
-...................................................................................................................
-...................................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp lại……….
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những
nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị KD vận
tải:........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản
lý hoạt động vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải
- Cơ cấu tổ chức:
mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành
hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức
bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải
(chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt,
theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính,
đường truyền kết nối mạng.
- Các nội dung quản
lý khác.
II. Phương án
kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh
doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai
thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phạm vi hoạt động
của tuyến (nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300
km)
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm
niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng
và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phạm vi hoạt động
(nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km).
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục
vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng
và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn xe của
đơn vị.
- Vị trí gắn hộp
đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận
tải.
- Hệ thống điều
hành: địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị
liên lạc.
- Lái xe taxi: số
lượng, hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của
lái xe.
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng
và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực
hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh
doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh
doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng
công-ten-nơ, vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, vận tải hàng hóa thông thường…).
- Phương tiện: số
lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Phạm vi hoạt động
(nêu rõ hành trình hoạt động có cự ly từ 300 km trở lên hay dưới 300 km)
- Chế độ bảo dưỡng
và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng,
hạng giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của
đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên đơn vị kinh
doanh vận tải:...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..............
/..............
|
…………, ngày......
tháng......năm.....
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT...............
1. Tên đơn vị
kinh doanh vận tải:......................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):................................................................................................
4. Nội dung đăng
ký
Căn cứ vào kết quả
tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải
của đơn vị theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách của Bộ Giao
thông vận tải (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và
công bố) như sau:
Đơn vị đạt hạng:
…. (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ
tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Bộ Giao thông vận tải
ban hành).
Đơn vị kinh doanh
vận tải cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Đại diện đơn vị
kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Ghi chú: Phần in nghiêng tô màu đỏ là phần chỉnh sửa, bổ sung.
16. Công bố đưa bến xe khách
vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Đơn vị khai thác bến xe khách nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng (nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu chính);
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức
kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập
biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe
khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các
nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến
xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị
khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai
thác
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong
tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến
11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào khai thác (theo mẫu);
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường
ra, vào bến xe với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản vẽ bố trí tổng thể mặt bằng bến xe;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng
của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của bến xe khách theo mẫu.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe
khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào hoạt động.
8. Phí, lệ phí:
Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản
đề nghị công bố đưa bến xe khách vào hoạt động;
- Bản đối
chiếu các quy định kỹ thuật bến xe khách
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ.
- Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11
tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về ban hành Quy chuẩn quốc gia về bến xe khách sửa
đổi lần 1 năm 2015.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến
xe khách, sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT.
PHỤ
LỤC 1
………(2)….......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……..,ngày
tháng năm
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:………………..(1)…………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...
3. Trụ sở: ...
4. Số điện thoại (Fax):
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …… do …… cấp
ngày ... tháng ... năm
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ………… (3) …………. Cụ thể như sau:
- Tên: (3)
- Địa chỉ: (4)
- Tổng diện tích đất: (5)....
+ Diện tích bãi đỗ xe ô tô vào vị trí
đón chờ khách....
+ Diện tích bãi
đỗ xe dành cho phương tiện khác....
+ Diện tích phòng chờ cho hành
khách...
Sau khi xem xét và đối chiếu với các
quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1)…… công bố Bến
xe khách ….(3) ..... đạt quy chuẩn Bến xe loại: …..(6) ..... và được đưa vào khai thác ……(2).... cam
kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ
của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị
công bố
Phụ lục 2
.........(2)........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.......
|
......, ngày
tháng năm
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE
KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác
bến xe khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách
............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân
loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật
của Bến xe khách loại ....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách
(tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành
khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ
cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh
tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra; vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị
trí đón, trả khách.
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe
khách
(3) Ghi tên bến
xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
17. Công bố lại đưa bến xe
khách vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị khai thác bến xe khách nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai
thác đến Sở Giao thông vận tải địa phương nơi bến xe khách
được xây dựng (nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao
thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu chính);
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố
đưa bến xe khách vào khai thác.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách theo mẫu
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các
công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố
trước)
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng,
cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước)
- Biên bản nghiệm thu các công trình
xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước)
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa bến xe khách vào hoạt động.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản
đề nghị công bố đưa bến xe khách vào hoạt động;
- Bản đối
chiếu các quy định kỹ thuật bến xe khách
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về ban hành Quy chuẩn quốc
gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe
khách, sửa đổi 1:2015 QCVN 45:2012/BGTVT.
PHỤ
LỤC 1
………(2)….......
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./…….
|
……..,ngày
tháng năm
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:………………..(1)…………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2):
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
...
3. Trụ sở: ...
4. Số điện thoại (Fax):
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …… do …… cấp
ngày ... tháng ... năm
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách ………… (3) …………. Cụ thể như sau:
- Tên: (3)
- Địa chỉ: (4)
- Tổng diện tích đất: (5)....
+ Diện tích bãi đỗ xe ô tô vào vị trí
đón chờ khách....
+ Diện tích bãi
đỗ xe dành cho phương tiện khác....
+ Diện tích phòng chờ cho hành
khách...
Sau khi xem xét và đối chiếu với các
quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách, chúng tôi đề nghị ....(1)…… công bố Bến
xe khách ….(3) ..... đạt quy chuẩn Bến xe loại: …..(6) ..... và được đưa vào khai thác ……(2).... cam
kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ
của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị
công bố
Phụ lục 2
.........(2)........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.......
|
......, ngày
tháng năm
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE
KHÁCH
Kính gửi:.............................(1).............................
1. Đơn vị khai thác
bến xe khách: (2):..............................................................................
2. Trụ sở:..........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax):......................................................................................................
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ............(3)............ như sau:
TT
|
Tiêu chí phân
loại
|
Đơn vị tính
|
Quy định kỹ thuật
của Bến xe khách loại ....(4)....
|
Theo thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị trí đón khách
(tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành
khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ
cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho Công an, Y tế, Thanh
tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra; vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị
trí đón, trả khách.
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe
khách
(3) Ghi tên bến
xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
18. Công bố đưa bến xe hàng
vào khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị khai thác bến xe khách nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào khai thác đến Sở Giao thông vận
tải địa phương nơi bến xe khách được xây dựng (nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua đường bưu chính);
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ;
- Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng
theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra
theo quy định và ra quyết định công bố đưa bến xe hàng vào khai thác;
- Trường hợp bến xe không đáp ứng các
tiêu chí yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng thì Sở Giao thông vận tải phải ghi rõ nội
dung không đáp ứng và thông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe hàng
trong thời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc việc kiểm tra.
- Thời gian nộp
hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theo mẫu.
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe
hàng.
- Biên bản nghiệm thu các tiêu chí
theo yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo quy định.
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra
vào bến xe hàng của cơ quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công bố đưa bến xe hàng
vào hoạt động.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản
đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào hoạt động;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội.
- Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Thông tư 60/2015/TT-BGTVT ngày 02
tháng 11 năm 2015 của Bộ GTVT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
63/2014/TT-BGTVT ngày 7/11/2014 của Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Phụ lục
1
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA ……..(tên bến xe hàng)…..vào khai thác
Kính gửi:
Sở GTVT…….
1. Tên đơn vị: ................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):...................................
3. Trụ sở:.......................................................................
4. Số điện thoại (Fax):....................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(hoặc đăng ký doanh nghiệp) số……… do……………….cấp……..ngày………tháng……..năm……..
6. Sau khi xem xét và đối chiếu với
các tiêu chí kỹ thuật bến xe hàng quy định tại Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 7 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, chúng tôi đề nghị
Sở GTVT……….kiểm tra, xác nhận và công bố đưa…….(tên bến xe hàng)…..thuộc tỉnh:……………….. vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên bến xe:..................................................................................
- Địa chỉ:(1)....................................................................................
- Tổng diện tích đất: (2)……………………………………………………………………………
….... (tên đơn vị)....
cam kết những nội dung trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
Đại diện Doanh
nghiệp, Hợp tác xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi địa danh, lý trình, địa chỉ của
bến xe hàng.
(2) Ghi theo giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất.
19. Xóa sổ đăng ký xe máy
chuyên dùng:
1. Trình tự thực hiện:
a/ Nộp hồ sơ
TTHC:
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng thanh lý, bị mất, bán ra nước ngoài hoặc tái xuất ra nước ngoài,
tổ chức và cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong
hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu, trình lãnh
đạo ký.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở GTVT trả lại kết quả cho cá nhân, tổ chức.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận
tải
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng và giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức,
cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Sở GTVT thu hồi Giấy đăng ký xe máy
chuyên dùng, biển số và xác nhận vào tờ khai.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai
- Tờ khai
xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng.
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC (nếu có): không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ GTVT quy định về
cấp đổi thu hồi đăng ký, biển số xe máy
chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
- Thông tư 59/2011/TT-BGTVT ngày
29/7/2011 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi một số điều của Thông tư
20/2010/TT-BGTVT; Thông tư 76/2004/TT-BTC
ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp
và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư 73/2012/TT-BTC ngày
14/5/2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư
76/2004/TT-BTC .
- Mẫu đơn, tờ
khai:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ
KHAI
XÓA
SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:…………………Số giấy CMND hoặc hộ chiếu…….
Ngày cấp:……………………………………Nơi cấp…………………………...
Địa chỉ thường
trú:………………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………………số CMND, hoặc hộ chiếu………..
Ngày cấp:…………………………………………Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:...
Loại xe máy chuyên dùng:………………………..Màu sơn…….
Nhãn hiệu (mác,
kiểu)……………………………..Công suất...
Nước sản xuất:……………………………………..Năm sản xuất...
Số động cơ:…………………………………………
Số khung……………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………………………Trọng lượng…………………..
Hiện đã có giấy
chứng nhận đăng ký, biển số là:………
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày.....tháng……….năm…….
Lý do xin xóa sổ đăng ký:...
Nội dung trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị…………………..xóa
sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……,ngày…..tháng…..năm
Người khai ký
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:………..Ngày
cấp………….Số đăng ký quản lý………Ngày xóa
sổ:…/../…
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số
ngày……./……./……….
Lưu hồ sơ xóa sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ
tục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
● Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xóa
sổ 01 bản.
20. Phê duyệt Báo cáo kinh tế
kỹ thuật, BVTC và tổng dự toán các công trình giao thông thuộc nguồn vốn sự
nghiệp.
- Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với tổ chức:
- Bước 1: Cá nhân hoàn thiện hồ sơ
theo hướng dẫn tại Biểu này và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b) Các bước thực hiện đối với cơ quan
hành chính:
- Bước 1: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu, trình lãnh đạo ký.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT.
- Hồ sơ gồm:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật (bản
chính).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán (bản chính).
- Điều kiện năng lực tư vấn thiết kế,
chủ nhiệm đồ án (nếu có-bản sao hợp lệ).
- Các văn bản liên quan khác (nếu
có-bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở GTVT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Phí, lệ phí: Lệ phí thẩm định đầu tư thu theo từng trường hợp cụ thể.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành
chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật xây dựng
số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
+ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
+ Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quản lý các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”
II. Lĩnh vực: Đường thủy nội địa
1. Đăng ký lại phương tiện thủy
nội địa - Trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương
tiện thủy nội địa
1- Trình tự Thủ tục:
a) Các bước cá nhân, tổ chức phải thực
hiện:
- Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn tại Biểu này, (mẫu đơn, bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện có thể
lấy mẫu tại bộ phận TN và TKQ của Sở
GTVT Thừa Thiên Huế hoặc qua trang web: www.sgtvt.hue.gov.vn).
- Bước 2: Nộp thuế trước bạ của phương tiện tại cơ quan thuế đóng tại địa phương của chủ
phương tiện (đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ);
- Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Giao thông vận tải.
b) Các bước thực hiện của cơ quan
hành chính:
- Bước 1: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ
có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp GCN.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong
tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến
11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2- Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận trực tiếp tại bộ phận TN và TKQ Sở GTVT.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện
thủy nội địa (bản chính - theo mẫu số 7);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký của cơ
quan đăng ký phương tiện trước đó (bản chính) đối với phương tiện là tàu biển;
- Hai ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng
thái nổi;
- Biên lai Hóa đơn nộp thuế trước bạ đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ (bản
chính);
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định (theo mẫu)
đối với phương tiện thuộc diện không phải đăng kiểm.
2. Giấy tờ xuất trình:
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
quyết định điều chuyển phương tiện của
cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ
khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật
(bản chính);
- Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức,
cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam,
hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam (bản chính).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Hợp đồng cho thuê tài chính đối với
trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc
tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ:
01 (bộ)
4. Thời gian giải
quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân và tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 70.000 đồng
9. Tờ khai, mẫu đơn:
- Đơn
đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản
kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC
ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí QLNN về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu
số 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa)
Kính
gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………………… đại
diện cho các đồng sở hữu ………………
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây:
………………………………………………………….
- Trụ sở chính: (1)
…………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………………. Email:
…………………………………………
Đề
nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………………
Ký hiệu thiết
kế: …………………………
Công dụng:
………………………………………………………………………………………..
Năm và nơi đóng:
…………………………………………………………………………………
Cấp tàu: ………………………………………
Vật liệu vỏ: ………………………………
Chiều dài thiết kế: ………………………..
m Chiều dài lớn nhất:
………………... m
Chiều rộng thiết kế: ………………………
m Chiều rộng lớn nhất:
……………….. m
Chiều cao mạn: ………………………….
m Chiều chìm:
…………………………....m
Mạn khô: ………………………………….
m Trọng tải toàn phần:
…………….... tấn
Số người được phép chở: …………. người
Sức kéo, đẩy: ……………………... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………………………………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):
……………………...ngày ….. tháng ….. năm 20 …….
Do cơ quan
…………………………………………………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường số: ………………………………
……………………………………………… do cơ quan …………………………………
cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số ……….
ngày ……. tháng …….. năm
20 ………
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………., ngày …..
tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
|
(1) Địa
chỉ chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với
trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
2. Cấp biển hiệu phương tiện
thủy vận chuyển khách du lịch:
1. Trình tự Thủ tục:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách
du lịch gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp hoặc qua mạng
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật đến Sở Giao thông vận
tải (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh;
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định
và giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu
hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn đơn vị kinh doanh hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp nhận qua mạng bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi đơn vị
kinh doanh nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải
có văn bản (kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định) gửi Sở Du lịch
để lấy ý kiến;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến,
Sở Du lịch có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên mà không có văn bản trả lời, coi như Sở Du lịch đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển
khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Du lịch hoặc kể từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu
cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến
16g30.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận Biển hiệu phương tiện thủy trực tiếp tại bộ phận TN
và TKQ Sở GTVT.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ 01 bản chính Giấy đề nghị cấp biển
hiệu phương tiện thủy (theo mẫu).
+ 01 bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
+ 01 bản sao Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
+ 01 bản sao Giấy chứng nhận tập huấn
nghiệp vụ du lịch của người điều khiển và nhân viên phục vụ
trên phương tiện thủy còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận
thuyết minh viên du lịch, Thẻ hướng dẫn viên du lịch (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời gian giải quyết: 10 ngày
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: các tổ chức, cá nhân Việt Nam
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp: Sở Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu
cho phương tiện vận chuyển khách du lịch.
8. Lệ phí: chưa quy định.
9. Mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy
đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày
30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải
hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
- Thông tư
59/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường
thủy nội địa.
- Thông tư
02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn cấp biển hiệu
phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch.
* Ghi chú:
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN
KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN TC, CN KINH DOANH
Số:.........../.................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............., ngày.......
tháng..... năm.........
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH
DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................
Tên tổ chức, cá
nhân kinh doanh:......................................................................
Tên giao dịch quốc
tế (nếu
có)...........................................................................
Trụ sở, địa chỉ:...................................................................................................
Số điện thoại
(Fax):.....................................................
Email:...........................
Đề nghị cấp (cấp lại)
biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên
quan kèm theo gồm:
..............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp
mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).
Thời hạn: từ
ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....
Tổ chức (cá nhân)
kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ
trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp lại biển hiệu phương
tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu hết hiệu lực
1. Trình tự Thủ tục:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách
du lịch gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp hoặc qua mạng bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác theo quy định của pháp luật đến Sở Giao thông vận tải (bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Giao thông vận tải) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh;
- Nhận kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ
sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ
sơ chưa đầy đủ chưa hợp lệ;
- Bộ phận chuyên môn của Sở Giao
thông vận tải nghiên cứu, thẩm định và giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại
ngay và hướng dẫn đơn vị kinh doanh hoàn thiện lại hồ sơ;
+ Trường hợp nhận
qua mạng bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản gửi đơn vị kinh
doanh nêu rõ lý do và yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Giao thông vận
tải có văn bản (kèm theo 01 bộ hồ sơ quy định) gửi Sở Du lịch để lấy ý kiến;
+ Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Sở Du lịch có văn bản trả lời. Hết thời gian quy định trên
mà không có văn bản trả lời, coi như
Sở Du lịch đồng ý cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở Du lịch hoặc kể
từ ngày hết thời gian quy định xin ý kiến, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong
tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận Biển hiệu phương tiện thủy trực tiếp tại bộ phận TN và TKQ Sở GTVT.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ 01 bản chính Giấy đề nghị cấp biển
hiệu phương tiện thủy (theo mẫu).
+ 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa còn hiệu
lực (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
+ 01 bản sao Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực (bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
+ 01 bản sao Giấy chứng nhận tập huấn
nghiệp vụ du lịch của người điều khiển và nhân viên phục vụ
trên phương tiện thủy còn hiệu lực hoặc Giấy chứng nhận
thuyết minh viên du lịch, Thẻ hướng dẫn viên du lịch (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời gian giải quyết: 10 ngày
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân Việt Nam
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp: Sở Du lịch.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu cho
phương tiện vận chuyển khách du lịch.
8. Lệ phí: chưa quy định.
9. Mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy
đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số
80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
- Thông tư
59/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông
vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
- Thông tư
02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 của Bộ
Giao thông vận tải và
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về hướng dẫn cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách
du lịch.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN
KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN TC, CN KINH DOANH
Số:.........../.................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày....... tháng..... năm.........
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................
Tên tổ chức, cá
nhân kinh
doanh:......................................................................
Tên giao dịch quốc
tế (nếu
có)...........................................................................
Trụ sở, địa chỉ:...................................................................................................
Số điện thoại
(Fax):.....................................................
Email:...........................
Đề nghị cấp (cấp lại)
biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên
quan kèm theo gồm:
..............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp
mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).
Thời hạn: từ
ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....
Tổ chức (cá nhân)
kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ
trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp lại biển
hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch trong trường hợp biển hiệu bị mất
hoặc hỏng không sử dụng được
1. Trình tự Thủ tục:
a/ Nộp hồ sơ TTHC:
- Đơn vị kinh doanh vận chuyển khách
du lịch gửi Giấy đề nghị theo quy định trực tiếp hoặc qua mạng bưu chính hoặc hình thức phù hợp
khác theo quy định của pháp luật đến Sở Giao thông vận tải
(bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải) nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính
hoặc chi nhánh;
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải.
b/ Giải quyết thủ tục hành chính:
- Sở Giao thông
vận tải tiếp nhận hồ sơ: trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận
được Giấy đề nghị của đơn vị kinh doanh vận chuyển khách du lịch, Sở Giao thông vận tải cấp lại
biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch. Thời hạn của biển hiệu cấp lại
tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hỏng;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: từ 7g30 đến 11g00.
Chiều: từ 14g00 đến 16g30.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận Biển hiệu phương tiện thủy trực tiếp tại bộ phận TN
và TKQ Sở GTVT.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu phương
tiện thủy (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời gian giải quyết: 02 ngày
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: các tổ chức, cá nhân Việt Nam
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Giám đốc Sở GTVT
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biển hiệu cho phương
tiện vận chuyển khách du lịch.
8. Lệ phí: chưa quy định.
9. Mẫu đơn, tờ khai:
- Giấy
đề nghị cấp (cấp lại) biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch.
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư số
80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao
gửi trên đường thủy nội địa.
- Thông tư 59/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 của Bộ
Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa.
- Thông tư 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23/3/2016 của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn cấp
biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách
du lịch.
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI BIỂN HIỆU “PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN
KHÁCH DU LỊCH”
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 23
tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
TÊN TC, CN KINH DOANH
Số:.........../.................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...............,
ngày....... tháng..... năm.........
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN THỦY VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải..............................
Tên tổ chức, cá
nhân kinh
doanh:......................................................................
Tên giao dịch quốc
tế (nếu
có)...........................................................................
Trụ sở, địa chỉ:...................................................................................................
Số điện thoại
(Fax):.....................................................
Email:...........................
Đề nghị cấp (cấp lại)
biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch:
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của phương tiện (người)
|
Kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên
quan kèm theo gồm:
..............................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp
mới, cấp lại; cấp lại do mất hoặc hỏng).
Thời hạn: từ
ngày.... tháng... năm.... đến ngày.... tháng... năm....
Tổ chức (cá nhân)
kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung giấy đề nghị và các giấy tờ
trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
5. Công bố mở luồng, tuyến đường
thủy nội địa chuyên
dùng.
* Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với
cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân gặp trực tiếp chuyên viên thụ lý hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT để được hướng dẫn làm thủ tục, nhận mẫu
đơn kê khai (Mẫu đơn có thể lấy từ
trang web http://tthc.thuathienhue.gov.vn); hoàn thiện hồ
sơ theo hướng dẫn tại biểu này, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải và xuất trình các giấy tờ liên quan theo
quy định (nếu có).
- Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải số 10, đường Phan Bội Châu, thành phố Huế.
b) Các bước thực hiện đối với
cơ quan hành chính:
- Bước 1: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn giao cho Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận
chuyên môn của Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, soạn thảo Tờ trình và Quyết định công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa, trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình, gửi Tờ
trình và dự thảo Quyết định cho UBND tỉnh.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: Từ 07h30 đến 11h00, Chiều: Từ 14h00 đến 16h30.
* Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến
đường thủy nội địa chuyên dùng đối với luồng, tuyến đường
thủy nội địa mới có dự án đầu tư xây
dựng, bao gồm:
+ Đơn đề nghị công bố mở luồng,
tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu
quy định;
+ Quyết định phê
duyệt dự án (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
+ Hồ sơ hoàn công công trình (bản
sao).
- Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới không có dự án đầu tư xây dựng, bao gồm:
+ Đơn đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội
địa (bản chính) theo mẫu quy định;
+ Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng,
tuyến đường thủy nội địa đề nghị công bố (bản chính). Trên bình đồ thể hiện vị
trí báo hiệu, các công trình hiện hữu trên luồng, tuyến đường thủy nội địa.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó 05 ngày đối với Sở GTVT, 05 ngày đối với UBND tỉnh.)
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh TT. Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành
chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày
27/2/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp
thi hành một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC
PHỤ
LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…………. (1)
|
……..(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về công bố mở luồng,
tuyến đường thủy nội địa ………….2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số…………./2016/TT-BGTVT ngày tháng
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………………………………(4) ……………………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy
nội địa ….……....km (từ.. ……….……..đến…..…...);
b) Cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường
thủy nội địa ………………………………………….;
c) Thời gian bắt đầu thực hiện khai
thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa …………….;
d) Các nội dung khác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính
đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố
mở luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký
hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội
địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này.
(4) Nêu Quyết định phê duyệt, hồ sơ hoàn công, Biên bản hoàn thành dự án, công trình quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc Bình
đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thủy nội
địa quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Thông tư
này.
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
6. Công
bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng.
* Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân gặp trực tiếp chuyên viên thụ lý hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT để được hướng dẫn làm thủ tục, nhận mẫu đơn kê khai (Mẫu đơn có thể lấy từ trang web http://tthc.thuathienhue.gov.vn); hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn
tại biểu này, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải và xuất trình các giấy tờ
liên quan theo quy định (nếu có).
- Bước 2: Nhận kết
quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải số 10, đường Phan Bội Châu, thành phố Huế.
b) Các bước thực hiện đối với
cơ quan hành chính:
- Bước 1: Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao
cho Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, soạn thảo Tờ trình và Quyết định công bố đóng luồng, tuyến Đường thủy nội địa chuyên dùng, trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình, gửi Tờ
trình và dự thảo Quyết định cho UBND tỉnh.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: Từ 07h30 đến 11h00, Chiều: Từ 14h00 đến 16h30.
* Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao
thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đối với các trường hợp
công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên
dùng: Vì lý do an ninh, quốc phòng liên quan đến luồng, tuyến đường thủy nội
địa hoặc trong quá trình khai thác luồng, tuyến đường
thủy nội địa, xét thấy luồng, tuyến đường
thủy nội địa không đảm bảo an toàn cho hoạt động giao thông vận tải.
Biên bản kiểm tra, đánh giá luồng,
tuyến đường thủy nội địa giữa cơ quan quản lý đường thủy nội
địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác đường thủy nội địa chuyên dùng.
- Đối với trường hợp: Đóng
luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng khi cơ
quan, tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa không
còn nhu cầu khai thác vận tải.
Đơn đề nghị đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản
chính) theo mẫu quy định.
+ Số lượng
hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó 02 ngày đối với Sở GTVT, 02 ngày đối với UBND tỉnh.)
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh TT. Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đóng luồng, tuyến đường
thủy nội địa
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa;
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
GTVT, Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế của TTHC.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐĐN-…………. (1)
|
……..(địa danh),
ngày tháng năm 20……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về công bố đóng
luồng, tuyến đường thủy nội địa …………. (2)
Kính gửi: …………………..(3)…………………………..
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ Thông tư số…………./2016/TT-BGTVT ngày tháng
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
đường thủy nội địa.
Căn cứ …………………………………………(4) ……………………………………………….
2. Nội dung đề xuất
a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến
đường thủy nội địa;
b) Địa danh;
c) Chiều dài luồng, tuyến đường thủy
nội địa;
d) Thời gian bắt
đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
đ) Các nội dung khác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………. (5)…………… kính
đề nghị ………(3) ……………. xem xét, công bố
đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa ………….(2) ……………………………….
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(7)
|
THỦ TRƯỞNG (6)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký
hiệu viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên đường thủy nội
địa.
(3) Nêu tên cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều 6 Thông
tư này.
(4) Nêu căn cứ liên
quan đến đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa (nếu có)
(5) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
(6) Thẩm quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(7) Chữ viết tắt tên cơ
quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu cần).
7. Cho ý kiến dự án xây dựng
công trình trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa địa phương.
* Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với
cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gặp trực
tiếp chuyên viên thụ lý hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT để được hướng dẫn
làm thủ tục, nhận mẫu đơn, kê khai (Mẫu đơn có thể lấy từ trang web http://tthc.thuathienhue.gov.vn); hoàn thiện hồ
sơ theo hướng dẫn tại biểu này, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông
vận tải và xuất trình các giấy tờ liên quan theo quy định (nếu có).
- Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải số 10, đường
Phan Bội Châu, thành phố Huế.
b) Các bước thực hiện đối với
cơ quan hành chính:
- Bước 1: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho Tổ
chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu chấp thuận trình lãnh đạo sở ký đối với, tuyến đường thủy nội địa địa phương; đường thủy
nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương; Trường hợp cần kéo dài thời gian xem xét, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và thời gian cần kéo
dài thêm. Đối với công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương trình lãnh đạo Sở ký Tờ
trình, gửi Tờ trình và dự thảo Văn bản chấp thuận cho UBND tỉnh.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ
và nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: Từ 07h30 đến 11h00, Chiều: Từ 14h00 đến 16h30.
* Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây
dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa được quy định tại khoản 2 Điều 11 của
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT, ngoài việc thực hiện quy định
của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ
đầu tư gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ
quan có thẩm quyền về quản lý đường thủy nội địa, Hồ sơ
bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị
trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực
xây dựng công trình hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí công
trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc
gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự
nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực
xây dựng công trình (trừ khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt
động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện,
nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao).
- Ngoài quy định tại tiết liền kề trên đây, hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng
trường hợp cụ thể sau đây:
+ Đối với công trình xây dựng cầu
vĩnh cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông thuyền
(vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu
quay, cầu cất, cầu nâng hạ, cầu phao; âu tàu, đập, thủy
điện, thủy lợi,
công trình thủy điện, thủy lợi kết hợp giao thông: Dữ
liệu về khoang thông thuyền (vị trí,
chiều rộng), thể hiện rõ phương án và công nghệ
đóng, mở, bản vẽ thiết kế vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy
neo đậu khi chờ đợi, độ sâu tại khoang thông thuyền công trình thủy lợi kết hợp giao thông;
+ Đối với công trình đường ống, đường
dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về
khoang thông thuyền, thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường
dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện);
+ Đối với công trình cảng cá; cảng
làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; công
trình phong điện, nhiệt
điện; cảng, bến thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện
mặt bằng khu vực cảng, bến; công trình
kè, chính trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng,
bến, kè, công trình chính
trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng, bến,
công trình phong điện, nhiệt điện;
+ Đối với công trình ngầm, đường
dây, đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện khoảng cách, cao trình đỉnh công trình đến cao độ tự nhiên đáy
luồng, phạm vi luồng và hành lang luồng đường thủy nội địa;
+ Đối với khai thác tài nguyên, nạo
vét: Bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định
vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
- Đối với khu vực nuôi trồng
thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề vùng
nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi giải
trí, khu vực thể thao, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, phạm vi
khu vực;
+ Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều
dài, chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến các công trình hiện hữu liên quan
khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội
địa.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó 05 ngày đối với Sở GTVT, 05 ngày đối
với UBND tỉnh) đối với trường hợp công trình bảo đảm an ninh, quốc phòng trên
ĐTNĐ địa phương; ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương.
- 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với
trường hợp công trình trên tuyến ĐTNĐ địa phương; ĐTNĐ
chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh TT. Huế hoặc Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn bản.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17
tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số
24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa
và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ GTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC.
PHỤ
LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
…..(địa danh),
ngày tháng năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
8. Cho ý kiến dự án xây dựng
công trình đảm bảo an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa phương (thuộc
thẩm quyền UBND tỉnh).
* Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân gặp trực tiếp chuyên viên thụ lý hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT để được hướng dẫn làm thủ tục, nhận mẫu đơn,
kê khai (Mẫu đơn có thể lấy từ trang web http://tthc.thuathienhue.gov.vn);
hoàn thiện hồ sơ theo
hướng dẫn tại biểu này, nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải và xuất
trình các giấy tờ liên quan theo quy định (nếu có).
- Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải số 10, đường Phan Bội
Châu, thành phố Huế.
b) Các bước thực hiện đối với
cơ quan hành chính:
- Bước 1: Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ trong thời
hạn không quá hai ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn giao cho Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, soạn thảo,
trình lãnh đạo Sở ký Tờ trình, gửi Tờ trình, hồ sơ và dự thảo Văn
bản chấp thuận cho UBND tỉnh.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: Từ 07h30 đến 11h00, Chiều: Từ 14h00 đến
16h30.
* Cách
thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Trong giai đoạn
lập dự án đầu tư xây dựng các công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
được quy định; tại khoản 2 Điều 11
của Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT, ngoài việc thực hiện quy định
của pháp luật về đầu tư xây dựng, chủ đầu tư gửi 01 (một)
bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền về quản lý đường thủy nội địa, Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị (bản chính) theo mẫu quy định. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị
trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình.
- Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản vẽ tỷ lệ thể hiện vị trí
công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia. Trên bình đồ thể hiện cao độ tự
nhiên mặt cắt ngang theo phạm vi dọc tuyến đường thủy nội địa đối với khu vực
xây dựng công trình (trừ khu vực nuôi trồng thủy sản, hải sản, vùng
nước hoạt động dạy nghề, vùng nước neo đậu phương tiện, nhà hàng, khu vui chơi
giải trí, khu vực thể thao).
- Ngoài quy định tại tiết liền kề
trên đây, hồ sơ phải có các tài liệu kèm theo cho từng trường hợp cụ thể sau
đây:
+ Đối với công
trình xây dựng cầu vĩnh cửu, cầu tạm: dữ liệu về kích thước khoang thông
thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không); mặt cắt dọc
công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu nâng
hạ, cầu phao; âu tàu, đập, thủy điện, thủy lợi, công trình thủy điện, thủy lợi
kết hợp giao thông: Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị
trí, chiều rộng), thể hiện rõ phương án và công nghệ
đóng, mở, bản vẽ thiết kế vùng nước dự
kiến bố trí cho phương tiện thủy neo
đậu khi chờ đợi, độ sâu tại khoang thông thuyền
công trình thủy lợi kết hợp giao thông;
+ Đối với công trình đường ống, đường
dây vượt qua luồng trên không: Bản vẽ, các số liệu về
khoang thông thuyền, thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường
dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an
toàn lưới điện);
+ Đối với công
trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh,
quốc phòng; công trình phong điện, nhiệt điện; cảng, bến thủy nội địa, bến phà; kè: bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, bến; công trình kè, chính trị khác; kích thước, kết cấu các cầu cảng, bến, kè, công trình chính trị khác và các công trình phụ trợ; vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng, bến, công trình phong điện, nhiệt điện;
+ Đối với công trình ngầm, đường
dây, đường ống dưới đáy luồng: Bản vẽ thể hiện
khoảng cách, cao trình đỉnh công trình đến cao độ tự nhiên đáy luồng phạm vi luồng
và hành lang luồng đường thủy nội địa;
+ Đối với khai thác tài nguyên, nạo vét: Bản vẽ các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo
vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
- Đối với khu vực nuôi trồng
thủy sản, hải sản, vùng nước hoạt động dạy nghề vùng nước neo đậu phương tiện,
nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu vực thể thao,
hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT. Nội dung văn bản phải ghi
rõ vị trí, phạm vi khu vực;
+ Bản vẽ thể hiện phạm vi (chiều
dài, chiều rộng) khu vực, phạm vi luồng và hành lang bảo vệ luồng, khoảng cách đến các công trình hiện hữu liên quan khu vực và phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông
đường thủy nội địa.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó 05 ngày đối với Sở GTVT, 05 ngày đối với UBND tỉnh).
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND tỉnh TT. Huế.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn bản.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số
24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp
thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy
nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT, Quy định về quản
lý đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế của TTHC.
PHỤ
LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
…..(địa danh),
ngày tháng năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
9. Chấp
thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến
đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
* Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với
cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gặp trực
tiếp chuyên viên thụ lý hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở GTVT để được hướng dẫn làm
thủ tục, nhận mẫu đơn, kê khai (Mẫu đơn có thể lấy từ trang web http://tthc.thuathienhue.gov.vn); hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại biểu này, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải và xuất trình các giấy tờ liên quan theo
quy định (nếu có).
- Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông
vận tải số 10, đường Phan Bội Châu, thành phố Huế.
b) Các bước thực hiện đối với
cơ quan hành chính:
- Bước 1: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ
có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết
giấy hẹn giao cho Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, in phù hiệu chấp thuận trình
lãnh đạo sở ký; Trường hợp không chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: Từ 07h30 đến 11h00, Chiều: Từ 14h00 đến 16h30.
* Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Trước khi thi công công trình được
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và điểm g khoản 2 Điều 11 của Thông tư 15/2016/TT-BGTVT, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công dự án
nộp 01 (một) bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận phương
án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa (Bản chính) theo mẫu quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình,
bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
- Đối với phương án bảo đảm
an toàn giao thông điều chỉnh, phải nêu rõ lý do điều
chỉnh cho mỗi trường hợp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn bản.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17
tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và
Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về quản lý
đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế của TTHC.
PHỤ
LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
…..(địa danh),
ngày tháng năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung
văn bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
10. Công bố hạn chế giao
thông trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với
đường thủy nội địa địa phương trong trường hợp thi công công trình và tổ chức
hoạt động thể thao, lễ hội, diễn tập (thuộc thẩm quyền Sở GTVT).
* Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với
cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gặp trực tiếp chuyên viên thụ lý hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
GTVT để được hướng dẫn làm thủ tục, nhận mẫu đơn, kê khai (Mẫu đơn
có thể lấy từ trang web http://tthc.thuathienhue.gov.vn); hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại biểu này, nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Giao thông vận tải và xuất trình các giấy tờ
liên quan theo quy định (nếu có).
- Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải số 10, đường Phan Bội Châu, thành
phố Huế.
b) Các bước thực hiện đối với
cơ quan hành chính:
- Bước 1: Sở Giao thông vận tải tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ
có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ trong thời hạn không
quá hai ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao
cho Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định hồ sơ, soạn thảo
Văn bản chấp thuận trình lãnh đạo sở ký;
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu.
Sáng: Từ 07h30 đến 11h00, Chiều: Từ 14h00 đến 16h30.
* Cách thức thực hiện: Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Trường hợp thi công công
trình:
Trước khi thi công công trình, tổ chức,
cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền về quản lý đường thủy nội
địa, Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận phương
án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa (Bản chính) theo mẫu quy định.
- Phương án thi công công trình.
- Phương án bảo đảm an toàn giao
thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
+ Thuyết minh chung về phương án;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an
toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
+ Phương án bố trí nhân lực;
+ Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực thi công;
+ Thời gian thực hiện phương án.
- Đối với phương án bảo đảm an toàn giao thông điều chỉnh, phải
nêu rõ lý do điều chỉnh
cho mỗi trường hợp.
b) Trường hợp tổ chức hoạt
động thể thao, lễ hội, diễn tập trên đường thủy nội địa:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức hoạt động nói trên gửi văn bản đến cơ
quan quản lý có thẩm quyền về giao thông đường thủy nội địa đề nghị công bố
hạn chế giao thông. Văn bản đề nghị phải nêu
rõ địa điểm, thời gian, phạm vi, quy mô tổ chức hoạt động và các văn bản pháp lý kèm theo.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công bố.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn bản.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT, Quy định về
quản lý đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC
PHỤ
LỤC 5
(Kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN TỔ CHỨC…………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..(1)….-(2)
V/v…………….(3)
|
…..(địa danh),
ngày tháng năm 20 ……
|
Kính gửi:…………….. (4)…………………….
…………………………………………………………(5)…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …….(6)
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1)
Tên tổ chức gửi văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo công văn.
(3) Nêu trích yếu nội dung văn
bản đề nghị (ngắn gọn, rõ ràng).
(4) Cơ quan được quy định tại
Điều 12 của Thông tư.
(5) Nội dung văn bản.
(6) Chữ viết tắt tên cơ quan tham mưu và số lượng bản lưu (nếu
cần).
11. Công bố hạn chế giao
thông đối với trường hợp bảo đảm an ninh, quốc phòng trên đường thủy nội địa địa
phương
* Trình tự thực hiện:
a) Các bước thực hiện đối với
cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức,
cá nhân gặp trực tiếp chuyên viên thụ lý hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GTVT để được hướng dẫn làm thủ tục, nhận
mẫu đơn, kê khai (Mẫu đơn có thể lấy
từ trang web http://tthc.thuathienhue.gov.vn); hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại biểu này, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải và xuất trình các giấy tờ liên quan
theo quy định (nếu có).
- Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải số 10, đường Phan Bội Châu, thành
phố Huế.
b) Các bước thực hiện đối với
cơ quan hành chính:
- Bước 1: Sở Giao
thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy
đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ trong thời hạn không quá hai ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho Tổ chức,
cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận chuyên môn của Sở
Giao thông vận tải nghiên cứu, thẩm định
hồ sơ, soạn thảo, trình lãnh đạo Sở ra Quyết định công bố.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
c) Thời gian nộp hồ sơ và
nhận kết quả:
Vào các ngày trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu.
Sáng: Từ 07h30 đến 11h00, Chiều: Từ 14h00 đến
16h30.
* Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Sở Giao thông vận tải.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trước khi thi công công trình, tổ chức, cá nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền về quản lý đường thủy
nội địa, Hồ sơ bao gồm:
- Thuyết minh
chung về phương án;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện
phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết
khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
- Phương án bố trí nhân lực;
- Quy chế hướng dẫn phương tiện qua
khu vực hoặc phương án phân luồng phương tiện theo tuyến khác đối với trường hợp cấm luồng;
- Thời gian thực hiện phương án hạn
chế giao thông.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản công bố.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Nghị
định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/2/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa.
- Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ GTVT, Quy định về
quản lý đường thủy nội địa;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế của TTHC.