ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3583/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ CÔNG THƯƠNG, SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành (03 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Công
Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền
Giang (Lĩnh vực Xây dựng).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (P.KS TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, SỞ CÔNG THƯƠNG, SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3583/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
I. Thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình
|
1
|
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở Công Thương, Sở Giao thông vận
tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sau đây gọi là Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành).
|
Xây
dựng
|
2
|
Thẩm tra thiết kế khi thay đổi
thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải tạo công trình phải
lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế-kỹ thuật thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành.
|
Xây
dựng
|
II. Kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
|
Xây
dựng
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THẨM TRA THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2
a) Chủ đầu tư căn cứ vào thẩm quyền
thẩm tra thiết kế các công trình quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND để xác định cơ quan thẩm tra thiết kế và nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan này (sau đây gọi là cơ
quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế) như sau:
- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường
1, TP. Mỹ Tho;
- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Giao thông vận tải: Số 19A,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (khi nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính) hoặc đóng dấu “văn bản đến” (khi gửi hồ sơ theo đường bưu
điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết
kế được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3
a) Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế:
- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường
1, TP. Mỹ Tho;
- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Giao thông vận tải: Số 19A,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.
Người nhận kết quả đem theo phiếu
hẹn đến nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký nhận, đóng lệ phí và
nhận kết quả. Lệ phí nộp tại Văn phòng cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế.
b) Đóng dấu “Thiết kế đã thẩm
tra” vào bản vẽ thiết kế:
- Trường hợp bản vẽ thiết kế
trình thẩm tra đã hoàn chỉnh (bản vẽ đạt yêu cầu theo kết quả thẩm tra): Cơ
quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế đóng dấu vào bộ bản vẽ thiết kế trình thẩm
tra, giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định
của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản
chụp về cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế để quản lý.
- Trường hợp bản vẽ thiết kế trình
thẩm tra chưa hoàn chỉnh (bản vẽ chưa đạt yêu cầu, phải điều chỉnh theo kết
quả thẩm tra): Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm hoàn chỉnh
hồ sơ thiết kế, bản vẽ thiết kế theo kết quả thẩm tra và phải đảm bảo phù hợp
theo quy định trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế đóng dấu.
Chủ đầu tư nộp bộ bản vẽ thiết kế đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm tra tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đóng dấu
và giao lại cho chủ đầu tư để lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết
quả thẩm tra) về cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế để quản lý.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại cơ quan hành chính
nhà nước hoặc theo đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây
dựng (theo Phụ lục 1- Thông tư số 13/2013/TTBXD).
- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng
công trình (bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư); hồ sơ thiết kế cơ
sở đã được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt với trường hợp thiết kế một bước; văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế
xây dựng; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế
kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư.
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế (bản chính hoặc bản sao có đóng
dấu của chủ đầu tư).
- Các bản vẽ và thuyết minh thiết
kế theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
- Dự toán xây dựng công trình (bản
chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
- Đối với các công trình được thiết
kế 2 bước trở lên (các công trình thuộc dự án): 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với công trình thiết kế một
bước (công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật): 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành.
|
6
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Các tổ chức và cá nhân (chủ đầu
tư).
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng
- Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
|
8
|
Lệ phí
|
- Không có.
- Phí thẩm tra của cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
|
9
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Văn bản về báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2 của Thông tư số
13/2013/TT-BXD .
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
- Đối với công trình sử dụng toàn
bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung;
công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng
- kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao -kinh doanh (BTO), hợp
tác công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp
khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , yêu cầu,
điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu
của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức
khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm
đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của thiết kế với các
quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác,
bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất
công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự
phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát
xây dựng và với công năng của công trình;
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo
tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng
chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của
việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức
xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục
chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế
về tiết kiệm chi phí xây dựng.
- Đối với công trình không sử dụng
vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP , yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu
của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức
khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ
nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của thiết kế với các
quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác,
bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất
công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự
phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát
xây dựng và với công năng của công trình.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình;
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
- Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định trách
nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
Phụ lục 1-Thông tư số 13/2013/TT-BXD
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……………………..
|
Tên
địa phương, ngày ……… tháng ….. năm ………….
|
TỜ
TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê
duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD
ngày 10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định
đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản
chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
dự toán:
Theo Điều 7 của Thông tư số
13/2013/TT-BXD .
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ
nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và
đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục 2 - Thông tư số
13/2013/TT-BXD
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
TRỰC TIẾP THẨM TRA
THIẾT KẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
Tên
địa phương, ngày ..… tháng ….. năm ….
|
KẾT
QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
Công trình:
Kính
gửi:……………………………………………….
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm
tra thiết kế) đã nhận văn bản số .........ngày…..của……….trình thẩm tra thiết
kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình………… thuộc dự án đầu tư………… (kèm theo hồ sơ
thiết kế).
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê
duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD
ngày 10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế
(TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định
(nếu có).
Các căn cứ khác có liên
quan………………………………………………..
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức
trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình như sau:
1. Thông tin chung về công
trình:
- Tên công trình………………………………….Loại,
cấp công trình………………………
- Thuộc dự án đầu
tư:………………………………………………………………………….
- Chủ đầu
tư:……………………………………………………………………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:……………………………………………………….
- Nguồn vốn:……………………………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:………………………………………………………………………….
- Diện tích chiếm đất:…………………………………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:……………………………………………………
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:………………………………………………………………
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng:………………………
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ
yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống
cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình
thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về
hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của
hợp đồng và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với
Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với
thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực
của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo
tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để xem xét trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện dự toán (nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo);
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu.
|
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
THẨM TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm tra
thiết kế khi thay đổi thiết kế hạng mục hoặc toàn bộ công trình; sửa chữa, cải
tạo công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc báo cáo kinh tế -
kỹ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2
a) Chủ đầu tư căn cứ vào thẩm quyền
thẩm tra thiết kế các công trình quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm
theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND để xác định cơ quan thẩm tra thiết kế và nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan này (sau đây gọi là cơ
quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế) như sau:
- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường
1, TP. Mỹ Tho;
- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Giao thông vận tải: Số 19A,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (khi nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính) hoặc đóng dấu “văn bản đến” (khi gửi hồ sơ theo đường bưu
điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết
kế được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 3
a) Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế:
- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường
1, TP. Mỹ Tho;
- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Giao thông vận tải: Số 19A,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.
Người nhận kết quả đem theo phiếu
hẹn đến nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký nhận, đóng lệ phí và
nhận kết quả. Lệ phí nộp tại Văn phòng cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế.
b) Đóng dấu “Thiết kế đã thẩm
tra” vào bản vẽ thiết kế:
- Trường hợp bản vẽ thiết kế trình
thẩm tra đã hoàn chỉnh (bản vẽ đạt yêu cầu theo kết quả thẩm tra): Cơ quan có
thẩm quyền thẩm tra thiết kế đóng dấu vào bộ bản vẽ thiết kế trình thẩm tra,
giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của
pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp
về cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế để quản lý.
- Trường hợp bản vẽ thiết kế
trình thẩm tra chưa hoàn chỉnh (bản vẽ chưa đạt yêu cầu, phải điều chỉnh theo
kết quả thẩm tra): Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm hoàn
chỉnh hồ sơ thiết kế, bản vẽ thiết kế theo kết quả thẩm tra và phải đảm bảo
phù hợp theo quy định trước khi gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế
đóng dấu. Chủ đầu tư nộp bộ bản vẽ thiết kế đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm
tra tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, đóng dấu và giao lại cho chủ đầu tư để lưu trữ theo quy định của pháp luật
về lưu trữ. Chủ đầu tư nộp file bản vẽ và dự toán hoặc file bản chụp (đã chỉnh
sửa theo kết quả thẩm tra) về cơ quan có thẩm quyền thẩm tra thiết kế để quản
lý.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trưc tiếp tại cơ quan hành chính
nhà nước hoặc theo đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây
dựng thay đổi (theo Phụ lục 1- Thông tư số 13/2013/TTBXD).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
về các nội dung đã được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ; điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế
xây dựng; kinh nghiệm chủ nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế
kèm theo có ký xác nhận và đóng dấu của chủ đầu tư.
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi (bản chính hoặc bản sao
có đóng dấu của chủ đầu tư);
- Các bản vẽ và thuyết minh thiết
kế thay đổi theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 7 Thông tư số
13/2013/TT-BXD .
- Dự toán xây dựng công trình khi
thay đổi thiết kế (bản chính) đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà
nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
- Đối với các công trình được thiết
kế 2 bước trở lên (các công trình thuộc dự án): 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với công trình thiết kế một
bước (công trình chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật): 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Sở Xây dựng, Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành.
|
6
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Các tổ chức và cá nhân (chủ đầu
tư).
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng
- Phụ lục 1 Thông tư số 13/2013/TT-BXD .
|
8
|
Lệ phí
|
- Không có.
- Phí thẩm tra của cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
|
9
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Văn bản về báo cáo kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình theo Phụ lục 2 của Thông tư số
13/2013/TT-BXD .
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
- Đối với công trình sử dụng toàn
bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước; công trình sử dụng vốn có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước; công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập trung;
công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng - chuyển giao (BT), xây dựng
- kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO),
hợp tác công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn vốn hỗn hợp
khác theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP , yêu cầu,
điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu
của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức
khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ
nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của thiết kế với các
quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác,
bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất
công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự
phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát
xây dựng và với công năng của công trình;
+ Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo
tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng
chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của
việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức
xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục
chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế
về tiết kiệm chi phí xây dựng.
- Đối với công trình không sử dụng
vốn ngân sách nhà nước được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số
15/2013/NĐ-CP , yêu cầu, điều kiện về các nội dung thẩm tra là:
+ Điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu
của hợp đồng và quy định của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức
khảo sát, thiết kế; kiểm tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ
nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế;
+ Sự phù hợp của thiết kế với các
quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình;
+ Mức độ đảm bảo an toàn khác,
bao gồm: Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất
công trình, kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự
phù hợp của giải pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát
xây dựng và với công năng của công trình.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt
thiết kế xây dựng công trình;
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày
12/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
- Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định trách
nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
Phụ lục 1-Thông tư số
13/2013/TT-BXD
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……………………..
|
Tên
địa phương, ngày ……… tháng ….. năm ………….
|
TỜ
TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
- Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê
duyệt thiết kế xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD
ngày 10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
(TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định
đầu tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản
chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng công
trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế,
dự toán:
Theo Điều 7 của Thông tư số
13/2013/TT-BXD .
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ
nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và
đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Phụ lục 2 - Thông tư số
13/2013/TT-BXD
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
TRỰC TIẾP THẨM TRA
THIẾT KẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
|
Tên
địa phương, ngày ..… tháng ….. năm ….
|
KẾT
QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
Công trình:
Kính
gửi:……………………………………………….
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm
tra thiết kế) đã nhận văn bản số .........ngày…..của……….trình thẩm tra thiết
kế (TKKT/TKBVTC) xây dựng công trình………. thuộc dự án đầu tư………. (kèm theo hồ sơ
thiết kế).
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê
duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2014/TT-BXD
ngày 10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế
(TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định
(nếu có).
Các căn cứ khác có liên
quan………………………………………………..
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức
trực tiếp thẩm tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng
công trình như sau:
1. Thông tin chung về công
trình:
- Tên công trình………………………………….Loại,
cấp công trình………………………
- Thuộc dự án đầu
tư:………………………………………………………………………….
- Chủ đầu
tư:…………………………………………………………………………………….
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:…………………………………………………………
- Nguồn vốn:…………………………………………………………………………………….
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………………………………
- Diện tích chiếm đất:……………………………………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:………………………………………………………
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:…………………………………………………………………
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng:…………………………
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ
yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống
cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình
thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về
hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của
hợp đồng và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với
Quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với
thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực
của các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo
tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn
ngân sách nhà nước).
4.Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để xem xét trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện dự toán (nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo);
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu.
|
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
THẨM TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
II. KIỂM TRA
CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG:
1. Kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây dựng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1- Chủ đầu tư chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2
a) Chủ đầu tư căn cứ vào thẩm quyền
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng quy định tại Điều 6
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND để xác định cơ quan
kiểm tra và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan này (cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra theo quy định) như sau:
- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường
1, TP. Mỹ Tho;
- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Giao thông vận tải: Số 19A,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (khi nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính) hoặc đóng dấu “văn bản đến” (khi gửi hồ sơ qua đường văn
thư).
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để
người nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thông báo bằng văn bản về kế hoạch, nội dung và
tài liệu kiểm tra.
d) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến
hành kiểm tra tại hiện trường công trình và công tác nghiệm thu công trình của
chủ đầu tư theo kế hoạch, nội dung trong thông báo.
đ) Kết luận bằng văn bản về các nội
dung kiểm tra.
Bước 3- Nhận kết quả tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thực hiện kiểm tra (cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đề nghị kiểm tra theo quy định):
- Sở Xây dựng: Số 04, Lê Lợi, Phường
1, TP. Mỹ Tho;
- Sở Công Thương: Số 17, Nam Kỳ
Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Giao thông vận tải: Số 19A,
Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 4, TP. Mỹ Tho;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Khu phố Trung Lương, Phường 10, TP. Mỹ Tho.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc qua đường văn thư.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư
số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Danh mục hồ sơ hoàn thành hạng
mục công trình hoặc công trình theo quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
- 15 ngày làm việc đối với công
trình cấp III, cấp IV.
- 30 ngày làm việc đối với công
trình cấp II kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở
Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
6
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Chủ đầu tư.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng
công trình hoặc hạng mục công trình theo quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
|
8
|
Lệ phí
|
- Không có.
- Chi phí thực hiện theo Khoản 2
Điều 1 Thông tư số 09/2014/TT-BXD .
|
9
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Phụ lục 4 Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
Không có.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
- Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày
10/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND
ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định trách
nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
Phụ lục 3 - Thông tư số
10/2013/TT-BXD
……..(Tên
Chủ đầu tư)……..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………/………
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: ………………….…….(1)…………………………….
Chủ đầu tư công trình/hạng mục công
trình………………………..báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình/hạng mục công
trình với các nội dung sau:
1. Tên công trình/hạng mục công
trình: ………………………………………………………
2. Địa điểm xây dựng……………………………………………………………………………
3. Quy mô công trình: (nêu tóm tắt về
các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu,
nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng,
giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày khởi công và ngày hoàn
thành (dự kiến).
6. Khối lượng của các loại công việc
xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá về chất lượng hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.
8. Báo cáo về việc đủ điều kiện để
tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ các điều kiện để được
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của pháp luật).
Đề nghị ....(1).....tổ chức kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……(2)…..(để biết);
- Lưu……………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH
PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Điều
25 Thông tư này.
(2). Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
Phụ lục 4 - Thông tư số
10/2013/TT-BXD
……..(1)……..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…………/………
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm ……
|
KẾT
QUẢ KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU ĐƯA
CÔNG TRÌNH VÀO SỬ DỤNG
Kính
gửi: …………………(tên chủ đầu tư)………..
- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25 tháng 07 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Căn cứ báo cáo hoàn thành thi
công xây dựng công trình/hạng mục công trình tại văn bản số ……………………..Ngày ...
tháng……….năm………;
- Căn cứ biên bản kiểm tra công tác
nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng tại hiện trường (2) ngày
...tháng...năm...
……………. (1)…………..thông báo kết quả
kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng như sau:
1. Nhận xét về hiện trạng chất lượng
của công trình/ hạng mục công trình.
2. Nhận xét về sự tuân thủ các quy
định của pháp luật thông qua kiểm tra hồ sơ hoàn thành công trình theo quy định
tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều 24 Thông tư số 10/2013/TT-BXD .
3. Kết luận:
Đồng ý / Không đồng ý cho chủ đầu
tư tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.
4. Các ý kiến khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:….
|
……………..(1)…………..
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
(1). Cơ quan chuyên môn về xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư được quy định tại Điều 25 Thông tư
này.
(2). Đại diện các bên tham gia kiểm
tra bao gồm: cơ quan chuyên môn về xây dựng, chủ đầu tư và các nhà thầu xây dựng
công trình có liên quan ký tên trong biên bản kiểm tra.
Phụ lục 5 -Thông tư số 10
/2013/TT-BXD
DANH
MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ HỢP ĐỒNG
1. Quyết định về chủ trương đầu tư
kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi)
hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
2. Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm theo Dự
án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
3. Các văn bản thẩm định, tham gia
ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế cơ sở.
4. Phương án đền bù giải phóng mặt
bằng và xây dựng tái định cư.
5. Văn bản của các tổ chức, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp
thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào; đánh giá
tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn các công
trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
6. Quyết định cấp đất, cho thuê đất
của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được
cấp đất.
7. Giấy phép xây dựng, trừ những
trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
8. Quyết định chỉ định thầu, phê
duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà
thầu.
9. Các tài liệu chứng minh điều kiện
năng lực của các nhà thầu theo quy định.
10. Các hồ sơ, tài liệu khác có
liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG, THIẾT KẾ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Phương án kỹ thuật khảo sát, báo
cáo khảo sát xây dựng công trình.
2. Biên bản nghiệm thu kết quả khảo
sát xây dựng.
3. Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết
kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ thiết kế kỹ thuật
đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ thuật; văn bản
thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu
có).
4. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
5. Biên bản nghiệm thu thiết kế xây
dựng công trình.
6. Các văn bản, tài liệu, hồ sơ
khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Các thay đổi thiết kế trong quá
trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
2. Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản
vẽ kèm theo).
3. Các kế hoạch, biện pháp kiểm
tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
4. Các chứng chỉ xuất xứ, nhãn mác
hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp
quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất lượng sản phẩm
hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
5. Các kết quả quan trắc, đo đạc,
thí nghiệm trong quá trình thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
6. Các biên bản nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.
7. Các kết quả thí nghiệm đối chứng,
kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng
(nếu có).
8. Lý lịch thiết bị lắp đặt trong
công trình.
9. Quy trình vận hành, khai thác
công trình; quy trình bảo trì công trình.
10. Văn bản thỏa thuận,chấp thuận,
xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
a) Di dân vùng lòng hồ, khảo sát
các di tích lịch sử, văn hóa;
b) An toàn phòng cháy, chữa cháy;
c) An toàn môi trường;
d) An toàn lao động, an toàn vận
hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
đ) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối
với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
e) Cho phép đấu nối với công trình
hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
g) Các văn bản khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
11. Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
12. Kết quả kiểm tra công tác nghiệm
thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
13. Biên bản nghiệm thu hoàn thành
hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
14. Các phụ lục tồn tại cần sửa chữa,
khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
15. Các hồ sơ/ văn bản/ tài liệu
khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình
xây dựng.
D. QUY CÁCH VÀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN
THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế phải được lập
theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được ủy quyền của chủ đầu
tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn công phải được lập
theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành công trình được
bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác phù hợp, bìa hộp
ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong hộp.
4. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế, bản
vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng băng từ, đĩa từ
hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng trong hồ
sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, quyết
định phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập báo cáo kinh tế-kỹ
thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu công trình đưa vào sử
dụng, biên bản bàn giao công trình ... được lưu trữ bằng bản chính. Trường hợp
không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành
công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.