ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3521/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4011/QĐ-BVHTTDL ngày 25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 174/TTr-SVHTTDL ngày 25/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 02
(hai) thủ tục hành chính mới ban hành, 01 (một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực văn hóa thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3521/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban
hành:
STT
|
Tên
TTHC
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Xét
tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
|
05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
|
Không
|
Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày
25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
2
|
Xét
tặng Giấy khen gia đình văn hóa
|
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ:
STT
|
Tên
TTHC
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Công nhận danh hiệu Gia đình văn
hóa (Thủ tục số 1, phần 1 Phụ lục Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 16 tháng
10 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Bình)
|
Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày
25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1: Xét
tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
1. Trình tự thực hiện:
- Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản
đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh
sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp
bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc
biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Các gia đình được
đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự hợp
đồng ý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng
danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu
Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung
là Trưởng khu dân cư).
(2) Bản đăng ký tham gia thi đua xây
dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện
tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ).
(3) Biên bản họp bình xét ở khu dân
cư (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng
năm.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận Gia đình văn hóa.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu Gia đình văn hóa (Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí
bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 03, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP).
- Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia
đình văn hóa (Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP)
- Quyết định công nhận danh hiệu Gia
đình văn hóa (Mẫu số 11, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1. Gương mẫu chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các
phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm các tiêu chí sau:
+ Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học
tập;
+ Chấp hành hương ước, quy ước của cộng
đồng nơi cư trú;
+ Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự
kiện chính trị của đất nước theo quy định;
+ Có tham gia một trong các hoạt động
văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao;
+ Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định;
+ Tham gia bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương;
+ Thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định;
+ Tham gia đầy đủ các phong trào từ
thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở
nơi cư trú;
+ Không vi phạm các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
+ Không vi phạm quy định phòng, chống
cháy nổ;
+ Không vi phạm pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không
đúng quy định.
- Điều kiện 2. Gia đình hòa thuận, hạnh
phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm các tiêu chí
sau:
+ Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng;
+ Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung;
+ Thực hiện tốt chính sách dân số; thực
hiện bình đẳng giới;
+ Các thành viên trong gia đình tham
gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe;
+ Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội;
+ Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
- Điều kiện 3. Tổ chức lao động, sản
xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm
các tiêu chí sau:
+ Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập chính đáng;
+ Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức;
+ Người trong độ tuổi lao động tích cực
làm việc và có thu nhập chính đáng;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường;
+ Sử dụng nước sạch;
+ Có công trình phụ hợp vệ sinh;
+ Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
- Điều kiện 4. Thành viên trong gia
đình không vi phạm một trong các trường hợp sau:
+ Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm
hành chính;
+ Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự
và nghĩa vụ nộp thuế;
+ Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
+ Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết
thống;
+ Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành
chính;
+ Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại
dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;
+ Tham gia tụ tập đông người gây mất
an ninh trật tự, an toàn xã hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”;
- Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày
25 tháng 10 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu số 01: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu
Gia đình văn hóa.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày tháng
năm 20….
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
NĂM....
Kính gửi:
………………………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Hộ gia đình: ............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng
danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm...
Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân
phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: ……………………….. trong năm.../.
TM.
KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03: Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa.
BẢNG
TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
TT
|
Tiêu
chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Thành viên trong gia đình vi phạm
một trong các trường hợp:
|
|
|
1
|
Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc
bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm
hành chính.
|
|
|
2
|
Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự
và nghĩa vụ nộp thuế.
|
|
|
3
|
Bị xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường.
|
|
|
4
|
Tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.
|
|
|
5
|
Có hành vi bạo lực gia đình bị xử
phạt hành chính.
|
|
|
6
|
Mắc tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm,
trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.
|
|
|
7
|
Tham gia tụ tập đông người gây mất
an ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Các thành viên trong gia đình chấp
hành các quy định của pháp luật, không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học
tập
|
|
|
2
|
Thực hiện hương ước, quy ước của cộng
đồng nơi cư trú
|
|
|
3
|
Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự
kiện chính trị của đất nước theo quy định
|
|
|
4
|
Tham gia các hoạt động văn hóa hoặc
văn nghệ ở nơi cư trú, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao
|
|
|
5
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong
việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.
|
|
|
6
|
Tham gia bảo vệ di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương
|
|
|
7
|
Thực hiện các quy định về vệ sinh
môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định
|
|
|
8
|
Tham gia các phong trào từ thiện,
nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi
cư trú.
|
|
|
9
|
Chấp hành quy định về vệ sinh an
toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh;
|
|
|
10
|
Chấp hành quy định phòng, chống
cháy nổ.
|
|
|
11
|
Không lấn chiếm lòng đường, hè phố;
đảm bảo trật tự, an toàn giao thông theo quy định của pháp luật.
|
|
|
12
|
Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên
khác trong gia đình được quan tâm, chăm sóc.
|
|
|
13
|
Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ
một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.
|
|
|
14
|
Thực hiện chính sách dân số và bình
đẳng giới.
|
|
|
15
|
Các thành viên trong gia đình tham
gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
|
|
16
|
Các thành viên trong gia đình có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
|
|
17
|
Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong
cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.
|
|
|
18
|
Kinh tế gia đình ổn định và phát
triển từ nguồn thu nhập hợp pháp.
|
|
|
19
|
Tham gia các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.
|
|
|
20
|
Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập hợp pháp.
|
|
|
21
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường.
|
|
|
22
|
Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh.
|
|
|
23
|
Có công trình phụ hợp vệ sinh.
|
|
|
24
|
Có phương tiện nghe, nhìn và thường
xuyên tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.
|
|
|
Ghi chú: Căn
cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc
“không”.
Mẫu số 07: Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP
Về
việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa
Thời gian: ………… giờ
…………. phút, ngày .... tháng .... năm ………..
Địa điểm: ............................................................................................................................
Khu dân cư ….. tiến
hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ
tịch UBND cấp xã... công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây
dựng Gia đình văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp: .................................................
Thư ký cuộc họp: ................................................
Các thành viên …….. tham dự (vắng :....), gồm:
1 ………………………………. chức vụ:
..............................................................................
2 ………………………………. chức vụ:
..............................................................................
3 ………………………………. chức vụ:
..............................................................................
4 ………………………………. chức vụ:
..............................................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị
khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín), kết quả nhất trí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư
trình Chủ tịch UBND cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi …… giờ ....
phút, ngày ... tháng .... năm ………..
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11: Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa.
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ ………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……..
|
…….., ngày …. tháng …. năm ………
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG
NHẬN DANH HIỆU GIA ĐÌNH
VĂN HÓA NĂM ………
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số …./20../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia
đình văn hóa năm …………. của …………………………(1)……………………………….
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo quyết định này đạt danh hiệu
Gia đình văn hóa năm …………….
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân xã, ………………….. các cá nhân,
tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- ……..;
- Lưu: VT, ………
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng
danh hiệu.
Thủ tục 2: Xét
tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
1. Trình tự thực hiện:
- Trưởng khu dân cư tổng hợp danh
sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa.
- Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp
bình xét, thành phần gồm:
+ Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể;
+ Đại diện hộ gia đình trong danh
sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60%
trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc
biểu quyết;
+ Kết quả: Các gia đình được đề nghị
tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng
số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ
số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu
chuẩn).
(2) Bản sao Quyết định công nhận danh
hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
(3) Biên bản họp xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra
Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định và Giấy khen Gia đình văn hóa.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia
đình văn hóa. (Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
122/2018/NĐ-CP).
- Giấy khen Gia đình văn hóa. (Mẫu số
13, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Hộ gia đình được công nhận danh hiệu
Gia đình văn hóa trong 03 năm liên tục.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố
văn hóa”;
- Quyết định số 4011/QĐ-BVHTTDL ngày
25 tháng 10 năm 2018 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu số 08: Biên bản họp xét tặng Giấy khen
Gia đình văn hóa.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: ………… giờ
……….. phút, ngày .... tháng ....năm …………
Địa điểm: ............................................................................................................................
Khu dân cư …….. tiến
hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch UBND cấp
xã... khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình
văn hóa 3 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: ................................................................................................................
Thư ký cuộc họp: …………………………………….., chức vụ: ..........................................
Các thành viên ….. tham dự (vắng ……………… ), gồm:
1 ………………………………………… chức vụ:
.................................................................
2 ………………………………………… chức vụ:
.................................................................
3 ………………………………………… chức vụ:
.................................................................
4 ………………………………………… chức vụ:
.................................................................
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán
triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị
khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu
kín), kết quả nhất trí ………………%, đề nghị Trưởng khu dân cư
trình Chủ tịch UBND cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……. giờ
.... phút, ngày ... tháng .... năm ……………..
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 13: Giấy khen Gia đình văn hóa.
(Quốc
huy)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …..
Tặng
GIẤY
KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
Gia đình Ông (bà): …….
Địa chỉ: …….
Đã có thành tích 3 năm liên tục
đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”
(20..-20..)
Quyết định số: ……
Số sổ vàng: ……..
|
……. ngày
tháng năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
|