|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 35/QĐ-BCĐCTMTQG 2022 công tác Ban Chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia
|
Số hiệu:
|
35/QĐ-BCĐCTMTQG
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
|
Người ký:
|
Phạm Bình Minh
|
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
BAN CHỈ ĐẠO
TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 35/QĐ-BCĐCTMTQG
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 27 tháng 01 năm 2022 ban
hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm
2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng chính sách xã hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc;
- Lưu: VT, BCĐCTMTQG (3b).
|
TRƯỞNG BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG
TÁC NĂM 2022 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc
hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
(Chương trình DTTS và MN); Nghị quyết số 24/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình
GNBV); Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình NTM); Quyết
định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư Chương trình DTTS và MN giai đoạn 2021
- 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt đầu tư Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định
số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư Chương trình NTM giai đoạn 2021 - 2025.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo từ Trung ương tới địa
phương, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và kịp thời giữa các bộ, cơ quan
trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác tham
mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách, nội dung, nhiệm vụ,
giải pháp đã đề ra tại 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
3. Phân công rõ trách nhiệm của từng thành viên Ban
Chỉ đạo Trung ương trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ
đạo Trung ương trong năm 2022 theo đúng quy định tại Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ và Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương ban hành kèm
theo Quyết định số 18/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 27
tháng 01 năm 2022 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và Thông báo số 76/TB-VPCP ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Văn phòng
Chính phủ về kết luận cuộc họp của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm
Bình Minh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương về tiến độ triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, trong đó lưu ý một số
nội dung sau:
1. Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng, ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống
cơ chế, chính sách, các chương trình, đề án để thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, giảm nghèo bền vững và nông thôn mới.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia, làm cơ sở để các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai, lựa chọn nội dung ưu tiên đầu
tư có trọng tâm, trọng điểm, bố trí nguồn lực tổ chức thực hiện có hiệu quả các
chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình cấp có thẩm
quyền giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022
(bao gồm cả kế hoạch năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022) thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
4. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tổ chức
triển khai đồng bộ và có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của từng chương trình
mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án, dự án có liên quan.
5. Triển khai các giải pháp huy động, bổ sung nguồn
lực thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; khẩn trương xây dựng, ban
hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn, giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
6. Tổ chức quán triệt, thông tin, truyền thông, phổ
biến pháp luật, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, người
dân về các chương trình mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng
thuận và phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội trong triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương chịu trách
nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban
Chỉ đạo Trung ương và nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ; định
kỳ báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về tình hình triển khai các nội
dung trong Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương hoặc đột
xuất theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ phạm vi quản lý, thẩm quyền,
chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Hoàn thiện trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền những văn bản đã được Thủ tướng Chính phủ
giao nhiệm vụ tại Quyết định số 1409/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2020 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc
hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình DTTS và MN giai đoạn 2021 -
2030; Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng
10 năm 2021 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc
hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình NTM giai đoạn 2021 - 2025;
Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10
năm 2021 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc
hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì dự án,
tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc từng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng,
ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và địa phương tổ chức triển
khai thực hiện nội dung, nhiệm vụ của từng chương trình theo đúng quy định về
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, quản lý đầu
tư công, quản lý ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
c) Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
tổ chức thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia của các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương theo quy định; kịp thời báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương, cấp
có thẩm quyền để xử lý các vấn đề phát sinh.
4. Các bộ, ngành được giao chủ trì quản lý các dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia
theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao khẩn trương xây dựng, ban hành
văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong
tháng 3 năm 2022 ngay sau khi Nghị định của Chính phủ về cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được ban hành và có hiệu lực.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
a) Căn cứ vào Chương trình công tác năm 2022 của
Ban Chỉ đạo Trung ương và điều kiện thực tế của địa phương để chủ động phối hợp
với các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương trong triển khai các nhiệm vụ được
phân công tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 của địa
phương; rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc ban hành, sửa đổi, bổ
sung theo thẩm quyền các văn bản để tổ chức triển khai thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia trên phạm vi địa bàn quản lý.
c) Khẩn trương thành lập hoặc kiện toàn Ban Chỉ đạo
chung cho các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại địa
phương theo đúng quy định tại Nghị quyết số 24/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021; Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội và Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình
triển khai thực hiện đối với cấp huyện, cấp xã, nhất là về cơ chế, chính sách
quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn huy động đóng góp tự nguyện của
nhân dân theo quy định hiện hành.
đ) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo theo quy định của
pháp luật về quản lý đầu tư công; quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia và các quy định có liên quan.
6. Trân trọng đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên đẩy mạnh công tác
tuyên truyền; phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương triển khai có hiệu quả
các phong trào, cuộc vận động trong thực hiện xây dựng nông thôn mới, giảm
nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức lấy ý kiến đánh
giá sự hài lòng của người dân với kết quả thực hiện từng chương trình; thực hiện
các hoạt động giám sát, phản biện xã hội đối với quá trình tổ chức triển khai
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm
2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương, trường hợp có phát sinh vướng mắc, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư - cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương làm đầu mối tổng hợp,
đề xuất giải pháp, báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025)
|
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Chịu trách nhiệm
chỉ đạo/đôn đốc
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Trình cấp/cấp
ban hành
|
Thời gian hoàn
thành
|
|
I
|
HOÀN THIỆN CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
|
1
|
Nghị định quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Bộ trưởng Nguyễn
Chí Dũng
|
Bộ KH&ĐT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan
|
Chính phủ
|
Tháng 3/2022
|
|
2
|
Nghị định của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu
đãi thực hiện Chương trình DTTS và MN.
|
Phó Thống đốc Đào
Minh Tú
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Ủy ban Dân tộc, các bộ, cơ quan TW có liên quan
|
Chính phủ
|
Quý II/2022
|
|
3
|
Quyết định Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào
thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021 -
2025.
|
Thứ trưởng Lê Văn
Thanh
|
Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2022
|
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình NTM giai đoạn 2021 -
2025.
|
Bộ trưởng Lê Minh
Hoan
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 3/2022
|
|
5
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết
định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý II/2022
|
|
6
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ trưởng Nguyễn
Chí Dũng
|
Bộ KH&ĐT
|
Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH, UBDT Bộ Tài
chính, các bộ, cơ quan chủ nội dung thành phần
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý II/2022
|
|
7
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022.
|
Bộ trưởng Nguyễn
Chí Dũng
|
Bộ KH&ĐT
|
Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH, UBDT Bộ Tài
chính, các bộ, cơ quan chủ nội dung thành phần
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý II/2022
|
|
8
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ
tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý II/2022
|
|
9
|
Thông tư hướng dẫn quy trình đánh giá, giám sát
thực hiện Chương trình DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030.
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan
|
Ủy ban Dân tộc
|
Quý I/2022
|
|
10
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 hướng dẫn
phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập hộ
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022 - 2025 và biểu mẫu báo cáo.
|
Thứ trưởng Lê Văn
Thanh
|
Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý I/2022
|
|
11
|
Thông tư quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Võ
Thành Hưng
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
12
|
Thông tư quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình NTM giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Võ
Thành Hưng
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
13
|
Thông tư hướng dẫn kiểm tra và giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình GNBV giai đoạn 2021 -2025.
|
Thứ trưởng Lê Văn
Thanh
|
Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
14
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, hỗ trợ người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình GNBV giai đoạn 2021 -
2025.
|
Thứ trưởng Lê Văn
Thanh
|
Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
15
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện nội dung hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
16
|
Quyết định công bố tỷ lệ hộ nghèo đầu kỳ theo chuẩn
nghèo đa chiều mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ trưởng Đào Ngọc
Dung
|
Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
17
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nội dung cải
thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Đỗ Xuân
Tuyên
|
Bộ Y tế
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
18
|
Văn bản hướng dẫn nội dung hỗ trợ nhà ở cho hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Nguyễn
Văn Sinh
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
19
|
Văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện một số nội
dung thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần.
|
Thành viên Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Cơ quan chủ trì
chương trình, cơ quan chủ trì dự án thành phần; các bộ, cơ quan có liên quan
|
|
Cấp bộ
|
Tháng 3/2022
|
|
II
|
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN,
TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
|
1
|
Tổ chức Hội thảo với các Tổ chức quốc tế, các đối
tác phát triển để thông tin về nội dung triển khai Chương trình DTTS và MN,
chia sẻ kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch hợp tác, huy động nguồn lực cho triển
khai thực hiện chương trình.
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ
KH&ĐT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ
KH&ĐT
|
Quý I, II/2022
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông về Chương trình
DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ TT&TT; các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Ủy ban Dân tộc
|
Quý II/2022
|
|
3
|
Chương trình truyền thông, tuyên truyền về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Bộ TT&TT; các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông về Chương trình
GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Lê Văn
Thanh
|
Bộ LĐTB&XH
|
Bộ TT&TT; các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
III
|
HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
|
1
|
Báo cáo tình hình thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia 06 tháng và kết thúc năm.
|
Các Thành viên Ban
Chỉ đạo Trung ương, thành viên Tổ công tác chỉ đạo thực hiện nội dung theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp chung - các Tổ công tác thực hiện CTMTQG
|
Bộ KH&ĐT, Bộ chủ chương trình
|
Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Định kỳ
|
|
2
|
Tổng hợp và trình Ban Chỉ đạo Trung ương phê duyệt
các địa phương thực hiện chỉ đạo điểm để rút kinh nghiệm triển khai thực hiện
các dự án, tiểu dự án và nội dung của Chương trình DTTS và MN.
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Quý II/2022
|
|
3
|
Xây dựng nội dung, chương trình kế hoạch kiểm
tra, đánh giá giám sát các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình DTTS và MN.
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Ủy ban Dân tộc
|
Quý II/2022
|
|
4
|
Xây dựng nội dung, chương trình kế hoạch kiểm
tra, đánh giá giám sát các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình GNBV.
|
Bộ trưởng Đào Ngọc
Dung
|
Bộ LĐTB&XH
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
5
|
Xây dựng nội dung, chương trình kế hoạch kiểm
tra, đánh giá giám sát các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình NTM.
|
Bộ trưởng Lê Minh
Hoan
|
Bộ NN&PTNT
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Cấp bộ
|
Quý II/2022
|
|
6
|
Tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân đối
với kết quả xây dựng nông thôn mới đối với các địa phương đề nghị đạt chuẩn
nông thôn mới; hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
|
Đ/c Trương Thị Ngọc
Ánh
Phó Chủ tịch
UBTWMTTQVN
|
Ủy ban Trung ương
MTTQVN
|
Các Bộ: NN&PTNT, LĐ-TB&XH, TT&TT,
UBDT
|
Ủy ban Trung ương
MTTQVN
|
Trong năm 2022
|
|
7
|
Tổ chức sơ kết, biểu dương các điển hình có thành
tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng NTM, gắn với thực hiện cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trong giai đoạn mới.
|
Đ/c Trương Thị Ngọc
Ánh, Phó Chủ tịch UBTWMTTQ VN
|
Ủy ban Trung ương
MTTQVN
|
Bộ NN&PTNT
|
Ủy ban Trung ương
MTTQVN
|
Trong năm 2022
|
|
IV
|
TỔ CHỨC HỌP, HỘI NGHỊ
|
|
1
|
Hội nghị trực tuyến toàn quốc về triển khai thực
hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ trưởng Nguyễn
Chí Dũng
|
Bộ KH&ĐT,
VPCP, Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Tháng 4/2022
|
|
2
|
Hội nghị tổng kết Chương trình Khoa học công nghệ
phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2016-2021 và nhiệm vụ trọng tâm thực hiện giai
đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Bộ KH&CN, bộ, ngành có liên quan và địa
phương
|
Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Quý II/2022
|
|
3
|
Hội nghị triển khai các chương trình chuyên đề hỗ
trợ thực hiện Chương trình NTM giai đoạn 2021 -2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ ngành được giao
chủ trì triển khai các chương trình chuyên đề
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Quý II/2022
|
|
4
|
Các Hội nghị, Hội thảo chuyên đề theo chỉ đạo của
Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
|
Thành viên Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Các bộ, ngành được
giao tổ chức thực hiện.
|
|
Trưởng ban Ban Chỉ
đạo Trung ương
|
Trong năm 2022
|
|
V
|
XÂY DỰNG CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2022
|
|
2
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2022
|
|
3
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2022
|
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, cơ quan
TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2022
|
|
5
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn
mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ trưởng Trần
Thanh Nam
|
Bộ NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2022
|
|
6
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Trung tướng, Thứ
trưởng Lương Tam Quang
|
Bộ Công an
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I/2022
|
|
7
|
Quyết định phê duyệt Đề án Hỗ trợ một số huyện
nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025.
|
Thứ trưởng Lê Văn
Thanh
|
Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa phương
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV/2022
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN THEO DÕI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ban Chỉ
đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025)
|
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức
vụ
|
Địa bàn
|
|
1
|
Ông Hầu A Lềnh
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Phó Trưởng
ban
|
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái
|
|
2
|
Ông Trần Quốc Phương
|
Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên Thường
trực
|
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ
|
|
3
|
Ông Võ Thành Hưng
|
Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên Thường trực
|
Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương
|
|
4
|
Thượng tướng Vũ Hải Sản
|
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên Thường trực
|
Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
|
|
5
|
Trung tướng Lương Tam Quang
|
Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên Thường trực
|
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh
|
|
6
|
Ông Phạm Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên
Thường trực
|
Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng
|
|
7
|
Ông Cao Huy
|
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Ủy viên Thường
trực
|
Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông
|
|
8
|
Bà Trương Thị Ngọc Ánh
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Ủy viên Thường trực
|
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
|
|
9
|
Ông Lê Văn Thanh
|
Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy
viên
|
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên
|
|
10
|
Ông Trần Thanh Nam
|
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy viên
|
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình
Dương
|
|
11
|
Ông Đỗ Xuân Tuyên
|
Thứ trưởng Bộ Y tế, Ủy viên
|
Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
|
|
12
|
Ông Đào Minh Tú
|
Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy
viên
|
Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây Ninh
|
|
13
|
Ông Nguyễn Duy Lâm
|
Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh, Long An
|
|
14
|
Ông Nguyễn Văn Sinh
|
Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy viên
|
Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh
|
|
15
|
Ông Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Thứ trưởng Bộ Công Thương, Ủy viên
|
Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ
|
|
16
|
Ông Dương Quyết Thắng
|
Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam, Ủy viên
|
Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang
|
|
17
|
Bà Bùi Thị Thơm
|
Phó Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông
dân Việt Nam, Ủy viên
|
Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau
|
Quyết định 35/QĐ-BCĐCTMTQG về Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/QĐ-BCĐCTMTQG về Chương trình công tác ngày 25/03/2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
Văn bản liên quan
Ban hành:
19/04/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/04/2022
Ban hành:
18/03/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/03/2022
Ban hành:
22/02/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/03/2022
Ban hành:
27/01/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
07/02/2022
Ban hành:
18/01/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/01/2022
Ban hành:
30/12/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/06/2022
Ban hành:
29/11/2021
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
04/12/2021
Ban hành:
18/11/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
20/11/2021
Ban hành:
14/10/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/10/2021
Ban hành:
12/10/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/10/2021
8.582
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|