BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3461/QĐ-BNN-PCTT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Phòng, chống thiên tai và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực phòng, chống
thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (có danh mục kèm theo).
Các thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính thay thế tại Quyết định này được quy định tại Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 8 năm 2021.
Bãi bỏ Quyết định số 5387/QĐ-BNN-PCTT
ngày 28/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục
trưởng Tổng cục Phòng chống thiên tai, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ (Trung tâm tin học và thống kê);
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát
TTHC);
- Báo Nông nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, PCTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3461/QĐ-BNN-PCTT ngày 04
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
Hỗ trợ khám chữa
bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong
trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
|
Phòng, chống thiên tai
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
Trợ cấp tiền tuất,
tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên)
cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm
xã hội.
|
Phòng, chống thiên tai
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiẹn
|
Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
1.003449
|
Đăng ký hoạt động ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai
tại Việt Nam
|
Đăng ký hoạt động ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai
tại Việt Nam
|
Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính Phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCTT và Luật Đê điều
|
Phòng, chống thiên tai
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT (Tổng cục Phòng, chống thiên tai)
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Tên thủ tục
hành chính: Đăng ký hoạt động ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam.
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức cá nhân nước ngoài,
tổ chức quốc tế trước khi vào Việt Nam thực hiện hoạt động ứng phó và khắc phục
hậu quả thiên tai gửi 01 hồ sơ đăng ký đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Phòng,
chống thiên tai hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổng
cục Phòng chống thiên tai) có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý hồ sơ đến tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký và các cơ quan liên quan.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp
khác.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động ứng phó và khắc
phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam theo mẫu Phụ
lục I ban hành tại Nghị định 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Danh mục hàng hóa, vật tư, trang
thiết bị hỗ trợ và các văn bản khác liên quan (nếu có) theo mẫu Phụ lục II ban hành tại Nghị định
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Danh sách người tham gia theo mẫu Phụ lục III ban hành tại Nghị định
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Tổ chức quốc tế.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
Tổng cục Phòng, chống thiên tai (Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn).
7. Kết quả thực hiện TTHC: Thông báo kết quả xử lý hồ sơ đến tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động ứng phó và khắc
phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam: theo mẫu Phụ lục I Nghị định 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ;
- Danh mục hàng hóa, vật tư, trang
thiết bị hỗ trợ và các văn bản khác liên quan (nếu có): theo mẫu Phụ lục II Nghị định 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ;
- Danh sách người tham gia: theo mẫu Phụ lục III Nghị định 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ.
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 22 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều.
PHỤ LỤC I
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
Full name Full name of agency/person
----------
|
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Regist
to do the disaster response and recovery activity in Viet Nam)
Kính gửi:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
To:
Ministry of Agriculture & Rural Development
- Tên tổ chức, cá nhân: .......................................................................................................
Full name of Agency/person
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Address
- Số điện thoại/Email: ..........................................................................................................
Telephone/Email
- Mục đích của hoạt động: ..................................................................................................
Purpose of your activity
- Thời gian dự kiến thực hiện: ............................................................................................
Intend time
- Địa điểm dự kiến thực hiện: .............................................................................................
Place
|
Ngày/Date/..../..../........(DD/MM/YY)
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
Signature
|
PHỤ LỤC II
(Kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
DANH
MỤC HÀNG HÓA, TRANG THIẾT BỊ HỖ TRỢ
Goods, equipment:
TT
|
Danh
mục hàng hóa, thiết bị (chi tiết nhãn hiệu)
Goods,
equipment (detail the branch):
|
Số
lượng
Quantity
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
DANH
SÁCH NGƯỜI THAM GIA
Participants
TT
|
Danh
sách người tham gia
Participants
|
Số
Hộ chiếu/CMTND
Passport/ID No.
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Tên thủ tục hành chính:
Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn
cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham
gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tham gia lực lượng xung
kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ
gửi Ủy ban nhân dân xã.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người
tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện
chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng; việc chi trả bằng
hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp xã.
Đối với trường hợp không đủ điều kiện,
hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp huyện, xã phải có văn bản hướng
dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Không
quy định
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Trường hợp hỗ trợ khám chữa bệnh
- Trường hợp người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về
Ủy ban nhân dân xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa
đơn thu tiền, giấy xuất viện.
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ;
+ Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa
đơn thu tiền, giấy xuất viện.
3.2. Trường hợp trợ cấp tai nạn
- Trường hợp người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về
UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục
VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính
phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản
sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản
sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.3. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- UBND cấp xã chi trả kinh phí khám
chữa bệnh cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định
trợ cấp.
Đối với các trường hợp không đủ điều
kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp huyện, cấp xã phải có
văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh,
trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối
tượng được hưởng.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thanh toán tiền khám bệnh,
chữa bệnh theo mẫu quy định tại phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã bị ốm đau, tai nạn, bị thương trong thời gian thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống
thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được
khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản
2, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã bị ốm đau, bị thương do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản
thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được
hưởng chế độ theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC: Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật đê điều.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .......................(1) ...........................
Họ và tên người đề
nghị: .................................... (2) ...........................................................
Địa chỉ thường trú:
...................... Số điện thoại: .................................................................
Số Chứng minh nhân
dân (Căn cước công dân): ..................................
Số tài khoản: ..........................................................................................
(Trình bày tóm tắt
lý do, thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ quy định của
pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
cho .................................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị
thanh toán là: ........................................................................đồng.
Bằng chữ ............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn
này: Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm
ơn!
|
....
(4) .... ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung
kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người
đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội,
tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng
chính sách.
(4) Địa danh.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, tiền tuất
Kính gửi: ..................(1) ......................
Họ và tên người đề
nghị: ....................................(2) ...........................................................
Địa chỉ thường
trú: .................................... Số điện
thoại: ..................................................
Số Chứng minh nhân
dân (Căn cước công dân): ...............................................................
Số tài khoản: .......................................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của
pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất)
cho ....................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị
thanh toán là: ........................................................................ đồng.
Bằng chữ ........................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn
này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với
trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện
cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
(nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm
ơn!
|
....
(4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung
kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người
đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội,
tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng
chính sách.
(4) Địa danh.
II. Tên thủ tục hành chính:
Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường
hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích
phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người tham gia lực lượng xung
kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ
gửi Ủy ban nhân dân xã.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã trình, Ủy ban nhân
dân cấp huyện lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho người tham gia lực
lượng xung kích.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện
chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển
khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp xã.
Đối với trường hợp không đủ điều kiện,
hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã phải có văn bản
hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Không
quy định
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1 Trường hợp
tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
- Trường hợp người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống tiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về
UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản
sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả
năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương
trở lên;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản
sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả
năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương
trở lên;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ
gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện;
+ Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản
sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả
năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương
trở lên;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.2. Trường hợp trợ cấp
tiền tuất:
- Trường hợp người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về
UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh
án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh
án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ
gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh
án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Biên bản điều tra của cơ quan công
an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.3. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả trợ
cấp cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc.
Đối với các trường hợp không đủ điều
kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan cấp tỉnh, huyện, cấp xã phải
có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho đối
tượng được trợ cấp;
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, tiền tuất theo mẫu quy định tại phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và
các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được trợ cấp theo khoản
3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân,
sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng
chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP
ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Điều 35, Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, tiền tuất
Kính gửi: ..................(1) ......................
Họ và tên người đề
nghị: ....................................(2) ...........................................................
Địa chỉ thường
trú: .................................... Số điện
thoại: ..................................................
Số Chứng minh nhân
dân (Căn cước công dân): ...............................................................
Số tài khoản: .......................................................................................................................
(Trình bày tóm tắt
lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của
pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất)
cho ....................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị
thanh toán là: ........................................................................ đồng.
Bằng chữ ..............................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn
này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với
trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện
cấp tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
(nếu chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm
ơn!
|
....
(4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung
kích cấp xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người
đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội,
tổ của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng
chính sách.
(4) Địa danh.