|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3384/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Sở Nội vụ Hải Dương
Số hiệu:
|
3384/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3384/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
30 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/ND-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 585/TTr-SNV ngày 20 tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng
quản lý nhà nước của Sở Nội vụ, như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung và mới ban hành: Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm 09 thủ tục. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số
546/QĐ-BNV ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực công chức, viên chức thuộc
phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ: Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm bãi bỏ 09 thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ đã được công bố tại Quyết định số
4369/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm thực hiện
và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố thực hiện giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung các thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ
chức tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội
dung thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào phần mềm Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh đảm bảo
kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định ngay sau khi nhận được Quyết định
này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu VT, KSTTHC (15b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 30
tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
THỜI
HẠN GIẢI QUYẾT
|
ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN
|
PHÍ,
LỆ PHÍ
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ VÀ UBND CẤP HUYỆN
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (Công bố
tại Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ Trưởng Bộ
Nội vụ)
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày
làm việc;
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định
tại điểm này nhưng không quá 15 ngày;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2;
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2;
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển
hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyến bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách
nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là
15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng
1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào
tạo)
- Bộ phận một cửa UBND huyện, thành
phố, thị xã (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và
Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã)
- Đơn vị sự nghiệp công lập (tuyển dụng viên chức thuộc đơn vị quản lý).
|
Phí dự tuyển:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
|
- Luật Viên chức năm 2010.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người có
đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu
là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng
1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu
tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
xét vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau ngày
nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển
hoặc xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và
trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức; gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7
Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố
kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo theo quy định tại khoản này.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng
1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương (tuyển dụng viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)
- Bộ phận một cửa UBND huyện, thành
phố, thị xã (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã)
- Đơn vị sự nghiệp công lập (tuyển
dụng viên chức thuộc đơn vị quản lý)
|
Phí xét tuyển:
-Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức năm 2010.
- Nghị định số 29/2012/ND-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV ngày
31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số
15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy.
- Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
3
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản
đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển
dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng
trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản
trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như
đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tầng
1, Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, TP Hải Dương (tuyển dụng viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo)
- Bộ phận một cửa UBND huyện, thành
phố, thị xã (tuyển dụng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp Giáo dục và
Đào tạo thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã)
- Đơn vị sự nghiệp công lập (tuyển
dụng viên chức thuộc đơn vi quản lý)
|
Phí xét tuyển:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức năm 2010.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày
25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh Hải Dương.
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (Công bố tại Quyết định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019 của Bộ Trưởng Bộ
Nội vụ)
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Sở Nội vụ
phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan.
- Trường hợp tổ chức thi vòng 1
trên giấy:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để thí sinh
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên trang thông tin điện tử của tỉnh;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết.
+ Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định, Sở Nội vụ phải thông báo
triệu tập thí sinh dự thi vòng 2;
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2;
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thi tuyển để xem xét, quyết định công
nhận kết quả.
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc Sở Nội vụ
trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, Sở
Nội vụ phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển, danh sách dự kiến người
trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản tới
người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc
khảo kết quả trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố
kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn
phúc khảo;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Sở Nội vụ, người
trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển
phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, Sở Nội vụ phải
ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
Phí dự thi:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000đ/thí sinh/lần.
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh Hải Dương.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc
trước ngày tổ chức xét tuyển, Sở Nội vụ phải lập danh sách người có đủ điều
kiện dự tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan;
- Thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển
tại vòng 1, Sở Nội vụ phải thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn vòng 2;
- Thời hạn chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ
chức phỏng vấn vòng 2;
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả xét tuyển để xem xét, quyết định công
nhận kết quả;
- Thời hạn chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng hoặc Sở Nội vụ
trong trường hợp không thành lập Hội đồng tuyển dụng, Sở Nội vụ phải niêm yết
công khai kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở
làm việc và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi thông báo kết quả xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo
địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ phải gửi thông báo công nhận kết quả
trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã
đăng ký;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của Sở Nội vụ, người
trúng tuyển phải đến Sở Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển
phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng;
- Thời hạn xin gia hạn hoàn thiện
hồ sơ nếu có lý do chính đáng, không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định;
- Sau khi người trúng tuyển hoàn
thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định, trong thời hạn 15 ngày, Sở Nội vụ phải
ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
Phí xét tuyển:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức
thu 400.000đ/thí sinh/lần.
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu
300.000đ/thí sinh/lần.
Phúc khảo: 150.000 đồng/ bài thi
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp
đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả xét tuyển đặc cách. Văn bản
đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển
dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng
trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thẩm định và phải có văn bản
trả lời; nếu quá thời hạn quy định mà chưa có văn bản trả lời thì coi như
đồng ý. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền quản lý
viên chức phải có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức bổ sung, hoàn thiện đủ hồ sơ theo quy định.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày
10/8/2005 của Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày
19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Căn cứ Quyết định số
2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết
thúc thi vòng 1 hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 công bố kết quả điểm thi để công chức dự
thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi
được biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 Sở Nội thông báo triệu tập công chức được
dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau ngày
thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả chấm thi và gửi thông báo bằng văn bản
tới Ủy ban nhân dân tỉnh về điểm thi của công chức dự
thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả
bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công
chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo
chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm
thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới các
sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định bổ nhiệm ngạch
và xếp lương cho công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính;
Giám đốc Sở Nội vụ ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức
trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên theo quy định.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
Phí dự thi:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp
và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
-Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000
đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên
viên chính và tương đương:
-Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
Phúc khảo: 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ngày 15/3/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số
2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
5
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở lên
|
Không xác định thời hạn
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày
31/8/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày
10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày
14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày
09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày
15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Căn cứ Quyết định số 2115/2006/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
6
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng
hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu
tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn
tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều
kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng
thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét,
sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương, tầng 1 Thư viện tỉnh, Đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương
|
* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000
đồng/thí sinh/lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh:
1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần
* Thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh:
600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần
Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
|
- Luật Viên chức năm 2010.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ.
- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ.
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Căn cứ Quyết định số
2115/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2006 của UBND tỉnh.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ SỞ
NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ VÀ UBND CẤP HUYỆN
|
1
|
BNV-HDU-264776
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
|
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ.
|
2
|
BNV-HDU-264777
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
|
3
|
BNV-HDU-264778
|
Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ.
|
4
|
|
Thủ tục thi tuyển công chức
|
5
|
BNV-HDU-264771
|
Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
|
6
|
BNV-HDU-264772
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
|
8
|
BNV-HDU-264773
|
Thủ tục xếp ngạch, bậc lương đối
với trường hợp đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc khi
được tuyển dụng
|
8
|
BNV-HDU-264774
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công
chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên
|
9
|
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
Quyết định 3384/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3384/QĐ-UBND ngày 30/09/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương
508
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|