BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
316/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 3
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG BỐ, NIÊM YẾT VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ
LIỆU QUỐC GIA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ
TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công bố, niêm yết và cập nhật vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý
của Bộ Tài chính.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
1083/QĐ-BTC ngày 20/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế công bố
công khai và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các thủ tục hành chính thuộc
phạm vi thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Website của Bộ TC;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
QUY CHẾ
QUY CHẾ CÔNG BỐ CÔNG KHAI, NIÊM YẾT VÀ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ
LIỆU QUỐC GIA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-BTC
ngày 12 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Quy chế này quy định
về công bố, niêm yết, cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá về thủ tục hành chính được quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành, trình cấp có thẩm quyền
ban hành hoặc chủ trì liên tịch với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành có quy định về thủ tục hành chính; Báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
2. Thủ tục hành chính
quy định trong quy chế này không bao gồm: thủ tục hành chính giải quyết công việc
trong nội bộ Bộ Tài chính, giữa Bộ Tài chính với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
giữa Bộ Tài chính với cơ quan hành chính nhà nước khác không liên quan đến việc
giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; thủ tục xử lý vi phạm hành
chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối
với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được giao nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính, chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Thủ tục hành chính
(sau đây gọi tắt là TTHC) là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, Điều
kiện do cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết
một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.
2. Rà soát, đánh giá
TTHC là việc thống kê, tập hợp, phân tích, phát hiện để
kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp lý,
không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc
quy định TTHC tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
3. Công bố
TTHC là việc cung cấp các thông tin liên quan đến việc ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định về TTHC theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Khoản
5 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính và Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Cập nhật Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC là việc nhập và đăng tải thông tin về các TTHC và văn bản
quy định về TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định
tại Điều 23, 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP .
5. Công khai, niêm yết
TTHC là thông báo công khai các TTHC bằng các hình thức thích hợp, rõ ràng tại
trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định tại Điều 16,
17 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Khoản 6 Điều 1 Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Xây dựng, ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính
1. Đối với TTHC quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật thông thường:
a) Dự thảo Quyết định
công bố TTHC
Đơn vị được giao chủ
trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm dự thảo Quyết định công
bố TTHC ngay sau khi văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính có nội dung quy định chi tiết về TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ được ban hành.
Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được ký
ban hành, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm gửi hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ hoặc bãi bỏ đến Văn phòng Bộ để kiểm soát chất lượng trước khi trình Bộ
trưởng ký ban hành.
Hồ sơ trình ban hành
Quyết định công bố TTHC, bao gồm: Tờ trình ban hành Quyết định công bố; dự thảo
Quyết định công bố, kèm theo TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế, TTHC bị bãi bỏ. Trường hợp TTHC bị bãi bỏ, hủy bỏ thì Phần chi tiết
TTHC kèm theo Quyết định công bố chỉ có danh Mục TTHC và không phải nêu nội
dung cụ thể TTHC.
b) Trình ban hành Quyết
định công bố
Phòng Cải cách hành
chính và Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm giúp
Chánh Văn phòng Bộ kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công
bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo
Quyết định công bố đáp ứng đủ Điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Bộ trình
Bộ trưởng ban hành Quyết định công bố theo quy định.
c) Hoàn thiện dự thảo
Quyết định công bố
Đối với hồ sơ trình dự
thảo Quyết định công bố TTHC chưa đáp ứng Điều kiện về nội dung và hình thức,
Văn phòng Bộ gửi văn bản góp ý cho đơn vị dự thảo Quyết định công bố để nghiên
cứu, tiếp thu, hoàn thiện dự thảo chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình ban hành quyết định công bố.
Đơn vị chủ trì soạn
thảo Quyết định công bố TTHC có trách nhiệm tiếp thu, giải trình và hoàn thiện
dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính theo đề nghị của Văn phòng Bộ để
trình Bộ trưởng ký ban hành chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện
trình ban hành Quyết định công bố.
2. Đối với TTHC quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban
hành:
a) Đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo Quyết định công bố ngay trong quá trình
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC.
b) Ngay sau khi văn bản
quy phạm pháp luật được thông qua hoặc ký ban hành, đơn vị dự thảo quyết định
công bố gửi Tờ trình và dự thảo quyết định công bố, kèm theo TTHC mới ban hành,
TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, TTHC bị bãi bỏ đến Văn phòng Bộ.
c) Phòng Cải cách
hành chính và Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ giúp Chánh Văn
phòng Bộ kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được
hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Trường hợp hồ sơ
trình dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ Điều kiện về nội dung và hình thức,
Văn phòng Bộ trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết định công bố theo quy định.
d) Trường hợp hồ sơ
trình dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng Điều kiện về nội dung và hình thức,
trong thời hạn 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành
quyết định công bố, Văn phòng Bộ gửi văn bản góp ý cho đơn vị dự thảo Quyết định
công bố để nghiên cứu, tiếp thu, hoàn thiện dự thảo.
Đơn vị dự thảo quyết
định công bố hoàn thiện quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn
phòng Bộ để trình Bộ trưởng ký ban hành chậm nhất
sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
3. Đơn vị chủ trì soạn
thảo Quyết định công bố gửi Quyết định công bố đến Cục Tin học và thống kê tài
chính (địa chỉ hòm thư: tin@mof.gov.vn) để công khai trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ; gửi đến Văn phòng Bộ để
thống kê báo cáo; gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng
Chính phủ (bằng bản điện tử và bản giấy) chậm nhất sau 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày ký ban hành.
Điều
5. Cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và công khai trên Cổng
thông tin điện tử Bộ Tài chính
1. Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định công bố được ban hành (đối với quyết định
công bố TTHC tại các văn bản quy phạm pháp luật thông thường); 02 ngày làm việc
kể từ ngày quyết định công bố được ban hành (đối với quyết định công bố thủ tục
hành chính tại các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua
hoặc ký ban hành), đơn vị dự thảo Quyết định công bố thực hiện việc nhập và
đăng tải dữ liệu TTHC theo quy trình sau:
a) Đăng nhập vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia theo tài Khoản do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng
Chính phủ cung cấp.
b) Nhập các TTHC đã
được cấp có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia và kết nối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC được đăng tải
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật.
c) Kiểm tra, rà soát,
đối chiếu để đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của dữ
liệu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia với thủ tục hành chính tại
Quyết định công bố TTHC và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính pháp lý của
thủ tục hành chính được đăng tải.
d) Đăng tải công khai
dữ liệu thủ tục hành chính đã được nhập vào Cơ sở
2. Các đơn vị thuộc Bộ
sử dụng tài Khoản đăng nhập do Văn phòng Bộ cung cấp; có trách nhiệm quản lý
tài Khoản đăng nhập, kiểm duyệt, đăng tải, kiểm tra, rà soát dữ liệu thủ tục
hành chính; bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa thủ tục hành chính được đăng
tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia và thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ.
Điều
6. Niêm yết thủ tục hành chính và nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến
nghị
1. Đơn vị có nhiệm vụ
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức hoặc tổ chức được cơ
quan có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công có trách nhiệm thực hiện
niêm yết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và niêm yết nội
dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính kịp thời, đầy
đủ.
Văn phòng Bộ có trách
nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện việc niêm yết
công khai TTHC, niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị.
Các đơn vị được giao
nhiệm vụ là đầu mối thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại Tổng cục và tương
đương có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện việc
niêm yết công khai TTHC, niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến
nghị tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
2. Việc niêm yết công
khai TTHC phải được tổ chức thực hiện kịp thời, đảm bảo TTHC được niêm yết đúng
ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành; không niêm yết các TTHC đã hết hiệu
lực thi hành. Việc niêm yết công khai TTHC phải bảo đảm chính xác,
rõ ràng, đầy đủ các TTHC và bộ phận tạo thành TTHC theo Quyết định công bố, tạo
thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện TTHC, bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời có cơ sở, Điều kiện
để thực hiện quyền giám sát quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC của cán bộ,
công chức nhà nước.
Trong trường hợp các
TTHC được niêm yết công khai có mẫu đơn, mẫu tờ khai thì các mẫu đơn, mẫu tờ
khai phải được đính kèm ngay sau TTHC; bản giấy TTHC được niêm yết công khai phải
bảo đảm không bị hư hỏng, rách nát, hoen ố; trường hợp công khai dưới hình thức
điện tử thì mẫu đơn, mẫu tờ khai phải sẵn sàng để cung cấp cho cá nhân, tổ chức
thực hiện khi có yêu cầu.
3. Việc niêm yết TTHC
tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC được thực hiện
như sau:
a) Niêm yết công khai
TTHC trên bảng theo một hoặc nhiều cách thức sau đây: bảng gắn trên tường, bảng
trụ xoay, bảng di động... phù hợp với Điều kiện cụ thể của cơ quan thực hiện
niêm yết hoặc dưới hình thức điện tử phù hợp với
Điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ quan thực hiện TTHC. Vị trí đặt bảng
phải thích hợp, không quá cao hoặc quá thấp để cá nhân dễ đọc, dễ tiếp cận. Nơi
đặt bảng phải có Khoảng trống đủ rộng để người đọc có thể tìm hiểu, trao đổi,
ghi chép; không sử dụng kính, màng nhựa, lưới thép hoặc cửa có khóa để che chắn
bảng niêm yết TTHC. Bảng niêm yết TTHC có kích thước thích hợp, đảm bảo niêm yết
đầy đủ các TTHC theo từng lĩnh vực và nội dung hướng dẫn về quyền phản ánh, kiến
nghị và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị (theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này).
b) TTHC gắn trên Bảng
niêm yết được chia thành tập theo từng lĩnh vực, kết cấu như sau:
- Danh Mục TTHC theo
lĩnh vực được ghi rõ tên TTHC và số thứ tự tương ứng của từng TTHC (theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này);
- Nội dung của từng
TTHC (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Quy chế này) được in một mặt trên trang giấy tối thiểu là khổ A4, kèm theo mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có). Phông chữ sử dụng để trình bày là phông chữ tiếng Việt
Unicode (Times New Roman), cỡ chữ tối thiểu là 14 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6009:2001.
c) Ngoài các hình thức
niêm yết TTHC bắt buộc nêu trên, căn cứ tình hình và Điều kiện thực tế tại đơn
vị để sử dụng các hình thức niêm yết khác như: tập hợp các TTHC theo lĩnh vực để
đóng quyển đặt tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC hoặc nơi sinh hoạt cộng đồng,
tờ rơi, máy tính kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn).
4. Niêm yết nội dung
hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị
Nội dung hướng dẫn
niêm yết thực hiện phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành
chính (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Quy chế này) phải đảm bảo riêng biệt, không ghép chung hoặc bị che lấp bởi các
nội dung niêm yết TTHC.
Điều
7. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
1. Định kỳ hàng năm
hoặc theo chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền, Văn phòng Bộ chủ trì lập Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết trình Bộ
trưởng phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện rà soát, đánh giá
TTHC theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
Trong quá trình thực
hiện TTHC, nếu phát hiện TTHC, nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất
cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa
có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan đề
xuất Văn phòng Bộ để kịp thời báo cáo Bộ xem xét, quyết định việc rà soát, đánh
giá.
2. Căn cứ Kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC, các đơn vị được giao chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và
các đơn vị liên quan thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc nhóm
TTHC, quy định hành chính có liên quan; tổng hợp
kết quả rà soát và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung, trình tự
thực hiện rà soát, đánh giá TTHC thực hiện theo các bước quy định tại Chương V Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017.
Điều
8. Báo cáo công tác Kiểm soát TTHC
1. Nội dung báo cáo
bao gồm:
a) Tình hình, kết quả
kiểm soát quy định thủ tục hành chính (tình hình, kết quả đánh giá tác động về
thủ tục hành chính; tình hình, kết quả thẩm định, thẩm tra về thủ tục hành
chính trong lập đề nghị xây dựng pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật; tình hình, kết quả ban hành thủ tục hành chính);
b) Tình hình, kết quả
kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (tình hình, kết quả công bố, công khai
thủ tục hành chính; tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bao gồm cả
việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông);
c) Tình hình, kết quả
tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;
d) Tình hình, kết quả
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có);
đ) Tình hình, kết quả
nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (nếu có);
e) Tình hình, kết quả
công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
g) Nội dung khác theo
yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị của Văn phòng Chính phủ.
2. Trách nhiệm báo
cáo
a) Các đơn vị thuộc Bộ
có trách nhiệm tổng hợp báo cáo hàng quý (theo định kỳ 3 tháng/lần) và một năm
theo các biểu mẫu số 01/BTC/KSTT, 02/BTC/KSTT, 03/BTC/KSTT, 04/BTC/KSTT, 05a/BTC/KSTT,
05b/BTC/KSTT, 06a/BTC/KSTT, 06b/BTC/KSTT, 06c/BTC/KSTT tại Phụ lục Ill ban hành
kèm theo Quy chế này gửi Văn phòng Bộ để tổng hợp báo cáo theo quy định.
b) Văn phòng Bộ có
trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các đơn vị về tình hình, kết quả thực hiện kiểm
soát TTHC theo Đề cương báo cáo và định kỳ trình Bộ báo
cáo hàng quý và báo cáo năm gửi Văn phòng Chính phủ theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 64 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
3. Thời điểm chốt số
liệu
a) Báo cáo định kỳ
hàng quý được tính từ ngày 01 của tháng đầu quý đến ngày cuối cùng của tháng cuối
quý gồm số liệu thực tế trong kỳ báo cáo. Số liệu thực tế được lấy từ ngày 01 của
tháng đầu quý đến hết ngày 15 của tháng cuối quý, số liệu thực tế 15 ngày của
tháng cuối quý được cộng dồn vào quý tiếp theo.
b) Kỳ báo cáo năm được
tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 15 tháng 12 hàng năm gồm toàn bộ số liệu
thực tế được thực hiện trong kỳ báo cáo, số liệu thực tế 15 ngày cuối tháng 12
được cộng dồn vào quý 1 của kỳ báo cáo tiếp theo.
4. Thời hạn báo cáo
a) Thời hạn gửi báo
cáo của các đơn vị thuộc Bộ:
- Đối với báo cáo
hàng quý, gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý.
- Đối với báo cáo
năm, gửi chậm nhất vào ngày 25 tháng 12 hàng năm.
(đồng thời gửi file
vào hòm thư btc_tthc@mof.gov.vn).
b) Văn phòng Bộ có
trách nhiệm tổng hợp trình Bộ có báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ, cụ thể:
- Đối với báo cáo
hàng quý, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng cuối quý.
- Đối với báo cáo
năm, chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
9. Trách nhiệm của các thủ trưởng đơn vị
1. Thủ trưởng đơn vị
dự thảo chịu trách nhiệm trình Bộ ký ban hành Quyết định công bố TTHC (nếu có)
đúng thời hạn theo quy định, Quyết định công bố phải đảm bảo đầy đủ TTHC và các
yếu tố cấu thành của từng TTHC theo quy định tại Điều 8 Nghị định
63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi và thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC. Chỉ đạo thực hiện việc cập nhật chính xác các Quyết
định công bố và TTHC đã được công bố do mình dự thảo lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia.
Các đơn vị có nhiệm vụ
trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức hoặc tổ chức được cơ
quan có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công có trách nhiệm
thực hiện niêm yết TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết và niêm
yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
theo đúng quy định.
2. Văn phòng Bộ có
trách nhiệm cấp tài Khoản đăng nhập; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, phối hợp với
các đơn vị thực hiện việc rà soát, đánh giá TTHC, công bố kịp thời các TTHC; hướng
dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện việc niêm yết công khai TTHC,
niêm yết nội dung hướng dẫn thực hiện phản ánh, kiến nghị; tổng hợp báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC trình Bộ gửi Văn phòng Chính phủ.
Phòng Cải cách hành
chính và Kiểm soát thủ tục hành chính giúp Văn phòng Bộ triển khai các nhiệm vụ
thuộc trách nhiệm của Văn phòng Bộ.
3. Cục Tin học và Thống
kê tài chính chủ trì phối hợp các đơn vị thuộc Bộ đăng tải Quyết định công bố
TTHC kèm theo chi tiết các TTHC và văn bản quy phạm có quy định TTHC lên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tài chính; phối hợp với các đơn vị Tổng cục Thuế, Ủy
ban Chứng khoán nhà nước, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ
nhà nước liên kết, tích hợp thông tin TTHC lên Cổng
thông tin điện tử Bộ Tài chính.
Điều
10. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các Tổng cục và
tương đương, các cán bộ là đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC có trách nhiệm
giúp Thủ trưởng đơn vị hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện
các nội dung Quy chế.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Văn phòng Bộ để tổng hợp,
báo cáo Bộ xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC
ngày tháng năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-BTC
|
………,
ngày …. tháng ….
năm 20…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế/bị bãi bỏ lĩnh vực.... thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số...
ngày... của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số /2017/NĐ-CP
ngày tháng năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng Cục X/Cục trưởng Cục XI Vụ trưởng
Vụ X...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực..
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày... (đúng vào ngày văn bản quy
phạm pháp luật có nội dung quy định chi tiết về TTHC có hiệu lực thi hành).
Bãi bỏ... (ghi rõ các
nội dung công bố hết hiệu lực khi Quyết định này có hiệu lực thi hành) tại Quyết
định số....
Tổng cục X/ Cục X/ Vụ
X (đơn vị dự thảo Quyết định công bố) thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu
thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ quan, Thủ
trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
|
BỘ
TRƯỞNG
(Ký tên, dấu)
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/ BỊ
BÃI BỎ LĨNH VỰC... THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …../QĐ-BTC
ngày... tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh Mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Thủ tục a
|
|
2
|
Thủ tục b
|
|
|
n
|
……………..
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục c
|
|
|
2
|
Thủ tục d
|
|
|
n
|
………………
|
|
|
c.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thủ tục đ
|
|
|
2
|
Thủ tục e
|
|
|
n
|
………………
|
|
|
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Thủ tục g
|
|
|
2
|
Thủ tục h
|
|
|
n
|
………………
|
|
|
2. Danh Mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
Chú
thích:
(1)
Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung.
(2)
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Danh Mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ tục a
|
Thủ
tục a1
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
Thủ
tục b1
|
|
|
|
n
|
|
……….
|
………….
|
|
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục c
|
Thủ
tục cd1
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục d
|
|
|
|
|
n
|
|
……….
|
………….
|
|
|
|
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
Thủ
tục đ1
|
|
|
|
2
|
|
|
Thủ
tục đ2
|
|
|
|
n
|
|
……….
|
………….
|
|
|
|
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
|
n
|
|
……….
|
|
|
|
|
Chú
thích:
(1)
Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục
hành chính được thay thế.
(2)
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và
trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế
4. Danh Mục thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số
hồ sơ TTHC(1)
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Thủ tục a
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục b
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
|
Thủ tục c
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
C.
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
|
Thủ tục đ
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục e
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
D.
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
|
Thủ tục g
|
|
|
|
2
|
|
Thủ tục h
|
|
|
|
n
|
|
…………..
|
|
|
|
Chú
thích:
(1)
Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục
hành chính bị bãi bỏ.
(2)
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản
quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính.
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục a
- Trình tự thực hiện:
(bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a)
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục b
-Trình tự thực hiện:
(bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục b):
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục...
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục c
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính1
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục c):
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
2. Tên thủ tục d
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục d):
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục...
C. Thủ tục hành chính
cấp huyện
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục đ
-
Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục đ):
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
2. Tên thủ tục e
-
Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục e):
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục...
D. Thủ tục hành chính
cấp xã
I. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục g
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có, đề nghị đính
kèm ngay sau thủ tục g):
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục h
- Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan giải quyết
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Phí, lệ phí (nếu
có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có, đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục h):
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
n. Thủ tục n
II. Lĩnh vực...
1. Tên thủ tục...
Lưu
ý:
- Đối với những thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc nêu rõ thông tin
trên, phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (bằng cách ghi chú ngay sau từng thủ tục).
- Đối với những thủ tục
hành chính bị bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác
định rõ tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ. Trường hợp thủ tục hành chính đã được
đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Quyết định công bố
phải ghi rõ số hồ sơ của hồ sơ TTHC, văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc
bãi bỏ thủ tục hành chính./.
PHỤ LỤC II
NIÊM YẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC ngày tháng năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
2. Mẫu
Danh Mục TTHC lĩnh vực A
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
01
|
Tên
thủ tục hành chính a1
|
|
02
|
Tên
thủ tục hành chính a2
|
|
3. Mẫu
Nội dung từng thủ tục hành chính được niêm yết
1. Tên thủ tục hành
chính 1
-
Trình tự thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
- Thành Phần, số lượng
hồ sơ:
- Thời hạn giải quyết:
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Lệ phí (nếu có):
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có);
- Yêu cầu, Điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
2. Tên thủ tục hành
chính 2
4.
Mẫu Nội dung hướng dẫn thực hiện
phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức
TIẾP
NHẬN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ
QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Văn phòng Bộ.../cơ
quan ngang Bộ/Văn phòng UBND tỉnh... mong nhận được phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính theo các nội dung sau đây:
- Những
vướng mắc cụ thể trong thực hiện quy định hành chính do hành vi chậm trễ, gây
phiền hà hoặc không thực hiện, thực hiện không đúng quy định hành chính của cơ
quan, cán bộ, công chức nhà nước như: từ chối thực
hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tự ý yêu cầu, bổ sung, đặt
thêm hồ sơ, giấy tờ
ngoài quy định của pháp luật; sách nhiễu, gây phiền hà, đùn đẩy trách nhiệm;
không niêm yết công khai, minh bạch thủ tục hành chính hoặc niêm yết
công khai không đầy đủ các thủ tục hành
chính tại nơi giải quyết thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được niêm yết
công khai đã hết hiệu lực thi hành hoặc trái với nội dung thủ tục hành chính được
đăng tải trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính...
- Quy định hành chính
không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thiếu thống nhất; không hợp pháp hoặc
trái với các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; những vấn đề
khác liên quan đến quy định hành chính.
- Đề xuất phương án xử
lý những phản ánh nêu trên hoặc có sáng kiến ban hành mới quy định hành chính
liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân.
Phản
ánh, kiến nghị được tiếp nhận theo một trong các cách thức sau:
- Gửi qua Hệ thống tiếp
nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ: https://nguoidan.chinhphu.vn
hoặc Hệ thống tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân tại địa chỉ:
https://doanhnghiep.chinhphu.vn
- Gửi đến cơ quan:
(Ghi rõ địa chỉ tên cơ quan tiếp nhận; địa chỉ liên hệ: số nhà, đường phố, quận/huyện,
tỉnh/ thành phố; số fax).
- Số điện thoại
chuyên dùng: điện thoại cố định, điện thoại di động (nếu có).
- Địa chỉ thư điện tử:
Lưu
ý:
- Phản ánh, kiến nghị
phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; ghi rõ nội dung phản ánh, kiến nghị;
- Ghi rõ tên, địa chỉ,
số điện thoại (hoặc địa chỉ thư tín) của cá nhân, tổ chức có phản ánh, kiến nghị;
- Không tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết
định số /QĐ-BTC ngày tháng
năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Ký
hiệu biểu mẫu
|
Tên
biểu
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị nhận báo cáo
|
I.
Nhóm biểu mẫu về đánh giá tác động
|
|
|
1
|
01/BTC/KSTT
|
Kết quả đánh giá
tác động thủ tục hành chính tại Bộ, cơ quan ngang Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
II.
Nhóm biểu mẫu
kết quả cho ý kiến, thẩm định, thẩm
tra về TTHC
|
2
|
Kết quả cho ý kiến,
thẩm định, 02/BTC/KSTT thẩm tra và
TTHC quy định trong
các dự án, dự thảo văn bản
QPPL tại cơ quan/đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
III.
Nhóm biểu mẫu về công bố, công khai
|
3
|
03/BTC/KSTT
|
Số TTHC, VBQPPL được
công bố, công khai tại cơ quan/đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
IV.
Nhóm biểu mẫu rà soát, đơn
giản hóa TTHC
|
4
|
04/BTC/KSTT
|
Kết quả rà soát,
đơn giản hóa TTHC tại cơ quan/đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
V.
Nhóm biểu mẫu tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
|
5
|
05a/BTC/KSTT
|
Kết quả xử lý phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo thẩm quyền
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
6
|
05b/BTC/KSTT
|
Kết quả tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
VI.
Nhóm biểu mẫu giải quyết TTHC
|
7
|
06a/BTC/KSTT
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC
(bao gồm cả báo cáo tình hình, kết quả thực hiện một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC)
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
8
|
06b/BTC/KSTT
|
Tình hình, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, (bao gồm cả báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC)
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
9
|
06c/BTC/KSTT
|
Nguyên nhân quá hạn
đối với các trường hợp tồn đọng trong giải
quyết TTHC
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Biểu
số 01/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
TẠI CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Quý/năm)
Kỳ báo cáo……….
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
Đơn
vị tính: TTHC, văn bản
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại TTHC đã được đánh giá tác động theo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
|
Phân
loại số TTHC đã được đánh giá tác động về nội dung
|
Luật
|
Pháp
lệnh
|
Nghị
định
|
QĐTTg
|
Thông
tư (nếu có)
|
Số
TTHC được quy định mới
|
Số
TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Số
TTHC được bãi bỏ, hủy bỏ
|
TTHC
đã được ban hành
|
TTHC
đã được đánh giá tác động
|
VB
QPPL quy định TTHC đã được ban hành
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
|
A
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 01/BTC/KSTT
KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
1. Nội dung
Tổng
hợp kết quả đánh giá tác động quy định TTHC và ban hành văn bản QPPL có quy định
về TTHC của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
2. Phương pháp tính
và cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê tên
các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện đánh giá tác động về TTHC và
ban hành văn bản QPPL có quy định về TTHC.
- Cột 1 = Cột
(3+5+7+9+11) = Cột (13+14+15).
- Cột 2 = Cột
(4+6+8+10+12)
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi, báo cáo, ghi chép của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Biểu
số 02/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC
DỰ ÁN/DỰ THẢO VBQPPL TẠI CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Quý/năm)
Kỳ báo cáo……….
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
Đơn
vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng
số
|
Phân
loại theo tên VBQPPL
|
Dự
thảo Thông tư
|
Dự
thảo Thông tư liên tịch (nếu có)
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
Số
TTHC
|
Số
VB QPPL
|
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tên cơ quan, đơn vị
chủ trì soạn thảo.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU 02/BTC/KSTT
KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH VỀ TTHC QUY ĐỊNH TRONG CÁC DỰ ÁN/ DỰ THẢO VBQPPL TẠI BỘ, CƠ QUAN
NGANG BỘ
1. Nội dung:
Tổng hợp kết quả thẩm
định tại Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ đối với quy định TTHC tại dự án,
dự thảo VBQPPL (nếu được giao trong luật).
2. Phương pháp tính
và cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên cơ
quan, đơn vị chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ dự thảo VBQPPL đề nghị thẩm tra;
- Cột 1 = Cột (3 +
5);
- Cột 2 = Cột (4 +
6).
3. Nguồn số liệu:
Từ số liệu theo dõi,
ghi chép của Phòng Kiểm soát TTHC thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Biểu
số 03/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
SỐ
TTHC, VBQPPL ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TẠI
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Quý/năm)
Kỳ báo cáo……….
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
Đơn
vị tính: TTHC, văn bản
STT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Số
lượng quyết định công bố đã
ban hành
|
Số
VBQPPL, TTHC đã được công bố
|
Số
VBQPPL, TTHC đã được công khai/không công
khai
|
Số
VBQPPL
|
Số
TTHC
|
VBQPPL
|
TTHC
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Ban
hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai)
|
Hủy
bỏ hoặc bãi bỏ (không công
khai)
|
Ban
hành mới hoặc sửa đổi bổ sung (công khai)
|
Hủy
bỏ hoặc bãi bỏ (không công khai)
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC được sửa đổi, bổ sung
|
Số
TTHC hủy bỏ, bãi bỏ
|
2
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
cục/Cục/Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 04/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
KẾT
QUẢ RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TẠI CƠ QUAN/ĐƠN VỊ (Năm)
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
Đơn
vị tính: TTHC/nhóm TTHC, văn bản
STT
|
Tên
TTHC hoặc tên nhóm TTHC trong Kế hoạch rà soát
|
Phương
án rà soát thuộc thẩm quyền thực thi
|
Phương
án rà soát đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền thực thi
|
|
Số
lượng VBQPPL được rà soát
|
Số
TTHC
|
Số
lượng VBQPPL
được rà soát
|
Số
TTHC
|
Tỷ
lệ chi phí tiết kiệm được
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Số
TTHC sửa đổi
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC cắt giảm
|
Số
TTHC sửa đổi
|
Số
TTHC quy định mới
|
Số
TTHC cắt giảm
|
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của Bộ, cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thực hiện theo Kế
hoạch rà soát của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục/nhóm TT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 05a/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
KẾT
QUẢ XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN)
QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH (Quý/năm)
Kỳ báo cáo:..........
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
Đơn
vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành,
lĩnh vực có PAKN
|
Số
PAKN về quy định hành chính được tiếp nhận (bao gồm kỳ trước chuyển qua)
|
Kết
quả xử lý PAKN về quy định hành chính
|
Đăng
tải công khai kết quả
xử lý
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Đã
xử lý
|
Đang
xử lý
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tổng
số
|
Chia
theo nội dung PAKN
|
Chia
theo thời điểm tiếp nhận
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tiếp
nhận mới trong kỳ
|
Kỳ
trước chuyển qua
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU
05/BTC/KSTT
KẾT
QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ
QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH THEO THẨM
QUYỀN
1. Nội dung:
Tổng hợp số liệu PAKN
đã tiếp nhận, xử lý tại Bộ, ngành, địa phương theo thẩm quyền tiếp nhận và thẩm
quyền xử lý, cụ thể:
- Cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận PAKN, gồm:
+ Văn phòng Chính phủ
giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
+ Văn phòng Bộ cơ
quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tiếp nhận các phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản
lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ,
+ Văn phòng UBND tỉnh
giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan có thẩm quyền
xử lý PAKN, bao gồm tất cả các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền xử lý
PAKN liên quan đến phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý hành chính nhà
nước.
2. Phương pháp tính
và cách ghi biểu:
Cột A: ghi tên ngành,
lĩnh vực có PAKN
Cột 1 = Cột (2+3)
Cột 4 = Cột (5+6) = Cột
(7+8)
Cột 9 = Cột (10+11).
3. Nguồn số liệu:
Số liệu báo cáo gửi về
của các Cơ quan có thẩm quyền xử lý PAKN
Biểu
số 05b/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
KẾT
QUẢ TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ (PAKN) VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH (Quý/năm)
Kỳ báo cáo……….
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
Đơn
vị tính: Số phản ánh, kiến nghị
Ngành,
lĩnh vực có PAKN
|
Số
PAKN về quy định hành chính được
tiếp nhận (bao gồm ký trước chuyển
qua)
|
Kết
quả xử lý PAKN về quy định hành chính
|
Đăng
tải công khai kết quả xử lý
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
Đã
xử lý
|
Đang
xử lý
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tổng
Số
|
Chia
theo nội dung PAKN
|
Chia
theo thời điểm tiếp nhận
|
Tổng
số
|
Chia
ra
|
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
Tiếp
nhận mới trong kỳ
|
Kỳ
trước chuyển qua
|
Số
PAKN về hành vi hành chính
|
Số
PAKN về nội dung quy định hành chính
|
A
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 06a/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
TÌNH
HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP GIẢI QUYẾT TTHC
(Quý/năm)
Kỳ báo cáo……….
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
Đơn
vị tính: Số hồ sơ
TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết theo cấp
|
Số
hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết
quả giải quyết
|
Số
hồ sơ giải quyết theo cơ
chế một
cửa, một cửa
liên thông
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Số
hồ sơ đã giải quyết
|
Số
hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng
số
|
Đã
giải quyết
|
Đang
giải quyết
|
Số
mới tiếp nhận trực tuyến
|
Số
kỳ trước chuyển qua
|
Số
mới tiếp nhận (trực tiếp hoặc
dịch vụ bưu chính)
|
Tổng
số
|
Trả
đúng thời
hạn
|
Trả
quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa
đến hạn
|
Quá
hạn
|
Đúng
thời hạn
|
Quá
thời hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Lĩnh vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lĩnh vực B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 06b/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
TÌNH
HÌNH, KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI CƠ QUAN/ ĐƠN VỊ
(Quý/năm)
Kỳ báo cáo……….
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
I. TÌNH HÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT TTHC
Đơn
vị tính: Số hồ sơ
TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
hồ sơ nhận giải quyết
|
Kết
quả giải quyết
|
Số
hồ sơ giải quyết theo cơ
chế một
cửa
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Số
hồ sơ đã giải quyết
|
Số
hồ sơ đang giải quyết
|
Tổng
số
|
Đã
giải quyết
|
Đang
giải quyết
|
Số
mới tiếp nhận trực tuyến
|
Số
kỳ trước chuyển qua
|
Số
mới tiếp nhận (trực tiếp hoặc
dịch vụ bưu chính)
|
Tổng
số
|
Trả
đúng thời
hạn
|
Trả
quá hạn
|
Tổng số
|
Chưa
đến hạn
|
Quá
hạn
|
Đúng
thời hạn
|
Quá
thời hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
I
|
Lĩnh
vực A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cục/vụ/đơn vị thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ
và 03 Cơ quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan/tổ chức được
CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch
vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực B (các đơn vị ngành dọc
thực hiện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ quan ngành dọc cấp
TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ quan ngành
dọc cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ quan ngành
dọc cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ quan/tổ chức được
CQHC, người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch
vụ công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGUYÊN NHÂN QUÁ HẠN
VÀ PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT (nếu có)
Nêu tóm tắt
nguyên nhân chủ yếu gây ra sự chậm trễ trong giải quyết TTHC và đề xuất phương
án giải quyết (nếu có), đính kèm Biểu mẫu 06g/BTC/KSTT.
GIẢI
THÍCH CÁC BIỂU MẪU SỐ: 06a, 06b
TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nội dung
- Báo cáo tình hình,
kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- Trách nhiệm thực hiện
báo cáo: các cơ quan được giao nhiệm vụ trực tiếp giải quyết TTHC.
2. Phương pháp tính
và cách ghi biểu
- Cột 1: Đánh số thứ
tự liên tiếp theo ví dụ tại mẫu
- Cột 2: Ghi tên lĩnh
vực có TTHC trong kỳ báo cáo; các cấp giải quyết TTHC.
- Cột 3, 4, 5, 6: Ghi
tổng số TTHC đã nhận để giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 3), bao gồm số bộ hồ
sơ đề nghị giải quyết TTHC tồn đọng từ
kỳ báo cáo trước chuyển qua (cột 5) và số bộ hồ sơ mới tiếp nhận trong kỳ báo
cáo (cột 4, cột 6).
Cột 3 = Cột (4 + 5 +
6)
- Cột 7, 8, 9: Ghi tổng
số hồ sơ đã được giải quyết trong kỳ báo cáo (cột 7) bằng số bộ hồ sơ giải quyết
TTHC trả đúng thời hạn (cột 8) và số bộ hồ sơ đã được giải quyết nhưng không
đúng thời hạn quy định (cột 9); đồng thời, liệt kê nguyên nhân quá hạn tại cột
9 theo hướng dẫn tại mẫu 06g/VPCP/KSTT.
Cột 7 = Cột (8 + 9)
- Cột 10: Ghi tổng số
bộ hồ sơ đang giải quyết, bằng: số bộ hồ sơ chưa tới hạn giải quyết (cột 11) và
số hồ sơ đã quá thời hạn giải quyết (cột 12) Cột 10 = Cột (11 + 12)
- Cột 11: Ghi số bộ hồ
sơ đang giải quyết, bao gồm: hồ sơ mới tiếp nhận, hồ sơ đang được các cơ quan
chuyên môn thực hiện.
- Cột 12: Ghi tổng số
hồ sơ đã quá thời hạn trả kết quả còn
tồn đọng trong kỳ báo cáo, đồng thời liệt kê các TTHC này theo hướng dẫn tại mẫu
06g/VPCP/KSTT7
- Cột 13: Ghi số hồ
sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, trong đó bao gồm số hồ
sơ đã giải quyết và đang giải quyết theo cơ chế này tại cột số 14, 15, 16. Số
lượng hồ sơ Cột 13 nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hồ sơ Cột 3.
Cột 13 = Cột
(14+15+16)
3. Nguồn số liệu
Từ số liệu báo cáo gửi
về của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
Biểu
số 06c/BTC/KSTT
Ban hành theo Quyết định
số…../QĐ-BTC ngày tháng năm….của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
NGUYÊN
NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN ĐỘNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (Quý/năm)
(Từ ngày….tháng….năm….đến ngày…..tháng…..năm…..)
|
Đơn vị báo cáo:….
Đơn vị nhận báo cáo:……………
|
I. TỔNG HỢP NGUYÊN
NHÂN QUÁ HẠN
Đơn
vị tính: Số hồ sơ TTHC
STT
|
Lĩnh
vực, công việc giải quyết
|
Số
lượng hồ sơ
|
Nguyên
nhân quá hạn
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Lĩnh
vực... (Ví dụ lĩnh vực Đất đai)
|
50
|
a1x 5; a2x3; b3x10;
c1x50
|
|
2
|
Lĩnh
vực
|
|
|
|
3
|
Lĩnh
vực
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
II. CÁC TRƯỜNG HỢP
QUÁ HẠN DO QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1) a1x5:
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội
dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh
vực A
|
|
|
|
TTHC 1 (ví dụ thủ tục
cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ)
|
Chưa rõ ràng ở
quy định về Điều kiện... (ví dụ Điều kiện về khu dân cư hiện
hữu, ổn định)
|
Quy định tại Điều...
Khoản... Điểm... của Nghị định số.../…/NĐ-CP ngày...
tháng… năm... của Chính phủ về... (ví dụ: quy định tại Khoản 7 Điều 4 của
Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2010 của UBND TP HCM về cấp
phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh)
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh
vực B
|
|
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
2
|
TTHC 4
|
|
|
3
|
TTHC 5
|
|
|
2. a2x3:
STT
|
Tên
TTHC
|
Nội
dung vướng mắc
|
Văn
bản QPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Lĩnh
vực A…
|
|
|
|
TTHC 1 (ví dụ thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở)
|
Mâu thuẫn về... (ví
dụ mâu thuẫn về cách xác định diện tích sàn căn
hộ chung cư))
|
Quy định tại Điều...
Khoản... Điểm... của Nghị định số.../.../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của
Chính phủ về... mâu thuẫn với Điều... Khoản... Điểm... của Nghị định số../.../NĐ-CP
ngày... tháng... năm... của Chính phủ về...; (ví dụ: Khoản 2 Điều 21 của
Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng quy định 2 cách
tính diện tích sàn căn hộ chung cư, đó là: cách thứ nhất: "tính kích
thước thông thủy của căn hộ" và cách thứ hai là: "tính từ
tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ". Cách tính diện tích sàn
căn hộ thứ hai có kết quả khác với cách tính thứ nhất về kích thước, ranh giới
và diện tích căn hộ. Trong khi đó, Luật Nhà ở và Điều 49 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở chỉ quy định diện tích căn hộ được tính
theo cách thứ nhất, không quy định tính theo cách thứ hai. Như
vậy, Thông tư 16 của Bộ Xây dựng đã quy định
cách tính diện tích sàn căn hộ chung cư không thống nhất với quy định
của Luật Nhà ở và Nghị định số 71),
|
2
|
TTHC 2
|
|
|
II
|
Lĩnh vực…
|
|
|
1
|
TTHC 3
|
|
|
GIẢI
THÍCH BIỂU MẪU SỐ 06c/BTC/KSTT
NGUYÊN
NHÂN QUÁ HẠN ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TỒN
ĐỌNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Tổng hợp nguyên
nhân quá hạn:
- Cột 1:
+ Đánh số liên tiếp
theo dãy số La mã đối với lĩnh vực
+ Đánh số liên
tiếp theo dãy số tự nhiên đối với TTHC có hồ
sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo
- Cột 2: Liệt kê TTHC
có hồ sơ bị quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo theo lĩnh vực
- Cột 3: Ghi tổng số
hồ sơ quá hạn giải quyết trong kỳ báo cáo tương ứng với tên TTHC ghi tại cột 2
- Cột 4: Điền mã số
tương ứng của các nguyên nhân trả quá hạn theo hướng dẫn dưới đây:
a.
Quy định hành chính
a1. Do quy định tại
VBQPPL chưa rõ ràng
a2. Do quy định tại
các VBQPPL mâu thuẫn với nhau
a3. Do quy định tại
VBQPPL không hợp lý
a4. Do cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan chưa tốt (trong các trường hợp giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông)
b.
Cán bộ, công chức
b1. Do thiếu biên chế
b2. Do trình độ, năng
lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết
b3. Do cán bộ trực tiếp
giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu
c.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
c1. Diện tích trụ sở
làm việc chật hẹp, xuống cấp
c2. Trang thiết bị
thiếu hoặc chất lượng kém
d.
Nguyên nhân khác (nêu cụ thể):
Vi dụ: Lĩnh vực đất
đai có 50 hồ sơ quá hạn, trong đó có 05 hồ sơ quá hạn
do quy định tại văn bản QPPL chưa rõ ràng: (a1x5); 10 hồ sơ quá hạn do trình độ,
năng lực hạn chế của cán bộ trực tiếp giải quyết: (b2x10); 10 hồ sơ quá hạn do
cán bộ trực tiếp giải quyết thiếu trách nhiệm hoặc nhũng nhiễu: (b3x10); cả 50
hồ sơ quá hạn do trang thiết bị thiếu hoặc chất lượng kém: (c2x50).... Đối với
những nguyên nhân khác, đề nghị nêu cụ thể nội
dung của nguyên nhân (ví dụ: d-thiên tai, d-do tranh chấp đất
đai...).
2. Các trường hợp quá
hạn do quy định hành chính:
Dùng để diễn giải các
nguyên nhân nêu tại mã số a 1, a2, a3, trong đó:
- Cột 2 ghi rõ tên của
TTHC;
- Cột 3 ghi rõ nội
dung vướng mắc;
- Cột 4 ghi rõ Điều, Khoản,
điểm, số hiệu, trích yếu của VBQPPL là nguyên nhân của trường hợp quá hạn trong
giải quyết TTHC (có thể đính kèm văn bản giải thích về những hạn chế, bất cập,
không hợp lý của các văn bản).
PHỤ LỤC IV
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số..../QĐ-BTC ngày... tháng...
năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
I. TÌNH HÌNH, KẾT
QUẢ KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động
TTHC
- Việc đánh giá tác động
TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của
Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (nếu được giao trong luật);
2. Thẩm định, thẩm
tra TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự án, dự thảo VBQPPL
- Việc thẩm định, thẩm
tra TTHC trong lập đề nghị xây dựng và dự thảo VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành
của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ (nếu được giao trong luật);
Ngoài các nội dung cơ
bản nêu trên, cơ quan báo cáo cần nêu rõ việc tiếp thu, giải trình của cơ quan
chủ trì soạn thảo đối với ý kiến
thẩm định về quy định TTHC của các cơ quan tham gia thẩm định.
3. Về công bố, công
khai TTHC
- Tình hình, kết quả
ban hành Quyết định công bố trong kỳ báo cáo: Số lượng Quyết định công bố,
trong đó có bao nhiêu TTHC quy định mới; TTHC sửa đổi, bổ sung; TTHC hủy bỏ,
bãi bỏ.
- Tình hình, kết quả
nhập dữ liệu về quy định TTHC, trong đó bao nhiêu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về quy định TTHC; bao nhiêu TTHC đã được tích hợp và bổ sung, sửa
đổi các thông tin liên quan theo Quyết định công bố danh Mục thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết
4. Về tình hình, kết
quả giải quyết TTHC
- Tổng số hồ sơ yêu cầu
giải quyết TTHC trong kỳ (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến), trong đó: Số hồ sơ mới tiếp nhận;
Số hồ sơ từ kỳ báo cáo trước chuyển qua;
- Kết quả giải quyết
TTHC (bao gồm cả hồ sơ giải quyết theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông; theo dịch vụ công trực tuyến): Số hồ sơ đã giải
quyết (trong đó: Số hồ sơ giải quyết đúng hạn; Số hồ sơ giải quyết quá hạn); Số
hồ sơ đang giải quyết, trong đó: Số hồ sơ chưa đến hạn; Số hồ sơ đã quá hạn.
- Tình hình triển
khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ.
5. Về tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
- Tổng số phản ánh,
kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo, trong đó: Số phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính; Số phản ánh, kiến nghị về hành vi hành
chính.
- Tình hình, kết quả
xử lý: Số phản ánh, kiến nghị đã chuyển xử lý, số phản ánh, kiến nghị đã có kết
quả xử lý.
6. Về rà soát, đơn giản
hóa TTHC
Trong trường hợp có nội
dung về tình hình, kết quả rà soát, cơ quan báo cáo cung cấp số liệu
sau: tổng số TTHC được tiến hành rà soát, đánh giá; Số TTHC và số VBQPPL dự kiến
sửa đổi, bổ sung, quy định mới theo thẩm quyền; số TTHC và
số VBQPPL kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, quy định mới.
7. Về công tác truyền
thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
- Các hình thức cụ thể
đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp
luật về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
- Các kết quả khác đã
thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật
về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
8. Về việc nghiên cứu,
đề xuất sáng kiến cải cách TTHC (nếu có)
9. Về công tác kiểm
tra thực hiện kiểm soát TTHC
- Về công tác thanh
tra, kiểm tra: Số lần
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; hình thức kiểm
tra; kết quả kiểm tra.
- Việc khen thưởng,
xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực
hiện thủ tục hành chính.
10. Nội dung khác
- Việc ban hành đồng
bộ, cụ thể các chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật gắn
với việc giải quyết TTHC trên các lĩnh vực kinh - xã hội.
- Kiện toàn tổ chức
Phòng Kiểm soát TTHC và thiết lập hệ thống cán bộ đầu mối tại vụ, cục.
- Về công tác xây dựng,
ban hành và tổ chức thực hiện văn bản triển khai nhiệm vụ trong nội bộ của Bộ,
ngành, địa phương (Quy chế, Quy trình, Kế hoạch...).
- Hoạt động đôn đốc,
tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ.
- …
II.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Đánh giá chung về
hiệu quả công tác kiểm soát TTHC trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ quan báo cáo. So sánh hiệu quả công tác kiểm soát TTHC kỳ
này với cùng kỳ năm trước;
-
Tự đánh giá mức độ hoàn thành công tác kiểm soát TTHC của cơ
quan
- Đánh giá những khó
khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công
tác kiểm soát TTHC:
+ Nêu cụ thể những
khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, đơn vị trực thuộc trong công
tác kiểm soát TTHC
+ Phân tích rõ nguyên
nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM
VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO
Nêu những định hướng,
Mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công kiểm soát TTHC sẽ
được tập trung thực hiện trong kỳ tiếp theo.
(Kỳ tiếp theo được hiểu
như sau: đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo cáo năm là
năm sau).
IV. KIẾN
NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, Điều chỉnh chính
sách, pháp luật về TTHC, kiểm soát TTHC (nếu phát hiện có thiếu sót, bất cập);
- Kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về TTHC, kiểm soát
TTHC (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải
pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát TTHC, khắc phục những khó
khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể
khác cần kiến nghị, đề xuất./.