|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2866/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu:
|
2866/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Chí Giang
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2866/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
14 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02 tháng 9 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 3759/BNV-CCHC ngày 02 tháng 8
năm 2021 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 566/SNV-TTr ngày 27 tháng 9 năm 2021 về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021 -2025 của tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục xây dựng nền hành chính
dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả, có năng lực kiến
tạo phát triển, liêm chính, phục vụ nhân dân, trên cơ sở những quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới,
xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân giai đoạn 2021-2025.
- Mục tiêu công tác cải cách hành
chính phải xuất phát từ lợi ích của người dân, doanh nghiệp; lấy người dân,
doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước
đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Các nội dung cải cách hành chính phải
được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với điều
kiện thực tiễn, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh theo từng năm và giai đoạn.
- Chỉ số đánh giá cải cách hành chính
(PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) duy trì, cải thiện
và phấn đấu trong tốp 15 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
2. Yêu cầu
-Việc xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chínhnhà nước giai đoạn 2021-2025 là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng nhằm tổ chức
thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/ 2021 của Chính
phủ. Việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm thiết thực, phù hợp,
khả thi, bám sát sự chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền và tình hình thực tế
của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Trên cơ sở Kế hoạch này, yêu cầu
các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện,
thành phố xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chínhnhà nước giai đoạn
2021-2025 và hàng năm nhằm cụ thể hoá mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ và trách nhiệm
chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
-Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương gắn kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách
hành chínhnhà nước giai đoạn 2021-2025 và hàng năm là một trong những tiêu chí
bình xét, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng của mỗi tập thể, cá nhân.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Mục tiêu cụ thể công tác cải cách
hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tập trung vào 06 nội dung, gồm: (1) Cải
cách thể chế; (2) Cải cách thủ tục hành chính; (3) Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính Nhà nước; (4) Cải cách chế độ công vụ; (5) Cải cách tài chính công; (6)
Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. Cụ thể như sau:
1. Cải cách thể
chế
Tạo bước đột phá trong huy động, phân
bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển đất nước; tổ chức
thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của
cá nhân, tổ chức và toàn xã hội, cụ thể:
- Cơ bản hoàn thiện thể chế, trọng
tâm là thể chế về tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ,
có chất lượng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách,
tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi
thành phần kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy
quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng chính quyền điện tử,
nền kinh tế số và xã hội số.
2.Cải cách thủ
tục hành chính
Nâng cao hiệu quả quản lý hành chính
Nhà nước, tập trung nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan
đến người dân, doanh nghiệp, thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà
nước;thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết và tối ưu quy trình giải quyết thủ
tục hành chính;đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành chính trên môi trường điện
tử và đa dạng hoá phương thức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính,cụ thể:
- Thực hiện hiệu quả việc cắt giảm thời
gian giải quyết đối với các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kinh
doanh theo quy định. Tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá rút ngắn thời gian giải
quyết thủ tục hành chính.
- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng
nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho
người dân, doanh nghiệp.
- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải
quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có
yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó,
tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
-Năm 2021, số hóa kết quả giải quyết
thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%,
20%, 15%; giai đoạn 2022-2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành
chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có
đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong số đó, ít nhất 80%
thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ
lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu
50%.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài
lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt
tối thiểu 85%.
- 90% thủ tục hành chính nội bộ giữa
cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực
hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu
đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc
thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
3.Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
Tăng cường đổi mới, cải tiến phương
thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp
xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định.
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống
các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao
hiệu quả hoạt động. Cụ thể:
- Hoàn thành việc sắp xếp thu gọn các
đơn vị hành chính cấp huyện, xã và thôn, tổ dân phố theo chỉ đạo của Trung
ương.
- Tiếp tục giảm tối thiểu 10% đơn vị
sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước
so với năm 2021.
- Tối thiểu có 20% đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ so với năm 2021.
- Mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối
thiểu 85%.
4. Cải cách chế độ
công vụ
- Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp,
trách nhiệm, năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh dân chủ, công
khai, minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức
để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành
chính nhà nước.
- Đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo,
quản lý; ứng dụng công nghệ thông tin vào thi tuyển; đổi mới phương thức tuyển
dụng, bổ nhiệm; đơn giản hóa thủ tục hành chính trong tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức, viên chức.
- Tiếp tục đổi mới đánh giá, phân loại
cán bộ, công chức, viên chức đúng thực chất, gắn thẩm quyền với trách nhiệm người
đứng đầu; thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác cải cách hành
chính gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ nhằm
công khai, minh khai, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực góp phần phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Giai đoạn 2021 - 2025 xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức
danh, vị trí việc làm;đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ và
khung năng lực theo quy định.
5. Cải cách tài
chính công
- Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử
dụng ngân sách nhà nước đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn
với nhiệm vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nhằm nâng cao tính tự chủ, tự chịu
trách nhiệm và thúc đẩy sự sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động;
kiểm soát tham nhũng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức triển khai các văn bản quy
phạm pháp luật về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính của cơ quan hành
chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Đổi mới cơ chế, chuyển đổi mô hình
hoạt động đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng cường tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, mở rộng xã hội hóa. Đến năm 2025, có tối thiểu 20% đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác, có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi thành Công ty Cổ phần hoặc
chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Thực hiện chuyển đổi đơn vị sự nghiệp
công lập thành công ty cổ phần, hoặc hoạt động như doanh nghiệp theo Nghị định
số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp
công lập thành Công ty Cổ phần.
- Công khai, minh bạch việc quản lý
và sử dụng tài sản công.
6. Xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy hoàn
thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, góp phần đổi mới
phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước các cấp có đủ năng lực vận hành nền kinh tế số, xã hội số đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế;
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, tổ chức. Cụ thể:
- Thực hiện hiệu quả việc kết nối,
khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định, tạo nền tảng phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số.
- Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ
công quốc gia và các bộ, ngành Trung ương theo quy định.
- 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng
dịch vụ công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt và hợp
nhất trên tất cả các hệ thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa
phương.
- 80% các hệ thống thông tin các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận
hành, khai thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia
và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã
được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, không phải cung cấp lại.
- Hệ thống báo cáo của tỉnh được kết
nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Triển khai Hệ thống thông tin phục
vụ họp và xử lý công việc từ cấp tỉnh đến cấp huyện: 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện
thực hiện họp thông qua Hệ thống này đối với các cuộc họp của UBND.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- Thực hiện theo quy định việc xây dựng
và đưa vào vận hành Phân hệ thực hiện theo dõi theo thời gian thực nhiệm vụ của
UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao.
III. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Có Phụ lục nội dung, nhiệm vụ cụ
thể giai đoạn 2021-2025 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Công tác cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2025 là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và lâu
dài nhằm tạo động lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Để thực hiện
tốt công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh yêu cầu:
1. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố
- Tập trung tuyên truyền nghiêm túc Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chínhNhà nước giai đoạn 2021-2030;Chỉ
thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030và các văn bản triển khai, chỉ đạo công tác cải cách
hành chính của các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh.
- Xây dựng, ban hành kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch hàng năm để cụ thể hoá
các mục tiêu, nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương; bố trí đủ nguồn lực
(cán bộ, công chức, viên chức, kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị...) để
thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính
theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công
tác cải cách hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, gắn với kỷ luật, kỷ cương
hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ; kịp thời phát hiện, chấn chỉnh một
số tồn tại, hạn chế, thiếu sót trong quá trình thực hiện.
- Ngoài việc thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ nêu trên, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường,
thị trấn xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
để triển khai thực hiện.Thực hiện đánh giá,xác định Chỉ số cải cách hành chính
đối với các đơn vị cấp xã, gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công
tác thi đua, khen thưởng.
- Chế độ thông tin báo cáo: Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo kết quả
cải cách hành chính với UBND tỉnh theo quy định qua Sở Nội vụ tổng hợp chung(Gồm:
Báo cáo quý I, báo cáo 06 tháng, báo cáo quý III và báo cáo năm trước ngày 20 của
tháng cuối quý).
2. UBND tỉnh
giao trách nhiệm chủ trì, thực hiện và chịu trách nhiệm giải trình với UBND tỉnh
các nội dung cải cách hành chính như sau:
2.1. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện nội dung về Cải cách thể chế.
2.2.Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện nội dung về Cải cách thủ tục hành chính.
2.3. Sở Thông
tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện nội dung về Xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2.4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
thực hiện nội dung về Cải cách tài chính công.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của
tỉnh.
2.5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu kịp thời với UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm; tham mưu nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp tạo điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, tham mưu với UBND tỉnh việc
thực hiện áp dụng Hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng (ISO 9001) theo quy định
đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương. Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo, định
hướng các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiên cứu, phát huy những sáng kiến thiết
thực, hiệu quả trong cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
2.7. Thanh tra tỉnh
Chủ trì, xây dựng kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước
đã phân cấp cho các cơ quan, đơn vị và địa phương.
2.8. Sở Y tế
- Chủ trì, tổ chức điều tra xã hội học
lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế.
- Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng,
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về y tế.
2.9. Sở Giáo dục và Đào tạo
-Chủ trì, tổ chức điều tra xã hội học
lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng,
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về giáo dục và đào tạo.
2.10. Sở Nội vụ
Là cơ quan thường trực,chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo triển khai
công tác cải cách hành chính, cụ thể:
- Thực hiện nội
dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và nội dung cải cách chế độ
công vụ.
-Tổ chức tuyên truyền, tập huấn về
công tác cải cách hành chính đối với cán bộ, công chức, viên chức; tham mưu với UBND tỉnh xây dựng và trình Tỉnh ủy
ban hành các văn bản chỉ đạo về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước
của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
-Tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính
hàng năm của tỉnh nhằm cụ thể hoá Kế hoạch này.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo
việc xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị,
địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai công tác thông tin,
tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính giai đoạn và hàng năm.
-Theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm
tra và tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành
chính theo Kế hoạch này và Kế hoạch hàng năm về cải cách hành chính của tỉnh.
-Lập dự toán kinh phí phục vụ công
tác cải cách hành chính hàng năm, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu với UBND tỉnh các nội dung
về Chỉ số đánh giá cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục
vụ hành chính (SIPAS) duy trì, cải thiện và nằm trong tốp 15 tỉnh, thành phố đứng
đầu cả nước.
- Chủ trì, tham mưu với UBND tỉnh ban
hành quyết định thay thế Quyết định số 3569/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 về việc ban
hành Quy chế văn hóa công vụ trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu với UBND tỉnh ban hành quyết
định thay thế Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh về việc
ban hành Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tham mưu với UBND tỉnh tặng Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh đối với các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong triển khai, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính nhà nước.
- Tham mưu với UBND tỉnh tổ chức sơ kết
công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 (Quý 4/2023); tổ chức
tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 (Quý
4/2025).
3. Các cơ quan
thông tin và truyền thông
Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh truyền
hình tỉnh, Cổng Thông tin giao tiếp điện tử tỉnh, Cổng Thông tin giao tiếp điện
tử của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan thông tin
tuyên truyền khác chủ động, thường xuyên tuyên truyền các nội dung về cải cách
hành chính nhằm tuyên truyền, phổ biến đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức,
người dân, cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư nhận thức đầy đủ về cải cách hành
chính, qua đó tăng cường theo dõi, giám sát tổ chức, hoạt động của cơ quan nhà
nước các cấp.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2025, yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương
triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các
cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp)
để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả/ Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Cơ bản hoàn thiện thể chế, trọng tâm là thể chế về
tổ chức bộ máy và quản lý cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về tổ
chức bộ máy hành chính, chế độ công vụ.
|
Nghị quyết, Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
2
|
Thể chế hóa các quy định của Hiến pháp về quyền
con người, quyền công dân, quyền và nghĩa vụ của Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức chính trị xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
|
Nghị quyết, Quyết
định
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Sở Tư pháp
|
2021-2025
|
3
|
Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng
và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi
trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần
kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
Tập trung ưu tiên hoàn thiện đồng bộ, có chất lượng
và tổ chức thực hiện tốt hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách, tạo lập môi
trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần
kinh tế, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
|
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định hồ sơ văn
bản QPPL, đảm bảo 100% văn bản QPPL của HĐND tỉnh, UBND tỉnh được thẩm định
trước khi ban hành, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống
pháp luật và đảm bảo tính khả thi của văn bản QPPL.
|
Báo cáo thẩm định
Văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
4
|
Tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của các hiệp
hội, chuyên gia, nhà khoa học và tham vấn ý kiến rộng rãi của người dân, tổ
chức và xã hội trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, ổn định và khả thi của pháp luật.
|
Hội thảo, Hội nghị,
Đề tài, Sáng kiến
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Sở Tư pháp
|
2021-2025
|
5
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2021 - 2025 và hàng năm.
|
Kế hoạch
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
6
|
Thực hiện kiểm tra các văn bản QPPL do UBND tỉnh
ban hành; kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp huyện
ban hành.
|
Báo cáo; Thông
báo; kết luận KT
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
7
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
|
Báo cáo rà soát/kết
quả hệ thống hóa
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Tư pháp
|
2021-2025
|
8
|
Tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá
tình hình thi hành pháp luật hàng năm tại địa phương theo quy định.
|
Kế hoạch; báo cáo
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
9
|
Xử lý các vấn đề phát sinh trong tổ chức thi hành
pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
|
Các văn bản xử lý
các vấn đề phát sinh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
2021-2025
|
10
|
Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc
thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp
luật.
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
11
|
Tăng cường công tác quản lý xử lý vi phạm hành
chính trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch, Báo cáo,
QĐ xử lý
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
12
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy quá trình
chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng chính quyền điện tử, nền
kinh tế số và xã hội số.
|
Tuyên truyền trên Cổng thông tin giao tiếp điện tử
phổ biến giáo dục pháp luật nhằm thay đổi nhận thức của đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức về nhiệm vụ chuyển đổi số, thích ứng với sự phát triển của xã
hội số.
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
2021-2025
|
13
|
Xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai
công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025.
|
Trình ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về
việc đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021 - 2025.
|
Chỉ thị BTV Tỉnh ủy
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
14
|
Ban hành kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh
Vĩnh Phúc hàng năm.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
15
|
Ban hành quyết định thay thế Quyết định số
2757/QĐ-UBND ngày 18/10/2017 của UBND tỉnh ban hành Chỉ số cải cách hành
chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
16
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
17
|
Ban hành Quy chế ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Quyết định; Quy chế
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
18
|
Ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí phục vụ công
tác cải cách hành chính hàng năm.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
19
|
Cắt giảm tối thiểu 20% thời gian giải quyết thủ tục
hành chính so với quy định.
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện cắt
giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
20
|
Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
171/KH-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh về triển khai Đề án đổi mới việc thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch; báo cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
21
|
Thực hiện luân chuyển TTHC trong nội bộ giữa các
cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc liên quan được thực hiện bằng phương thức
điện tử. Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển bằng phương thức
điện tử.
|
Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
|
Kế hoạch; báo cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
22
|
Thực hiện thanh toán phí, lệ phí trong giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Tối thiểu 80% TTHC triển khai
thanh toán trực tuyến, trong đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ
30% trở lên.
|
Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
|
Kế hoạch; báo cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Hàng năm
|
23
|
Số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực
và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ
tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022-2025, mỗi năm tăng tối
thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính đến khi đạt 100%.
|
Thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Trung ương
và Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
24
|
Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4.
|
Chỉ đạo các sở, ban, ngành rà soát, trình công bố
dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 80% TTHC có đủ điều kiện, được cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, ít nhất 80% TTHC được tích hợp, cung cấp
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3,
4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
25
|
Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh
nghiệp về giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh. Sự hài lòng đạt tối thiểu 90%.
Trong đó, lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
|
Ban hành các chương trình, kế hoạch nâng cao sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính và thủ
tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng và đầu tư.
|
Kế hoạch
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
26
|
Thực hiện công bố, công khai và cập nhật kịp thời
thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính; 90% TTHC nội bộ giữa
cơ quan được công bố và cập nhật kịp thời.
|
Triển khai, thực hiện công bố thủ tục hành chính và
kịp thời cập nhật thủ tục hành chính lên cơ sở dữ liệu quốc gia và cổng dịch
vụ công quốc gia.
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
27
|
80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục
hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được
chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông
tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
|
Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh về số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch; báo cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Hàng năm
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC
BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
28
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cầu
tổ chức của các cơ quan hành chính các cấp, xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của
cơ quan hành chính nhà nước.
|
Ban hành mới việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoặc điều chỉnh lại cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ; hướng dẫn UBND cấp huyện quy định lại vị trí, chức
năng, nhiệm vụ cơ quan chuyên môn cấp huyện theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ và hướng dẫn của bộ ngành Trung ương.
|
Văn bản hướng dẫn;
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2022
|
29
|
Tham mưu thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ
và dịch vụ hành chính công mà Nhà nước không nhất thiết phải thực hiện cho
doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm.
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
2021
|
30
|
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà
soát sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn,
cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2022
|
31
|
Hoàn thành việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc
làm các cơ quan hành chính, đơn vị SNCL theo quy định tại Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của
Chính phủ.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
2021-2025
|
32
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân cấp
quản lý giữa Trung ương và địa phương; phân cấp giữa các cấp ở địa phương.
|
Quyết định
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
33
|
Ban hành cơ chế, chính sách kiểm soát quyền lực
chặt chẽ, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và đề cao trách nhiệm giải
trình trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ phân cấp. Triển khai các biện pháp
theo dõi, kiểm tra, giám sát hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ đã phân cấp.
|
Quyết định
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
34
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của
người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.
|
Ban hành văn bản chỉ đạo nâng cao Chỉ số hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
35
|
Tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục
|
Báo cáo
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở Nội vụ
|
Hàng năm
|
36
|
Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ công về y tế.
|
Đề án
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
37
|
Xây dựng Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng của
người dân đối với dịch vụ công về giáo dục.
|
Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
IV
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
38
|
Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm,
năng động và thực tài. Thực hiện cơ chế cạnh tranh dân chủ, công khai, minh bạch
trong bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức để thu hút
người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
Đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý; ứng dụng công nghệ thông tin vào
thi tuyển; đổi mới phương thức tuyển dụng, bổ nhiệm; đơn giản hóa thủ tục
hành chính trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
|
Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ
lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và thủ trưởng
cơ quan, đơn vị.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
39
|
Ban hành quy định về bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo thuộc
thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh và thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
40
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025 và hàng năm theo Kế hoạch của
Tỉnh ủy.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
41
|
Ban hành kế hoạch xét tuyển công chức hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa
học trẻ.
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
42
|
Ban hành kế hoạch thi tuyển công chức cấp tỉnh, cấp
huyện.
|
Quyết định; kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
43
|
Xây dựng Đề án thực hiện mục tiêu đột phá công
tác cán bộ khối Nhà nước giai đoạn 2021-2025.
|
Đề án
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
44
|
Ban hành Văn bản chỉ đạo các cơ quan tiếp
tục thực hiện thí điểm thi tuyển lãnh đạo đặc biệt là lãnh đạo
các đơn vị sự nghiệp.
|
Văn bản hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
45
|
Tiếp tục đổi mới đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức đúng thực chất, gắn thẩm quyền với trách nhiệm người đứng đầu;
thực hiện tốt chế độ chính sách đối với CBCCVC.
|
Chỉ đạo các cơ quan, địa phương Xây dựng Quy
chế đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức bằng sản phẩm cụ
thể gắn với vị trí việc làm phù hợp với đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị
làm cơ sở đánh giá, xếp loại hàng năm.
|
Văn bản hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
46
|
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra công vụ đối
với các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác cải cách hành chính gắn với kỷ
luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ nhằm công khai,
minh khai, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực góp phần phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh.
|
Ban hành Quy chế văn hoá công vụ trong các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thay thế Quyết định số
3569/QĐ-UBND ngày 05/12/2014.
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
47
|
Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra công vụ đối
với các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức.
|
Quyết định; kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
48
|
Đổi mới mạnh mẽ cơ chế phân bổ, sử dụng ngân sách
nhà nước đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập gắn với nhiệm
vụ được giao và sản phẩm đầu ra, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm và
thúc đẩy sáng tạo; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động; kiểm soát tham
nhũng tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân
sách giai đoạn 2022-2025.
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
49
|
Trình HĐND tỉnh
ban hành Nghị quyết quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và thời kỳ ổn định
ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
|
Nghị quyết
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
50
|
Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật
về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính của cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính
sách, quy định của Trung ương và địa phương về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế
tài chính, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Luật
quản lý tài sản công và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
|
Văn bản hướng dẫn
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
51
|
Đổi mới cơ chế, chuyển đổi mô hình hoạt động đối
với ĐVSNCL theo hướng tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm, mở rộng xã hội
hóa. Mục tiêu đến năm 2025, tăng tối thiểu 20% ĐVSNCL nâng mức độ tự chủ lên
tự bảo đảm chi thường xuyên hoặc tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư;
100% ĐVSNKT và sự nghiệp khác, nếu có đủ điều kiện, hoàn thành việc chuyển đổi
thành công ty cổ phần hoặc chuyển sang tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư.
|
Xây dựng Đề án tăng cường công tác giao tự chủ
tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025.
|
Đề án
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2021
|
52
|
Tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công trên địa
bàn tỉnh.
|
Xây dựng Đề án nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng
tài sản công trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
53
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao hiệu
quả quản lý sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
54
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên
dùng.
|
Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
55
|
Hoàn thiện môi trường pháp lý:
- Xây dựng các văn bản tổ chức thực hiện và hướng
dẫn thi hành để cụ thể hoá các văn bản của Đảng, Chính phủ, các bộ, ngành
Trung ương về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính quyền
điện tử hướng đến Chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xây dựng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ để triển
khai chính quyền điện tử như chính sách về nguồn vốn; chính sách ưu đãi về chế
độ làm việc, đặc biệt là nguồn lực chất lượng cao về công nghệ thông tin và
an toàn thông tin.
- Xây dựng các chính sách, quy định nhằm khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số.
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức
về cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
56
|
UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh uỷ ban hành
Nghị quyết về chuyển đổi số, hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính
quyền số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh, kinh tế số và xã hội số trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Nghị quyết
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
57
|
Ban hành Quyết định Kiến trúc ICT phát triển đô
thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc (phiên bản 1.0).
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
58
|
Triển khai Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày
03/8/2021 của HĐND tỉnh về thông qua Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng
đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021 - 2025.
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
59
|
Tổ chức thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu mở để
dùng chung cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân; Thực hiện hiệu quả việc kết nối,
khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định, tạo nền tảng phát triển Chính
phủ điện tử, Chính phủ số.
|
Ban hành Quy chế kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các
cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
60
|
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia và các bộ,
ngành Trung ương theo quy định; 100% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được cấp định danh và xác thực điện tử thông suốt trên các hệ
thống tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
|
Ban hành kế hoạch triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh, phấn đấu năm 2021 đưa 100% thủ tục hành
chính đủ điều kiện lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|
Văn bản chỉ đạo,
Báo cáo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
61
|
Phát triển, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, các ứng
dụng, dịch vụ CNTT trong các cơ quan nhà nước: 80% các hệ thống thông tin của
địa phương liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai
thác được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số
hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
không phải cung cấp lại; 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc
tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng
(trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
|
Triển khai, hoàn thiện các ứng dụng nền tảng
chính quyền điện tử: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, thư điện tử công
vụ, Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử và các cổng thành phần, ứng dụng chữ
ký số chuyên dùng…
|
Văn bản chỉ đạo,
Báo cáo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
62
|
Đầu tư hạ tầng số; nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung LGSP phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành,
các cấp trong tỉnh và kết nối liên thông, chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các bộ,
ngành Trung ương, cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Dự án
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
63
|
Củng cố kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan trong tỉnh
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
64
|
Triển khai Phần mềm quản lý, chấm điểm và xác định
chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Dự án
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2022
|
65
|
Hệ thống báo cáo của tỉnh được kết nối liên
thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
|
100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia.
|
Văn bản chỉ đạo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021
|
66
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực về xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
|
Tổng hợp kế hoạch đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ
năng số cho cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
67
|
Thực hiện theo quy định việc xây dựng và đưa vào
vận hành Phân hệ thực hiện theo dõi theo thời gian thực nhiệm vụ của UBND tỉnh
và Chủ tịch UBND tỉnh giao.
|
Triển khai, đưa vào vận hành Phân hệ theo dõi nhiệm
vụ Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, UBND và Chủ tịch UBND tỉnh giao
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
68
|
Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp
và xử lý công việc của Chính phủ đến UBND cấp tỉnh, cấp huyện: 100% cấp tỉnh,
80% cấp huyện thực hiện họp thông qua Hệ thống này đối với các cuộc họp của
UBND
|
Triển khai Hệ thống phục vụ họp và xử lý công việc
của Chính phủ đến UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quyết định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2021-2025
|
Quyết định 2866/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2866/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
1.484
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|