ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2830/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 15 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG” GIỮA CƠ QUAN
NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN
QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03
tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ; Nghị quyết số 02/NQ-CP
ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày
30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Công văn số 847/SCT-QLNL ngày 09 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc thực hiện cơ
chế “một cửa, một cửa liên thông” giữa cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực
Bình Định trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám
đốc Công ty Điện Bình Định; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cục quản lý đường bộ III;
- Tổng công ty Điện lực miền Trung;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, TT PVHCC;
- Lưu: VT, KSTT, K.4, K10, K6, K14,
K19.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan
Cao Thắng
|
QUY
ĐỊNH
VIỆC
THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG” GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BÌNH ĐỊNH TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2830/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm
2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình
Định)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống nhất
việc tổ chức, phối hợp của các cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Bình Định
trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện
qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, gồm các thủ tục: khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; chấp
thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường; điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo
chu kỳ; ký kết hợp đồng mua bán
điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Quy trình này áp dụng cho:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu
sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và
nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên
dùng.
b) Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao gồm: Sở
Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện); Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục Quản lý
đường bộ III.
c) Tổng Công ty Điện lực miền Trung,
Công ty Điện lực Bình Định có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu
tư công trình cấp điện chuyên dùng.
Điều 2.
Nguyên tắc phối hợp liên thông
1. Đảm bảo các nguyên tắc được quy
định tại Điều 4 Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính.
2. Cơ chế “một cửa, một cửa liên
thông” trong quá trình tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp được thực hiện như sau:
a) Công ty Điện lực Bình Định là đơn
vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với
ngành điện và cơ quan Nhà nước, bao gồm: (i) Khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối; (ii) Thủ tục chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công với
Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường Bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ III, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; (iii) Báo cáo
Sở Công Thương để trình phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất > 2.000kVA
chưa có trong quy hoạch được phê duyệt; (iv) Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi
trường/Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường; (v) Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực Bình Định làm đầu
mối thực hiện giao dịch với khách hàng theo cơ chế “một cửa, một cửa liên
thông” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng
mua bán điện và cấp điện cho khách hàng; hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ
tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. Công ty Điện lực Bình Định làm đầu
mối chủ động luân chuyển hồ sơ của khách hàng đến cơ quan Nhà nước, tiếp nhận
hồ sơ xử lý từ cơ quan Nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử
lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện
trường theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước.
c) Các công việc liên quan đến trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết của cơ quan quản lý Nhà nước về hướng dẫn thủ tục
thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả (sau đây gọi tắt là Bộ phận Một cửa) của Công ty
Điện lực Bình Định. Các cơ quan Nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc
(nếu có) về Bộ phận Một cửa của Công ty Điện lực Bình Định để trả lời khách
hàng. Các văn bản, thông báo,... của cơ quan Nhà nước gửi cho khách hàng trong
quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho Bộ phận Một cửa để
theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực
hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của
Trung tâm Chăm sóc khách hàng thuộc Tổng Công ty Điện lực miền Trung,
Công ty Điện lực Bình Định để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới
trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại Bộ phận Một
cửa của Công ty Điện lực Bình Định để phục vụ kiểm tra, giám sát.
Chương II
QUY
TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Quy
định thực hiện
1. Khách hàng mua điện cung cấp hồ sơ
đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của cơ quan Nhà nước tại
Công ty Điện lực Bình Định theo các hình thức: (i) Thông qua Website chăm sóc
khách hàng của Tổng công ty Điện lực miền Trung; (ii) gọi đến
Trung tâm Chăm sóc khách hàng; (iii) trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Công ty
Điện lực Bình Định/Điện lực trực thuộc; (iv) gửi văn bản đề nghị cung cấp dịch
vụ đến Công ty Điện lực Bình Định.
2. Cá nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ có
thể tra cứu và nhận
thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách hàng của Tổng Công
ty Điện lực miền Trung, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình
cấp điện do Công ty Điện lực Bình Định đầu tư:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp
điện của khách hàng, Công ty Điện lực Bình Định tổ chức khảo sát thực tế, lập phương
án thiết kế, gửi các cơ quan Nhà nước giải quyết các thủ tục hành
chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện,
ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do
khách hàng tự đầu tư:
Công ty Điện lực Bình Định sẽ
phối hợp với khách hàng thực hiện Thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan Nhà nước đúng quy định, đồng
thời Công ty Điện lực Bình Định sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến cơ quan Nhà nước
giải quyết theo quy định.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Đối với công trình do ngành
điện đầu tư được thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận Một cửa của Công ty Điện lực Bình Định/Điện lực trực thuộc.
- Công ty Điện lực Bình Định phối hợp
với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty Điện lực Bình Định gửi hồ sơ
đến các cơ quan Nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện
các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với
công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp thuận xây dựng công trình
và cấp phép thi công xây dựng công trình; Xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước trả kết
quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có)
trực tiếp cho Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bình Định.
- Công ty Điện lực Bình Định thực hiện
thi công công trình và ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với
khách hàng. Thời gian thực hiện: không quá 20 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp do
ngành Điện đầu tư tham khảo theo Phụ lục 1 kèm theo
Quy định này).
2. Đối với công trình do khách hàng
đầu tư: Thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua
điện tại Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bình Định.
- Công ty Điện lực Bình Định phối hợp
với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời
gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án
hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp
thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo quy định
này đến Bộ phận một cửa của Công ty Điện lực Bình Định để thực hiện các thủ tục
hành chính với các cơ quan nhà nước.
- Công ty Điện lực Bình Định gửi hồ sơ
do khách hàng cung cấp đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của
Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch
không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; Chấp
thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công xây dựng công trình; Xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Các cơ quan Nhà nước thông báo các
vướng mắc, yêu cầu
điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi kết quả xử lý về Bộ phận Một cửa của Công
ty Điện lực Bình Định để trả cho khách hàng.
- Khách hàng thi công xây dựng công
trình điện. Công ty Điện lực Bình Định hỗ trợ tư vấn khách hàng
trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của Công ty Điện lực
Bình Định. Công ty Điện lực Bình Định phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết
Hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện là không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy
định.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp do ngành
khách hàng đầu tư tham khảo theo Phụ lục 2 kèm theo
Quy định này).
3. Thành phần hồ sơ, thời
gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục
điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp
có tổng dung lượng
lớn hơn
2.000
kVA không có hoặc không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải, Tổng cục
Đường Bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ khu vực, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực hiện
thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
a) Sở Giao thông vận tải, Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ III, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công xây dựng đối với các công
trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình
đường bộ đang khai thác thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định;
b) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thực
hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công xây dựng đối với các công
trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới quản lý.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Công ty Điện lực Bình Định thực
hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa
thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 6. Công tác phối
hợp giữa Công ty Điện lực Bình Định và cơ quan Nhà nước
1. Khi nhận được yêu cầu của khách
hàng, Bộ phận Một cửa của Công ty Điện lực Bình Định sẽ chủ động liên hệ và
hướng dẫn khách hàng cụ thể về thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ
tục của cơ quan Nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ
động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong
quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước, in Biên
nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng
loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực Bình Định chủ động
giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển cơ quan Nhà nước trong buổi làm việc
tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan Nhà nước theo đúng lịch hẹn khi có
nghiệp vụ phát sinh để chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty
Điện lực Bình Định và cơ quan Nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như
có chữ ký xác nhận giữa 2 bên giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và
luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan Nhà nước tiến hành thẩm
định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người
giao hồ sơ Công ty Điện lực Bình Định hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc,
hôm sau thì cơ quan Nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty Điện lực Bình
Định đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá
trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm
thu hiện trường, kiểm tra thi công,... thì cơ quan Nhà nước gửi văn bản trực
tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển bộ phận một cửa Công ty Điện
lực Bình Định để theo dõi, phối hợp
trong quá trình giải quyết. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp
thuận thì cơ quan Nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ
giữa khách hàng và cơ quan Nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải
thực hiện thông qua Bộ phận Một cửa của Công ty Điện lực Bình Định. Cơ quan Nhà
nước và Công ty Điện lực Bình Định thông báo cho nhau các đầu mối, các đơn vị
theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc,
trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ
thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của
khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng.
Chương III
THIẾT
LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ
chế một cửa điện tử
1. Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện
lực Bình Định phối hợp xây dựng hệ
thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi
tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các thông tin đăng
ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan Nhà nước và Công
ty Điện lực Bình Định sẽ được thông báo:
- Thể hiện trên phần mềm Một cửa điện
tử và trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trên Website Chăm sóc khách hàng của
Tổng công ty Điện lực miền Trung.
2. Hệ thống thông tin trên Website
Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện lực Bình Định và các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp
nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối
hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ
công cấp 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách
hàng và cơ quan Nhà nước - Công ty Điện lực Bình Định qua việc điện tử hóa các
thủ tục cấp điện của Công ty Điện lực Bình Định và cơ quan Nhà nước.
Điều 8. Giám sát tiến
độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải
quyết các thủ tục của cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Bình Định thông qua
việc theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách hàng của Tổng
công ty Điện lực miền Trung. Công ty Điện lực Bình Định sẽ tổ chức nhắn tin SMS
cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian thực hiện, tiến độ
giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty Điện lực Bình Định
và cơ quan Nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động phối hợp trong quá
trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết chậm tiến
độ, khách hàng có thể phản ánh đến Bộ phận Một cửa hoặc trực tiếp trên đường
dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh. Các cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực
Bình Định phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh nếu
không khắc phục kịp thời.
Chương IV
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết công việc được cơ quan Nhà nước, Công ty Điện lực
Bình Định quản lý, lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Chế độ báo
cáo
Công ty Điện lực Bình Định báo cáo
bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội dung:
(i) Tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số
công trình trạm biến áp trung áp do khách hàng đầu tư; (ii) Thời gian
giải quyết các thủ tục
của ngành điện và cơ quan Nhà nước so với quy định; (iii) Các khó khăn vướng
mắc trong quá trình thực hiện (nếu có); để Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của cơ quan Nhà nước và
ngành điện trên địa bàn tỉnh.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền, phố biển, hướng dẫn
việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan.
b) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc
thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, theo dõi việc triển khai
thực hiện Quy định này tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kết quả thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên
địa bàn tỉnh theo Quy định này; báo cáo cụ thể Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ
quan, đơn vị không thực hiện nghiêm túc việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện
năng theo Quy định này;
2. Sở Giao thông vận tải; Sở Tài
nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm tổ chức quán triệt và chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, công
chức có liên quan giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ
quan, đơn vị đảm bảo thời gian theo Quy định này.
3. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Cục Quản lý đường bộ III phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan để
thực hiện các nội dung công việc theo Quy định này.
4. Đề nghị Công ty Điện
lực Bình Định:
a) Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút
ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện
năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ động làm việc với khách hàng có
yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương
án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo hướng đơn
giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện
hành.
c) Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp
điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến
tiếp cận điện năng.
d) Niêm yết công khai tại các địa điểm
giao dịch của Công ty Điện lực Bình Định, trên trang thông tin điện tử của đơn
vị về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng
để khách hàng biết.
e) Phối hợp với Sở,
ngành, địa phương trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp
nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận
chuyên môn của Công ty Điện lực Bình Định và đơn vị trực thuộc của các Sở,
ngành, địa phương;
3. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu
đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu
cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì
lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế,
thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công
trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi
phí.
b) Kịp thời phản ánh các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công
Thương.
Điều 12. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nêu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh
về Sở Công Thương bằng văn
bản để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 2
QUI
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 3
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
thực hiện
|
Cơ quan,
đơn vị thực hiện
|
Thành phần
hồ sơ yêu cầu
|
Thời gian
thực hiện (ngày làm việc)
|
Phí thực
hiện (đồng)
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh
tế kỹ thuật đầu tư công trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu tư)
|
Công ty
Điện lực Bình Định
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy
quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài
mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký
mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập
đơn vị.
- Bản đăng ký biểu đồ phụ
tải.
|
3
|
Không thu
phí
|
Tiếp nhận
yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công
trình do khách hàng đầu tư)
|
Công ty
Điện lực Bình Định
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường
trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng
sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa
điểm (khách
hàng
ngoài mục đích sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký
mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành
lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày
18/11/2015 (mẫu số 2).
|
1
|
Không thu
phí
|
Điều chỉnh,
bổ sung hợp
phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở Công Thương
|
- Tờ trình/văn bản đề nghị điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp phần
quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình
tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện
lực (Mẫu số 3).
|
5
|
Không thu
phí
|
Chấp thuận
xây dựng công trình
|
Sở Giao
thông vận tải; Tổng cục đường bộ Việt Nam; Cục Quản lý đường bộ III; Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Đơn đề nghị (bản chính - Mẫu số 4)
- 01 (một) bộ hồ sơ, bản vẽ thiết kế
của dự án đầu tư hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công công
trình có đầy đủ các thông tin sau: vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công
trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình
đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương
thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công
trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường
ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc,
mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ. Đối với công
trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải
có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến
mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa. Công trình
thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác
phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo
công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ
chi phí có liên quan.
|
5
|
Không thu
phí
|
Cấp phép
thi công xây dựng công trình
|
Sở Giao
thông vận tải; Tổng cục đường bộ Việt Nam; Cục Quản lý đường bộ III; Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ
đầu tư).
- 02 bộ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể
hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung khác theo quy định.
|
5
|
Không thu
phí
|
Xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường
|
Sở Tài
nguyên và
Môi trường /Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký
bản kế hoạch bảo vệ môi trường: bản chính
- 03 Bản kế hoạch bảo vệ môi trường
(bản chính - Mẫu số 6);
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có
chữ ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng
dấu (nếu có) của cơ quan chủ dự án.
|
5
|
Không thu
phí
|
Nghiệm thu
dóng điện, ký kết hợp đồng mua bán
điện
|
Công ty
Điện lực Bình Định/Khách hàng
|
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản
chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản
chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản sao;
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm:
bản chính;
- Biên bản áp giá
bán điện: bản chính;
- Hợp đồng mua bán điện: bản chính
|
2
|
Không thu
phí
|
MẪU
SỐ 1
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số biên nhận: …………………
Ngày nhận: …./…./20……
Ngày khảo sát: …/…/20…....
|
…………., ngày …..
tháng ….. năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA
ĐIỆN
(Đối với khách
hàng có yêu cầu mua điện từ
lưới điện trung áp)
Kính gửi: …………………………………………………………
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký
mua điện: ………………………………………………
(1).
2. Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………………………….
(2).
3. Số CMND/Hộ
chiếu/CMCAND/CMQĐND: …………..
Cơ
quan cấp ………………………………
ngày....tháng
… năm .......
4. Theo giấy ủy quyền ……………ngày làm việc
...tháng....năm …………..của ……………… (3)
5. Số điện thoại
liên hệ và nhận nhắn tin (SMS); ……………………………..;
6. Fax …………………………; 7.Email ……………………………………………………………..
(4)
8. Tài khoản số: ………………………………… Tại ngân
hàng: …………………………………..(5)
9. Hình thức thanh toán: ……………………………….………………………………………………
10. Địa chỉ giao dịch: …………………………………...;
11. Mã số thuế: …………………………………………..
12. Mục đích sử dụng điện: …………………………………………………………………………..
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: …………………………………………………………………
14. Công suất đăng ký sử dụng: …………………… kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại:
Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã
số KH/địa chỉ ………………………………………(6).
BẢNG KÊ CÔNG
SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối
với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng > 40kW)
Tên thiết bị
|
Công suất
(kW)
|
Số lượng
|
Thời gian sử dụng
|
Tổng công suất sử
dụng (kW)
|
Điện năng
(kWh/ngày làm việc)
|
Từ … đến …
|
Tổng
|
1 ……….
2 ……….
3 ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng …
năm ……
Bên
mua điện (7)
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1) : Ghi tên
Khách hàng là cá nhân, hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2) : Ghi tên cá
nhân đại diện của Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3) : Giấy ủy quyền cho
cá nhân đại diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5): Ghi
đầy đủ đối với cơ quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất
lượng dịch vụ
(6) : Trường hợp đang
dùng chung có thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7) : Là cá nhân hoặc
đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
MẪU
SỐ 2
THÔNG
TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng có nhu cầu đấu
nối
a) Họ và tên khách hàng có nhu cầu đấu
nối:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc: Điện thoại: ; Fax: ;
Email:
2. Hồ sơ pháp lý
Các tài liệu về tư cách pháp nhân theo
quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu
nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản
xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu
nối:
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối:
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG
ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất
định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự báo nhu cầu điện tại
điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện
|
Năm hiện
tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải cung cấp các thông
tin về tổng công suất lắp đặt của các
thiết bị điện, chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng sử dụng điện sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40 kW trở lên, khách
hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển hình của
năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm tiếp
theo.
3. Yêu cầu về mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng theo danh mục
được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở lên cần nêu
rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính phụ tải và các yêu cầu
khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công
nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ
lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải có thể gây
ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực
tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện áp của
các phụ tải đó.
MẪU
SỐ 3
NỘI
DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số
chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều
chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất
hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU
SỐ 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
V/v
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình (3)
|
……..., ngày
… tháng … năm ……
|
Kính gửi: …………………………………. (4)
a) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
b) Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
c) Căn cứ Quy định về thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên
địa bàn tỉnh.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) (....5……..)
e) (….2…….) đề nghị
được chấp thuận xây dựng công trình (....6....) trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (….7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
f) Hồ sơ thiết kế của (....6....);
g) Bản sao (....8....) Báo cáo kết
quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
h) (....10…..)
i) (....2....) cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có
liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của
Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: …………
Số điện thoại: ………….
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- Lưu VT.
|
( ...2……)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công
trình, tên đường, địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây
dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của đường Trần Hưng Đạo, thành phố Quy Nhơn”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình (Sở Giao
thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến
đường, các vị trí cắt ngang qua đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ
chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình
đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2...)
thấy cần thiết./.
MẪU
SỐ 5
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ (1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/……
V/v
trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình…
|
……..., ngày
… tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi
công
(....3...)
Kính gửi: ……………………………….(...4...)
a) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
b) Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
c) Căn cứ Quy định về thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh/thành phố.... ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh....;
d) Căn cứ (....5....)
e) (....2 ....) đề nghị được cấp phép
thi công (....6....) tại
(....7....). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày.... tháng....năm .... đến hết
ngày... tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
f) (....2....) xin cam kết tự di
chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....) xin cam kết thực
hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định,
hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
g) (...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo
quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………………
Số điện thoại: ………………….
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- Lưu VT.
|
( ...2……)
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai
thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi
công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của Quốc lộ 1, huyện…”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở
Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các cấp huyện);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc
hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên
đường/quốc lộ, thuộc
địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
(9) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.
MẪU
SỐ 6
NỘI
DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
MẪU TRANG BÌA
CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
của (2)
Đại diện (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Đại diện đơn vị
tư vấn (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Tháng … năm 20…
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án,
phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
CẤU TRÚC VÀ NỘI
DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh nơi
thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1)
…………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo
vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được
nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương
đương).
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên
hệ: ...
1.4. Người đại
diện theo pháp luật:...
1.5. Phương tiện
liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax,
E-mail...).
1.6. Địa điểm
thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm
khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ
minh họa chỉ rõ các đối
tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các đối
tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...), hiện trạng sử dụng
đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của
dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp
dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng;
quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị,
máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu
sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu,
nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm;
phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước
cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở
rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc
biệt là các thông
tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục
sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu
đến môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải;...
2.1.2. Nước thải:...
2.1.3. Chất thải
rắn:...
2.1.4. Chất thải nguy hại:...
2.1.5. Chất thải
khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ
các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời
gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm
lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác
động xấu.
2.2. Tác động xấu
đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi
trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói
lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ;
sự thay đổi mực nước
mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy
thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố
khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu
đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc
toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị
đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn
thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ
môi trường
3.1. Giảm thiểu
tác động xấu do chất
thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả
thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp
hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị
cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện
pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối
chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp
ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để
các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu
các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc
có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến
nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch
giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước
thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự
án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối
thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với
dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và
không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí
thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh
thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện
pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công
trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó
nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo lường cần thiết và kèm
theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng
quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải
nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở
hiện hữu và mối liên hệ của
các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự
án cải tạo, nâng cấp, nâng công
suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ
môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp
luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản
có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của
các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả
các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường: (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của
chủ dự án ở phía dưới từng trang và
ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại
diện có thẩm quyền của
chủ dự án ở trang
cuối cùng.
CẤU TRÚC VÀ
NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa điểm),
ngày...tháng....năm 20……
Kính gửi: (1)
…………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung
sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án,
cơ sở (gọi chung
là dự án):...
1.2. Tên chủ dự
án:...
1.3. Địa chỉ liên
hệ: ...
1.4. Người đại
diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên
lạc với chủ dự án: (số điện thoại,
số Fax, E-mail...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất,
kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): …
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong
quá trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai
đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây
tác
động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít
gây ô nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ
rõ
nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường
(chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác: ...
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây
tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp
giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy
chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng
để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng
ồn
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác ...
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và
chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký,
ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba
(03) bản gốc có chữ ký của chủ dự án ở phía
dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu
có) ở trang cuối cùng./.