ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2750/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 30 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2825/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực thư viện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2141/TTr-SVHTT ngày 26 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (Ba) thủ tục
hành chính (TTHC) mới ban hành, 01 (Một) thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Phần 1. Danh mục thủ tục hành chính).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách
nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm:
- Cập nhật các TTHC này vào Hệ thống
thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
các thủ tục hành chính này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị;
- Triển khai thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này. (Phần II. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính);
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính này
trên phần mềm Dịch vụ công.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm cập nhật thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
Trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc
gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực thư
viện có số thứ tự số 12 tại điểm A2 phần II ban hành theo Quyết định số
342/QĐ-UBND ngày 04 tháng 2 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực
văn hóa và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH
VỰC THƯ VIỆN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm
theo Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Mã số TTHC)
|
Thời
gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Địa
điểm và Cách thức thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Thông báo thành lập đối với thư viện
thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
(1.008898)
|
15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Không
|
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT- BVHTTDL
ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể,
chấm dứt hoạt động thư viện.
|
2
|
Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập,
thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (1.008899)
|
15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
3
|
Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện
đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng (1.008900)
|
15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
(Mã số TTHC)
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản (1.001723)
|
Thư
viện
|
Phòng
Văn hóa- Thông tin cấp huyện
|
Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày
21 tháng 11 năm 2019. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thông báo
thành lập đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
1.1. Trình tự thực hiện
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện
thực hiện mở cửa hoạt động, cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi
thông báo thành lập đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn
bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01C Thông báo thành lập
thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc thông báo thành lập thư viện theo Mẫu M01A Thông báo thành lập
thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện
thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập
(1) Thông báo thành lập thư viện theo
Mẫu M01C Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo
dục, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Đối với thư viện tư nhân có phục vụ
cộng đồng
(1) Thông báo thành lập thư viện theo
Mẫu M01A Thông báo thành lập thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày
21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các
mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm
dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết Mẫu đơn
M01C. Thông báo thành lập thư viện của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cơ sở giáo dục.
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
…….1……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày…… tháng…… năm……
|
THÔNG
BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành
cho Thư viện của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục)
Kính gửi:
……..…….….….…..….2….….…….…..….….….….
Ngày
tháng năm….,
….….….….….….….….….….….3….….….….….….…….….….….. đã ban hành Quyết định
số….….….….….….….….….….….….….….….….…. về việc thành lập thư viện….….….….….….….….….….…./thành
lập ….….4….…. trong đó có thư viện ….….….5….….….
(có Quyết định kèm theo).
Thông tin về thư viện được thành lập
như sau:
1. Thư viện
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa): ….….….….….….….….….….….….….….….….….……
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
Tên viết tắt (nếu có)
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….…….
Địa chỉ:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….………
Số điện thoại: ….….….….….….….….….;
Fax: ….….….….….….….….….….….….………...
E-mail (nếu có): ….….….….….….….….….….
Website (nếu có): ….….….….….….….…….
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện (nếu có) ….….….….….….….….….….……
2. Đối tượng phục vụ ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
3. Tài nguyên thông tin và tiện
ích thư viện ban đầu của thư viện
- Tổng số bản sách: ….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……..
Số đầu sách:
- Tổng số đầu báo, tạp chí:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)
….….….….….….….….….….….….….….….….….….…...
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang
thiết bị khác: ….….….….….….….….….….….………..
(Có Danh mục tài nguyên thông tin,
thiết bị thư viện kèm theo)
4. Diện tích thư viện ….….….….….….….….….m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:
….….….….m2
5. Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách
thư viện:
+ Họ và tên:
….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….….……
+ Số điện thoại: ….….….….….….….….…. E-mail:
….….….….….….….….….….….……….
- Tổng số người
làm công tác thư viện:
6. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….…. tháng…….. năm….….….….….….….
Theo quy định của Luật Thư viện,
….….….….1….….….…. trân trọng thông báo./.
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ tên, đóng dấu)
|
Chi tiết mẫu đơn số 01A Thông báo
thành lập thư viện cộng đồng/thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
………1………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…… tháng…… năm……
|
THÔNG
BÁO THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Dành
cho Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng)
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân …………………2……………………
……3…… thông báo thành lập
thư viện với các nội dung sau:
1. Tên thư viện thành lập:
Tên bằng tiếng Việt (viết chữ in
hoa): ……………………………………………………………
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
…………………………………………………………….
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở thư viện: ……………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)……………………………………
Fax (nếu có): …………………………..
E-mail (nếu có): …………………………………………
Website (nếu có): …………………...
3. Mục tiêu, đối tượng phục vụ của
thư viện:
………………………………………………………………………………………………………..
4. Tài nguyên thông tin và tiện
ích ban đầu của thư viện4:
- Tổng số bản sách:
……………………………………………………………………………….;
Số đầu sách:
……………………………………………………………………………………….;
- Tổng số đầu báo, tạp chí:
…………………………………………………………………….…
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có):
……………………………………………………………….
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang
thiết bị khác (nếu có): …………………………………..
(có Danh mục tài nguyên thông tin,
thiết bị thư viện kèm theo)
5. Diện tích thư viện: ……………………m2;
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:
……………………m2
6. Nguồn kinh phí của thư viện: ……………………………………
(đóng góp của tư nhân, của cộng đồng,
của doanh nghiệp...)
7. Chủ sở hữu thư viện:
a) Chủ sở hữu thư viện (đánh dấu vào ô tương ứng):
□ Cá
nhân
□ Nhóm cá nhân
□ Cộng đồng
□ Tổ chức
b) Đối với chủ sở hữu là cá
nhân:
Họ và tên (viết chữ in hoa):
…………………………………………… Giới tính: ...……………
Sinh ngày: ……/ ……/
……
Dân
tộc: ………………
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh
dấu vào ô tương ứng):
□ Chứng minh nhân
dân
□ Căn cước công
dân □ Hộ
chiếu
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:
………………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/ ……/
……
Ngày hết hạn (nếu có): ……/ ……/ ……
Nơi cấp:
……………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)……………………………………
Fax (nếu có): …………………………..
E-mail (nếu có):
……………………………………………………………….…………………...
c) Đối với chủ sở hữu là nhóm
cá nhân: Kê khai thông tin từng cá nhân trong nhóm
theo các thông tin tại điểm b. Trường hợp từ 03 người trở lên có thể lập danh
sách riêng gửi kèm theo.
d) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên tổ chức (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)……………………………………
Fax (nếu có): …………………………..
E-mail (nếu có): …………………………………………
Website (nếu có): …………………...
đ) Đối với chủ sở hữu là cộng đồng:
Ghi rõ tên cộng đồng dân cư (thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương): …………………………………………………………………………………..
8. Thông tin về người đại diện
theo pháp luật của thư viện:
a) Trường hợp người đại diện
theo pháp luật của thư viện không đồng thời là chủ sở hữu
Họ và tên (viết chữ in hoa):
…………………………………………… Giới tính: ...……………
Sinh ngày: ……/ ……/
……
Dân tộc: ………………
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đánh
dấu vào ô tương ứng):
□ Chứng minh nhân
dân
□ Căn cước công
dân □ Hộ
chiếu
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:
………………………………………………………………….
Ngày cấp: ……/ ……/
……
Ngày hết hạn (nếu có):
……/ ……/ ……
Cơ quan cấp:
………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương)
Điện thoại (nếu có)……………………………………
Fax (nếu có): …………………………..
E-mail (nếu có):
……………………………………………………………….…………………...
b) Trường hợp người đại diện
theo pháp luật đồng thời là chủ sở hữu của thư viện:
- Họ và tên:
………………………………………………………………………………………….
- Chỗ ở hiện tại:
…………………………………………………………………………………….
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương)
9. Thông tin về người làm công tác
thư viện:
Số lượng: …………. người (trường hợp
có nhiều hơn 02 người, lập danh sách riêng gửi kèm)
- Họ và tên: ………………………………………………
Ngày sinh: ……………………………
- Trình độ văn hóa:
…………………………………………………………………………………
- Hình thức được bồi dưỡng, đào tạo
nghiệp vụ thư viện: …………………………………….
10. Ngày bắt đầu hoạt động: ngày….. tháng….. năm…..
…..…..3…..….. cam kết:
- Quản lý, vận hành thư viện theo
đúng mục tiêu, đối tượng và các quy định của pháp luật; sử dụng trụ sở thư viện
đúng mục đích.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đã thông báo;
- Trường hợp thay đổi một trong các
thông tin sau: tên, địa chỉ, mục tiêu, đối tượng phục vụ của thư viện, chủ sở hữu,
người đại diện theo pháp luật của thư viện, sẽ thông báo đến cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Hồ sơ đính kèm:
a) Danh mục tài nguyên thông tin, tiện
ích ban đầu của thư viện;
b) Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân
của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của thư viện; bản sao các bằng cấp,
chứng chỉ của người làm công tác thư viện;
c) Lý lịch tư pháp (đối với người
làm công tác thư viện là người nước ngoài);
d) Tài liệu khác (nếu có).
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CỘNG ĐỒNG/CÁ NHÂN
THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
____________________
1 Tên
của tổ chức thành lập thư viện (chỉ áp dụng để ghi tên đối với trường hợp tổ chức
thành lập thư viện).
2 Ghi
tên Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng),
cấp xã (đối với thư viện cộng đồng) nơi đặt trụ sở thư viện.
3 Tổ
chức, cộng đồng, cá nhân thành lập thư viện.
4 Ghi
số lượng tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện tại thời điểm thông báo.
2. Thông báo
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm
non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục
khác ngoài công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
2.1. Trình tự thực hiện
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện
thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi thông
báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn
bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận thông báo, nếu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu theo quy định, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện theo Mẫu M02.
Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện (Mẫu M02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày
21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các
mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm
dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết mẫu đơn M02. Thông báo sáp
nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
……1…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…… tháng…… năm……
|
THÔNG
BÁO SÁP NHẬP/HỢP NHẤT/CHIA/TÁCH THƯ VIỆN
Kính gửi:
………………………………2………………………………
Triển khai văn bản số……… ngày……… của………
/thỏa thuận của các bên liên quan3, ………1………
đã thực hiện sáp nhập/hợp nhất/chia/tách4 thư viện cụ thể như
sau:
1. Thông tin về thư viện trước sáp
nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện:
…………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
- Thành lập theo Quyết định số…………………………
/Văn bản thông báo số3……………
của……………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp nhiều thư viện ghi đầy
đủ thông tin của từng thư viện bị sáp nhập, hợp nhất, chia, tách)
b) Phương án bảo toàn tài nguyên
thông tin của thư viện5 và trao trả tài nguyên thông tin được
tiếp nhận luân chuyển từ thư viện công lập (nếu có) (có phương án kèm theo).
2. Thông tin về thư viện sau sáp
nhập/hợp nhất/chia/tách:
a) Tên thư viện (ghi
bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………..
Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
…………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có):
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương)
Số điện thoại ………..…………………;
Fax …………………………………………………….
E-mail (nếu có): …………………………………………
Website (nếu có): …………………...
Tên cơ quan, tổ chức trực tiếp quản
lý thư viện (nếu có) ……………………………..………
b) Đối tượng phục vụ (đối với cơ
quan, tổ chức, cơ sở giáo dục chỉ phải kê khai nếu có đối tượng phục vụ ngoài tổ
chức): ……………………………………………………………………………
c) Tài nguyên thông tin và tiện ích
thư viện của thư viện:
- Tổng số bản sách:
………………………………………………………………………………..
- Tổng số đầu báo, tạp chí:
………………………………………………………………………..
- Tổng số đầu tài liệu số (nếu có)
…………………………………………………………………
- Máy tính, cơ sở dữ liệu hoặc trang
thiết bị khác: ……………………………………………...
(Có Danh mục tài nguyên thông tin,
thiết bị thư viện kèm theo)
d) Diện tích thư viện:
………………………………………m2
Trong đó, diện tích dành cho bạn đọc:
…………………………m2
đ) Thông tin nhân sự của thư viện
- Giám đốc/người trực tiếp phụ trách
thư viện:
+ Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………
+ Số điện thoại: ……………………………………… E-mail:
…………………………………...
- Tổng số người làm công tác thư viện:
e) Bắt đầu hoạt động từ ngày……
tháng…… năm……
3. Thông tin về thư viện chấm dứt
hoạt động sau sáp nhập/hợp nhất/chia/tách
Tên thư viện (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………...
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày……
tháng…… năm……
Theo quy định của Luật Thư viện,
……………..……1……………………… trân trọng thông báo đến ……………………2……………………/.
|
CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
THÀNH LẬP THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
____________________
1 Tên
cơ quan thành lập thư viện.
2 Ghi
tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo theo quy định tại Điều 23 Luật
Thư viện.
3 Đối
với thư viện tư nhân, thư viện cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước
ngoài có phục vụ người Việt Nam.
4 Chỉ
ghi nội dung sáp nhập hoặc hợp nhất hoặc chia hoặc tách thư viện.
5 Đối
với thư viện công lập.
3. Thông báo chấm
dứt hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài
công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
3.1. Trình tự thực hiện
- Trước 30 ngày tính đến ngày thư viện
chấm dứt hoạt động thư viện, cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện gửi hồ
sơ thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thư viện đặt trụ sở.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trả lời bằng văn
bản; trường hợp không đồng ý phải nêu rõ lý do. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày tiếp nhận thông báo, nêu hồ sơ thông báo không đủ tài liệu quy định, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá
nhân bổ sung hoặc điều chỉnh hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo
giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (1) Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải
thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày
21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày
22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các
mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm
dứt hoạt động thư viện.
Chi tiết mẫu đơn M03. Thông báo giải
thể/chấm dứt hoạt động thư viện
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN (nếu có)
…………1………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/TB-TV
|
……….., ngày…… tháng…… năm……
|
THÔNG BÁO
Về việc giải thể2/chấm
dứt hoạt động của thư viện3
Kính gửi:
……….……4………………………
…………5…………………
trân trọng thông báo:
Tên thư viện (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………
(ghi rõ: số nhà; thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/tổ
dân phố/khu phố/khối phố và tương đương; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương)
Hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
theo Quyết định số ………………6/ Thông báo hoạt động thư viện
ngày……………………………… và Văn bản trả lời số ……………………7 ngày....
tháng.... năm…… của ……………………………………………………………………………..
sẽ chấm dứt hoạt động từ ngày…… tháng…… năm……
Lý do chấm dứt hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
1. Quyết định/Thông báo thành lập thư
viện.
2. Quyết định giải thể thư viện (đối
với thư viện công lập);
3. Phương án bảo toàn tài nguyên
thông tin thư viện theo phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt6/Hồ
sơ chuyển giao tài nguyên thông tin7.
Theo quy định của Luật Thư viện, ……5……
trân trọng thông báo./.
|
CƠ
QUAN THÀNH LẬP THƯ VIỆN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯ VIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________________
1 Tên
cơ quan, tổ chức thành lập thư viện; cơ sở giáo dục có thư viện.
2 Áp
dụng đối với các trường hợp giải thể thư viện công lập.
3 Áp
dụng đối với các trường hợp tự chấm dứt hoạt động của thư viện cộng đồng, thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có
phục vụ người Việt Nam; chấm dứt hoạt động của thư viện của tổ chức khác.
4 Cơ
quan có thẩm quyền tiếp nhận thông báo quy định tại Điều 23 Luật Thư viện.
5 Cơ
quan, tổ chức, cá nhân thành lập thư viện.
6 Đối
với thư viện của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở giáo dục.
7 Đối
với thư viện cộng đồng, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng, thư viện của tổ
chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam.