ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2653/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN; DANH MỤC DỊCH VỤ
CÔNG THỰC HIỆN BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày
06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng
dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp
thi hành trong số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh
và Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 3349/TTr-STTTT ngày
13/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dịch
vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; Danh mục dịch vụ công thực hiện bưu
chính công ích trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Phụ lục I, II đính kèm Quyết định
này như sau:
- Phụ lục I: Danh mục dịch vụ công trực
tuyến toàn trình, một phần (kèm bảng tổng hợp số liệu);
- Phụ lục II: Danh mục dịch vụ công thực
hiện bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày
18/7/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn
trình, một phần; Danh mục dịch vụ công thực hiện bưu chính công ích trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh, các cơ quan thông tin đại
chúng thuộc tỉnh, các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh tổ chức phổ biến, tuyên
truyền sâu rộng Quyết định này trong toàn ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương,
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cộng đồng doanh nghiệp và trong
Nhân dân.
2. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm
a) Tổ chức triển khai tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ trực tuyến,
thanh toán trực
tuyến;
hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến,
thực hiện bưu chính công ích trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
b) Căn cứ vào tình hình thực tế, các
cơ quan, địa phương chủ động rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục
dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần. Thường xuyên rà soát, kiểm tra,
đánh giá và tăng cường thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và một phần, thu hút đông đảo người dân, tổ chức,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ.
3. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết
định này; kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận
hành Trung tâm Dịch vụ Hành chính công trực tuyến tỉnh cho đến khi Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính mới của tỉnh chính thức hoạt động.
4. Giao Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh thực hiện cập nhật thanh toán trực tuyến đối với toàn bộ
thủ tục hành chính có yêu cầu phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trừ trường hợp
pháp luật chuyên ngành có quy định khác; cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tỉnh,
dịch vụ công thực hiện bưu chính công ích lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh; tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến theo
Danh mục lên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC
(VPCP);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (VBĐT);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; TT. UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT và DVHCCTT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng thông tin
CCHC tỉnh;
- Lãnh đạo
VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐL, LH, TNT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DỊCH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2653/QĐ-UBND ngày 06/11/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. TỔNG HỢP SỐ LIỆU DANH MỤC DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN
STT
|
Đơn vị
|
SỐ DỊCH VỤ
CÔNG TRỰC TUYẾN
|
SỐ QUY
TRÌNH
|
DVCTT TT
|
DVCTT MP
|
Tổng
|
DVCTT TT
|
DVCTT MP
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong
|
37
|
7
|
44
|
51
|
10
|
61
|
2
|
Sở Công Thương
|
19
|
9
|
28
|
19
|
9
|
28
|
3
|
Sở Du lịch
|
18
|
0
|
18
|
18
|
0
|
18
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
9
|
1
|
10
|
9
|
1
|
10
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
64
|
49
|
113
|
69
|
61
|
130
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
69
|
0
|
69
|
75
|
0
|
75
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5
|
5
|
10
|
5
|
5
|
10
|
8
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
59
|
1
|
60
|
72
|
1
|
73
|
9
|
Sở Nội vụ
|
52
|
0
|
52
|
54
|
0
|
54
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1
|
21
|
22
|
1
|
25
|
26
|
11
|
Sở Tài chính
|
6
|
2
|
8
|
8
|
2
|
10
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
9
|
21
|
12
|
10
|
22
|
13
|
Sở Tư pháp
|
10
|
3
|
13
|
11
|
3
|
14
|
14
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
17
|
4
|
21
|
17
|
5
|
22
|
15
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
10
|
35
|
45
|
10
|
35
|
45
|
16
|
Sở Xây dựng
|
26
|
8
|
34
|
26
|
8
|
34
|
17
|
Sở Y tế
|
69
|
22
|
91
|
78
|
23
|
101
|
18
|
Cấp huyện
|
88
|
68
|
156
|
91
|
81
|
172
|
19
|
Cấp xã
|
31
|
34
|
65
|
31
|
41
|
72
|
|
TỔNG CỘNG
|
602
|
278
|
880
|
657
|
320
|
977
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|