ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2540/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 02
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Công văn số 6828/VPCP-KSTT
ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn triển khai
Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành
chính nhà nước giai đoạn 2022 -2025;
Căn cứ Kế hoạch số
6600/KH-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về cải
cách hành chính giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1726/TTr-VPUBND ngày 01 tháng 11 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh
Bến Tre (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Các
sở ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu được giao tại Kế hoạch này.
Điều 3. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch
và tổng hợp những vướng mắc, khó khăn của các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố để kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, chỉ đạo.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Phó CVP.UBND tỉnh;
- Phòng: KSTT, TH, HCTC, NC, KT, KGVX, TCĐT, TTPVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thống kê, rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ
a) TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước.
b) TTHC nội bộ trong tỉnh (gồm:
TTHC giữa các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh; TTHC giữa các sở,
ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh) do UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo
thẩm quyền.
- Các TTHC không thuộc phạm vi
của Kế hoạch: TTHC thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; thủ tục xử lý vi phạm hành
chính, thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước.
- Chế độ báo cáo theo quy định
tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
không thuộc phạm vi của Kế hoạch này.
2. Đối tượng thực hiện thống
kê, rà soát, đơn giản hóa
Thống kê, rà soát, phê duyệt và
thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh (gồm: TTHC giữa các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh; TTHC giữa các sở, ngành và tương
đương thuộc UBND tỉnh) do UBND/Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền, cụ
thể:
- Sở, ban, ngành tỉnh thực hiện
thống kê, rà soát, đơn giản hóa đối với TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trong tỉnh (TTHC giữa sở, ban ngành tỉnh với UBND cấp huyện và
UBND cấp xã) thuộc phạm vi quản lý của ngành, đơn vị mình.
- Đối với TTHC nội bộ giữa các sở,
ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh (gọi chung là sở, ban ngành tỉnh) do sở,
ngành nào là đơn vị chủ trì thì chịu trách nhiệm thực hiện thống kê, rà soát,
đơn giản hóa TTHC.
II. MỤC TIÊU
1. Về thống kê, công bố,
công khai
Trước ngày 01 tháng 4 năm 2023,
100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã được thống kê, công bố (lần đầu). Công khai TTHC nội bộ trên
Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre và Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ
quan, đơn vị.
2. Về rà soát, phê duyệt
phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Trước ngày 01 tháng 10 năm
2023: Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ
trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trước ngày 01 tháng 01 năm
2025, 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã được rà soát, đơn giản hóa, đảm bảo đạt tỷ lệ cắt
giảm ít nhất 20% TTHC và 20% chi phí tuân thủ TTHC. Trong đó:
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm
2024: Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát và kiến nghị
phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với ít nhất 50% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền
giải quyết.
+ Trước ngày 01 tháng 01 năm
2025: Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã rà soát và kiến nghị
phê duyệt phương án đơn giản hóa đối với 100% TTHC nội bộ thuộc thẩm quyền giải
quyết.
III. YÊU CẦU
1. Các sở, ban ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã (gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương) xác
định rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ là một trong những nhiệm vụ cải cách
TTHC trọng tâm. Kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn cứ để đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong giai đoạn 2022-2025.
2. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời, thống nhất, khoa học các công việc
cụ thể được giao tại Kế hoạch, bảo đảm tiến độ, chất lượng và mục tiêu đề ra.
3. Tiêu chí, cách thức,
quy trình thống kê, công bố, công khai, rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh và TTHC nội bộ giữa các sở,
ban, ngành tỉnh thực hiện thống nhất theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ,
Văn phòng UBND tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với Văn
phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong quá trình thực
hiện.
IV. NỘI DUNG
NHIỆM VỤ
1. Xây dựng
tài liệu, tổ chức tập huấn, hướng dẫn, ban hành kế hoạch
a) Xây dựng, ban hành văn bản
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ; hướng dẫn phạm vi, cách thức, quy trình, thời hạn thực hiện thống
kê, công bố, công khai, rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban
ngành, UBND cấp huyện.
- Thời hạn hoàn thành: trước
ngày 01 tháng 11 năm 2022.
- Sản phẩm: Quyết định của Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành kèm theo Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
b) Tham dự tập huấn do Văn
phòng chính phủ tổ chức và tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thống kê, công
bố, công khai, rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng
UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Thời hạn hoàn thành: Sau thời
gian Văn phòng Chính phủ tổ chức tập huấn 15 ngày (dự kiến trong tháng 01 năm
2023).
- Sản phẩm: Thực hiện công
khai, rà soát TTHC nội bộ và các nội dung về hội nghị tập huấn được tổ chức.
c) Ban hành Kế hoạch rà soát,
đơn giản hóa TTHC nội bộ giai đoạn 2022 - 2025 của các cơ quan, đơn vị, địa
phương:
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban
ngành, UBND cấp huyện.
- Thời hạn hoàn thành: Trước
ngày 15 tháng 11 năm 2022.
- Sản phẩm: Kế hoạch của các cơ
quan, đơn vị, địa phương được ban hành.
2. Thống
kê, công bố, công khai TTHC nội bộ
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban
ngành tỉnh thống kê, trình công bố TTHC
nội bộ theo phạm vi tại mục I
và đảm bảo thời gian tại mục II Kế hoạch này.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở
ngành tỉnh có liên quan và UBND cấp huyện; Văn phòng UBND tỉnh (đối với TTHC nội
bộ giữa các sở, ngành tỉnh và tương đương).
c) Thời hạn hoàn thành: Trước
ngày 01 tháng 4 năm 2023. d) Sản phẩm:
- Quyết định công bố TTHC nội bộ
(lần đầu) thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban ngành tỉnh.
- TTHC nội bộ đã công bố được
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ.
(Nội dung chi tiết tại mục I
của Phụ lục Kế hoạch này).
3. Phối
hợp tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước trên các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên
a) Danh mục TTHC/nhóm TTHC trên
các lĩnh vực trọng tâm ưu tiên rà soát, đơn giản hóa, cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp: Tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này.
b) Quy trình, cách thức, tiêu
chí, thời hạn rà soát, trách nhiệm của các sở ban, ngành tỉnh: theo hướng dẫn của
Văn phòng Chính phủ và Văn phòng UBND tỉnh.
4. Tổ
chức rà soát, phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ trong tỉnh
a) Cơ quan chủ trì: Các sở, ban
ngành tỉnh.
b) Cơ quan phối hợp: Các sở,
ngành tỉnh liên quan; UBND cấp huyện.
c) Thời hạn hoàn thành:
- Phê duyệt phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 01
năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 01
năm 2025.
- Thực thi phương án:
+ Lần 1: Trước ngày 01 tháng 7
năm 2024;
+ Lần 2: Trước ngày 01 tháng 7
năm 2025.
Thời hạn cụ thể xác định tại
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa
TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của sở, ban ngành tỉnh.
d) Sản phẩm:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của các sở, ban ngànhtỉnh.
- Các văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền.
(Nội dung chi tiết tại mục
II của Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
phố:
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành
- Căn cứ nội dung nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này, tổ chức, triển
khai quán triệt kịp thời đến cán
bộ, công chức, viên chức nhiệm vụ, mục tiêu, yêu cầu của Kế hoạch để thực hiện,
bảo đảm thiết thực, hiệu quả, hoàn thành đúng tiến độ đã đề ra.
- Phân công cán bộ, công chức
kiểm soát TTHC tham gia tập huấn, tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hoặc đột
xuất trong các cuộc họp giao ban của lãnh đạo hoặc của cơ quan, đơn vị chỉ đạo,
xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này
tại cơ quan, đơn vị mình.
- Tổ chức thống kê công bố, rà
soát cho từng TTHC thuộc lĩnh vực quản lý được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch này.
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các phương án đơn giản hóa TTHC cụ thể, thiết thực,
đạt được mục tiêu đề ra (đảm bảo cắt giảm, kiến nghị đơn giản hóa tối thiểu 20%
TTHC và 20% chi phí tuân thủ thủ tục theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ).
- Phối hợp với Bộ, ngành, đơn vị
liên quan thống kê, rà soát TTHC nội bộ theo quy định tại khoản 4 mục IV Kế hoạch
ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg khi có yêu cầu.
- Bố trí kinh phí thực hiện Kế
hoạch này trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao; khuyến
khích việc huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân
sách nhà nước để thực hiện.
- Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp xã
phối hợp tốt với các sở, ban, ngành tỉnh trong thực hiện thống kê, rà soát,
đánh giá các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã.
2. Giao Sở Tài chính: Chủ
trì phối hợp với các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện của Kế hoạch
này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm:
a) Tham gia các lớp tập huấn do
Văn phòng Chính phủ tổ chức và hướng dẫn thống kê, rà soát, đánh giá TTHC cho
các đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch
này.
b) Thẩm định, kiểm tra, đánh
giá chất lượng các biểu mẫu thống kê, rà soát, bảng tổng hợp; đề nghị các cơ
quan, đơn vị liên quan bổ sung hoàn chỉnh các biểu mẫu, bảng tổng hợp (nếu chưa
đạt yêu cầu).
c) Tổng hợp, nghiên cứu, phân
tích kết quả rà soát; huy động sự tham gia của các chuyên gia tư vấn (trong trường
hợp cần thiết); tổ chức cuộc họp, hội
nghị, hội thảo để tham vấn các
bên liên quan. Trong quá trình thực hiện thống kê, rà soát, Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện đạt
tiến độ Kế hoạch đề ra, kịp thời nắm bắt, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh có biện
pháp xử lý những vấn đề khó khăn, vướng mắc từ các sở, ban, ngành cũng như từ sự
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ để đảm bảo
thực hiện đúng theo quy định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ đưa nội
dung thực hiện Kế hoạch này vào tiêu chí chấm điểm thi đua cải cách TTHC giai
đoạn 2022-2025 và xem xét đề xuất khen thưởng các đơn vị.
Trên đây là nội dung Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. UBND tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện tốt
Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) xem
xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN THỐNG KÊ, CÔNG KHAI, RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN
HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I
|
Thống kê, công bố, công
khai TTHC nội bộ
|
1
|
Thống kê các TTHC nội bộ (giữa
các sở, ban, ngành tỉnh thuộc UBND tỉnh; giữa các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp trong tỉnh)
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong tháng 01 năm 2023
|
Trước ngày 01/02/2023
|
Danh mục TTHC nội bộ
|
1.1
|
TTHC nội bộ giữa các sở, ban,
ngành tỉnh thuộc UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh và Sở, ngành tỉnh có liên quan
|
Trong tháng 01 năm 2023
|
Trước ngày 01/02/2023
|
Danh mục TTHC nội bộ
|
1.2
|
TTHC nội bộ giữa các cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trong tỉnh (TTHC giữa các sở, ban ngành tỉnh với
UBND cấp huyện và UBND cấp xã)
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong tháng 01 năm 2023
|
Trước ngày 01/02/2023
|
Danh mục TTHC nội bộ
|
2
|
Công bố TTHC nộibộ đã thống
kê
|
UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
|
Trước ngày 01/4/2023
|
Quyết định
|
|
Dự thảo, trình UBND tỉnh ban
hành quyết định công bố
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Trước ngày 15/02/2023
|
Dự thảo quyết định
|
II
|
Tổ chức rà soát, phê duyệt
và thực thi phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh liên quan; UBND cấp huyện
|
01/4/2023
|
Trước ngày 01/7/2025
|
|
1
|
Lần 1:
|
|
|
01/4/2023
|
Trước ngày 01/7/2024
|
|
1.1
|
Rà soát (theo mẫu): rà soát 50%
TTHC nội bộ đã công bố
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh liên quan; UBND cấp huyện
|
01/4/2023
|
Trước ngày 30/6/2023
|
50% TTHC nội bộ đã công bố được rà soát và đơn giản hóa đạt tỷ lệ 20%
|
1.2
|
Phê duyệt phương án đơn giản
hóa
|
UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
|
Trước ngày 01/01/2024
|
Quyết định
|
1.2.1
|
Trình dự thảo quyết định phê
duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh về phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm
vi quản lý của mình hoặc của UBND tỉnh (bao gồm: tờ trình, bản dự thảo và báo
cáo kết quả rà soát)
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/7/2023
|
Trước ngày 30/9/2023
|
Quyết định dự thảo
|
1.2.2
|
Thẩm định phương án, lấy ý kiến
các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết), trình UBND tỉnh ký phê duyệt
phương án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
01/10/2023
|
Trước ngày 20/12/2023
|
Văn bản
|
1.3
|
Thực thi phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/01/2024
|
Trước ngày 01/7/2024
|
Văn bản/quyết định
|
1.3.1
|
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành
quyết định/văn bản để thực thi phương án (kèm đầy đủ hồ sơ có liên quan).
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/01/2024
|
Trước ngày 31/5/2024
|
Văn bản/quyết định (dự thảo)
|
1.3.2
|
Kiểm tra dự thảo, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ký ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
01/6/2024
|
Trước ngày 20/6/2024
|
Văn bản
|
1.3.3
|
Ban hành quyết định/văn bản
thực thi
|
UBND tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
21/6/2024
|
Trước ngày 30/6/2024
|
Quyết định/văn bản
|
2
|
Lần 2:
|
|
|
01/4/2024
|
Trước ngày 01/7/2025
|
|
2.1
|
Rà soát (theo mẫu): rà soát
50% TTHC nội bộ đã công bố còn lại
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh liên quan; UBND cấp huyện
|
01/4/2024
|
Trước ngày 01/7/2024
|
50% TTHC nội bộ đã công bố còn lại được rà soát và đơn giản hóa đạt tỷ
lệ 20%
|
2.2
|
Phê duyệt phương án đơn giản
hóa
|
UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
|
Trước ngày 01/01/2025
|
Quyết định
|
2.2.1
|
Trình dự thảo quyết định phê
duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh về phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ thuộc phạm
vi quản lý của mình hoặc của UBND tỉnh (bao gồm: tờ trình, bản dự thảo và báo
cáo kết quả rà soát)
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh liên quan; UBND cấp huyện
|
01/7/2024
|
Trước ngày 30/9/2024
|
Quyết định dự thảo
|
2.2.2
|
Thẩm định phương án, lấy ý kiến
các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu cần thiết), trình UBND tỉnh ký phê duyệt
phương án.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
01/10/2024
|
Trước ngày 20/12/2024
|
Văn bản
|
2.3
|
Thực thi phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/01/2025
|
Trước ngày 01/7/2025
|
Văn bản/quyết định
|
2.3.1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành
quyết định/văn bản để thực thi phương án (kèm đầy đủ hồ sơ có liên quan).
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
01/01/2025
|
Trước ngày 31/5/2025
|
Văn bản/quyết định (dự thảo)
|
2.3.2
|
Kiểm tra dự thảo, trình Chủ tịch
UBND tỉnh ký ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
01/6/2025
|
Trước ngày 20/6/2025
|
Văn bản
|
2.3.3
|
Ban hành quyết định/văn bản
thực thi
|
UBND tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
21/6/2025
|
Trước ngày 30/6/2025
|
Quyết định/văn bản
|