BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2518/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 09
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP
ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BNV
ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng
Thi đua, Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thi
đua, Khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2352/QĐ-BKHCN ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tổng hợp, thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng
Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Thành viên HĐTĐKT Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TĐKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
QUY CHẾ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ban hành kèm theo Quyết định số:
2518/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về công tác thi
đua, khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ bao gồm: nguyên tắc thi đua, khen
thưởng; tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
thi đua; tiêu chuẩn xét tặng các hình thức khen thưởng; thẩm quyền quyết định,
thủ tục, hồ sơ đề nghị xét, tặng danh hiệu thi đua, khen thưởng; Quỹ thi đua
khen thưởng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động trong biên chế và hợp đồng lao động đang làm việc tại các đơn vị
thuộc Bộ; cá nhân làm công tác chuyên trách đảng, đoàn thể của Bộ (sau đây gọi
tắt là cá nhân) và được chia thành 03 nhóm sau:
a) Cá nhân làm công tác quản lý hành
chính nhà nước;
b) Cá nhân làm công tác sự nghiệp;
c) Cá nhân làm công tác phục vụ (tạp
vụ, lái xe, y tế, bảo vệ ....).
2. Tập thể các
đơn vị thuộc Bộ; tập thể chuyên trách công tác đảng, đoàn
thể của Bộ.
3. Việc xét tặng danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng đối với Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ,
các cán bộ thuộc diện quản lý trực tiếp của Bộ trưởng do Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ (sau đây viết tắt là Hội đồng TĐKT Bộ) xem xét theo đề nghị của
Thường trực Hội đồng TĐKT Bộ và nhận xét đánh giá của Lãnh đạo Bộ. Đối tượng
xét khen thưởng quy định tại khoản này không tính vào tỷ lệ (%) của các đơn vị
đề nghị xét khen thưởng.
Điều 3. Nguyên
tắc thi đua, khen thưởng
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng được
thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng (sau đây viết tắt là Nghị định số 42/2010/NĐ-CP), Điều 2
Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm
2013 (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2014/NĐ-CP) và các nguyên tắc sau:
1. Đối với cá nhân trong một năm chỉ
đề nghị Bằng khen của Bộ trưởng hoặc Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ (trừ
khen thưởng đột xuất).
2. Đối với Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ, khi xét khen thưởng thường xuyên sẽ căn cứ vào thành tích của tập thể
do cá nhân đó lãnh đạo.
3. Một hình thức khen thưởng có thể
được tặng nhiều lần cho một đối tượng với các thành tích khác nhau.
4. Căn cứ vào tình hình thực tế và kết
quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm, Hội đồng TĐKT Bộ trình Bộ trưởng quyết định số
lượng Cờ thi đua của Bộ và Bằng khen của Bộ trưởng.
Điều 4. Hình thức
tổ chức phong trào thi đua
1. Hình thức tổ chức phong trào thi
đua được thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số
07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 (sau đây viết tắt là Thông tư số
07/2014/TT-BNV).
2. Phát động, chỉ đạo phong trào thi
đua
a) Bộ trưởng phát động và chỉ đạo
phong trào thi đua trên mọi lĩnh vực do Bộ quản lý. Hội đồng TĐKT Bộ có trách
nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng các nội dung thi đua và tổ chức phong trào thi
đua;
b) Khối trưởng Khối thi đua phát động
và tổ chức triển khai các phong trào thi đua trong Khối;
c) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
phát động và chỉ đạo phong trào thi đua trong đơn vị do mình quản lý.
Điều 5. Căn cứ
xét tặng danh hiệu thi đua
1. Cá nhân được bổ nhiệm vào ngạch
công chức, viên chức; được tuyển dụng theo vị trí làm việc; người lao động đã
được ký hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên và phải
có thời gian làm việc từ 10 tháng trở lên trong năm xét khen thưởng.
2. Cá nhân có hành động dũng cảm cứu
người, cứu tài sản dẫn đến bị thương tích cần điều trị, điều dưỡng theo kết luận
của cơ sở y tế thì thời gian điều trị, điều dưỡng được tính để xét tặng danh hiệu
“Lao động tiên tiến”.
3. Cá nhân được cử tham gia đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn dưới 01 năm, chấp hành tốt quy định của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng thì thời gian học tập được tính vào thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị
để được bình xét danh hiệu “Lao động tiên tiến”. Trường hợp cá nhân được cử
tham gia đào tạo, bồi dưỡng từ 01 năm trở lên, chấp hành tốt quy định của cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng, có kết quả học tập từ loại khá trở lên thì được xét tặng
danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
4. Cá nhân nghỉ thai sản, thời gian
nghỉ thai sản theo quy định được tính để bình xét danh hiệu
“Lao động tiên tiến”.
5. Cá nhân chuyển công tác, cơ quan,
tổ chức, đơn vị mới có trách nhiệm xem xét, bình bầu danh hiệu “Lao động tiên
tiến”, trường hợp có thời gian công tác ở cơ quan cũ từ 06 tháng trở lên phải
có ý kiến nhận xét của cơ quan cũ.
6. Cá nhân được điều động, biệt phái
đến cơ quan, đơn vị khác trong một thời gian nhất định, việc xem xét, bình bầu
danh hiệu “Lao động tiên tiến” do cơ quan, đơn vị, điều động, biệt phái xem xét
quyết định (có ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị tiếp nhận cá nhân được điều
động biệt phái).
7. Cá nhân được cử đi làm đại diện
khoa học và công nghệ ở nước ngoài được xét, tặng các danh hiệu thi đua và hình
thức khen thưởng trên cơ sở ý kiến nhận xét hoặc xác nhận của cơ quan ngoại
giao.
8. Cá nhân mới tuyển dụng dưới 10
tháng, nghỉ từ 40 ngày làm việc trong năm trở lên, bị kỷ luật từ hình thức khiển
trách trở lên không được xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”.
9. Tập thể có thời gian chính thức hoạt
động từ 10 tháng trở lên trong năm xét thưởng được bình xét danh hiệu thi đua.
Chương II
DANH HIỆU THI
ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA
Mục 1: DANH HIỆU
THI ĐUA
Điều 6. Các danh
hiệu thi đua
1. Danh hiệu thi đua đối với cá nhân,
bao gồm:
a) Lao động tiên tiến;
b) Chiến sĩ thi đua cơ sở;
c) Chiến sĩ thi đua cấp Bộ;
d) Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
2. Danh hiệu thi đua đối với tập thể,
bao gồm:
a) Tập thể lao động
tiên tiến;
b) Tập thể lao động xuất sắc;
c) Cờ thi đua của Bộ;
d) Cờ thi đua của Chính phủ.
Mục 2: TIÊU CHUẨN
XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 7. Danh hiệu
“Lao động tiên tiến”
Danh hiệu “Lao động tiên tiến” xét một
lần/năm vào dịp tổng kết năm công tác của đơn vị. Cá nhân được xét tặng danh hiệu
“Lao động tiên tiến” phải đạt các tiêu chuẩn
sau:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Bảo đảm và sử dụng có hiệu quả thời
gian làm việc theo quy định.
3. Gương mẫu chấp hành nội quy, quy định
của cơ quan, đơn vị và chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
có tinh thần tự lực tự cường; nêu cao tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ đồng
nghiệp; có đạo đức lối sống lành mạnh và tích cực tham gia các phong trào thi
đua.
4. Tích cực học tập lý luận chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, bảo đảm tiêu chuẩn nghiệp vụ của vị trí công
tác đang đảm nhiệm.
5. Đạt 70 điểm trở lên theo thang điểm
quy định tại Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 8. Danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở”
Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
xét một lần/năm vào dịp tổng kết năm công
tác của đơn vị. Tỷ lệ Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” không vượt quá 15% tổng
số cá nhân đạt danh hiệu Lao động tiên tiến của đơn vị (đối với những đơn vị có
ít hơn 6 người thì được bầu 1 người để đề nghị Hội đồng
TĐKT xét tặng danh hiệu).
1. Cá nhân được xét tặng Danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cơ sở” phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ (quy định tại Khoản 2 Điều này);
b) Đạt 80 điểm trở lên theo thang điểm
quy định tại Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Cá nhân được công nhận hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được lựa chọn trong số cá nhân tiêu biểu đạt Danh hiệu “Lao động
tiên tiến”. Tỷ lệ cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không vượt quá 30% tổng số cá nhân đạt Danh hiệu “Lao động tiên tiến” của đơn vị và phải đạt
các tiêu chí, cụ thể:
a) Đối với cá nhân không giữ chức vụ
lãnh đạo:
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ, kế hoạch
công tác năm, vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả;
- Có tinh thần chủ động, sáng tạo
trong thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả với
các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Hoàn thành kịp thời và bảo đảm chất
lượng, hiệu quả nhiệm vụ đột xuất;
- Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật,
giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở áp dụng công nhận;
hoặc tham gia đề án, đề tài được Hội đồng khoa học nghiệm
thu ở mức Đạt trở lên; hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản này đã được ban hành.
b) Đối với cá nhân giữ chức vụ lãnh đạo:
- Đạt tiêu chí quy định tại điểm a
Khoản 1 Điều này;
- Đơn vị được giao lãnh đạo, quản lý
hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao trong năm công tác; hoàn thành tốt nhiệm vụ
đột xuất;
- Lãnh đạo, quản lý, điều hành thực
hiện nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng, hiệu quả;
- Có năng lực tập hợp, xây dựng đơn vị
đoàn kết, thống nhất.
Điều 9. Danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”
Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”
được xét tặng thường xuyên hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
1. Là cá nhân tiêu biểu xuất sắc
trong số cá nhân có 3 lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
2. Có sáng kiến được Hội đồng sáng kiến
cấp Bộ công nhận hoặc có đề án cấp Bộ trở lên đã được nghiệm thu.
3. Đạt 90 điểm trở lên theo thang điểm
quy định tại Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 10. Danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”
Cá nhân được đề nghị tặng thưởng Danh
hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” phải đạt các tiêu chuẩn sau đây:
1. Là cá nhân tiêu biểu xuất sắc
trong số cá nhân có 2 lần liên tục đạt Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”.
2. Có sáng kiến hoặc đề tài, đề án nghiên
cứu khoa học có phạm vi ảnh hưởng trong ngành và toàn quốc (việc đánh giá mức độ
ảnh hưởng của sáng kiến do Hội đồng sáng kiến cấp Bộ xem xét, công nhận; đối với
đề tài, đề án nghiên cứu khoa học do Hội đồng khoa học cấp Bộ xem xét, công nhận).
Điều 11. Danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến”
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
xét một lần/năm vào dịp tổng kết năm công tác và được xét tặng cho tập thể tiêu
biểu, được lựa chọn trong số các tập thể hoàn thành nhiệm
vụ đạt các tiêu chuẩn sau đây:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch
được giao.
2. Tham gia 100% các phong trào thi
đua do Bộ phát động.
3. Có trên 50% cá nhân trong tập thể
đạt Danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
4. Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt Quy
chế làm việc của Bộ, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Điều 12. Danh hiệu
“Tập thể lao động xuất sắc”
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
xét một lần/năm vào dịp tổng kết năm công tác và được xét tặng cho tập thể tiêu
biểu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tỷ lệ “Tập thể lao động xuất sắc” được lựa
chọn không quá 60% tổng số tập thể đạt Danh hiệu “Lao động tiên tiến” của đơn vị.
1. Tập thể được xét tặng “Tập thể lao
động xuất sắc” phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ;
b) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn
thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt Danh hiệu “Lao động
tiên tiến”;
c) Có cá nhân đạt Danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
d) Có phong trào thi đua thiết thực,
hiệu quả.
2. Tập thể được
công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được lựa chọn trong số tập thể tiêu biểu
đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, có sáng tạo, vượt khó, hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ được giao, đúng tiến độ, kế hoạch và đạt chất lượng. Tỷ lệ tập
thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không vượt quá 70% tổng số tập thể đạt danh hiệu
“Tập thể lao động tiên tiến” của đơn vị.
Điều 13. Danh hiệu
“Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Khoa
học và Công nghệ” được xét, tặng hàng năm cho tập thể tiêu biểu xuất sắc đạt
các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc trong số những tập thể đạt Danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”;
b) Có nhân tố mới, mô hình mới để các
đơn vị khác học tập;
c) Nội bộ đoàn kết, tích cực thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn khác;
d) Được Khối thi đua bình chọn, suy
tôn vào dịp tổng kết Khối thi đua hàng năm.
2. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Khoa
học và Công nghệ” được xét, tặng cho tập thể thuộc đơn vị trực thuộc Bộ (không
bình xét qua Khối thi đua), đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đạt Danh hiệu “Tập thể lao động xuất
sắc”;
b) Lập thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ;
c) Có tập thể hoặc cá nhân điển hình
tiên tiến;
d) Đạt 100% số phiếu của Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng của đơn vị trực thuộc Bộ và đạt 90% số phiếu trở lên của Hội
đồng TĐKT Bộ thông qua.
Chương III
HÌNH THỨC VÀ
TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 14. Hình thức,
tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước
Hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng cấp
Nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng; Nghị định
số 42/2010/NĐ-CP ; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP .
Điều 15. Hình thức,
tiêu chuẩn khen thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ được xét tặng thường xuyên hàng năm cho cá nhân gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt một
trong các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ hai năm liên tục;
b) Có thành tích xuất sắc được bình
xét trong phong trào thi đua của Bộ;
c) Lập thành tích xuất sắc trong việc
thực hiện nhiệm vụ hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng
lĩnh vực thuộc Bộ.
2. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ được xét tặng thường xuyên hàng năm cho tập thể gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đạt một trong
các tiêu chuẩn sau:
a) Được công nhận hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ hai năm liên tục;
b) Có thành tích xuất sắc được bình
xét trong phong trào thi đua của Bộ;
c) Lập thành tích xuất sắc trong việc
thực hiện nhiệm vụ hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từng
lĩnh vực thuộc Bộ.
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ được xét, tặng cho tập thể, cá nhân có quá
trình đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển
khoa học và công nghệ; được xét tặng nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thống của đơn
vị.
4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa
học và công nghệ” được xét tặng theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định công tác thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực
khoa học và công nghệ.
5. Các trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng
xem xét, quyết định trên cơ sở đề xuất của Thường trực Hội đồng TĐKT Bộ.
Chương IV
TRÌNH TỰ, PHƯƠNG
THỨC, THẨM QUYỀN VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT, TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN
THƯỞNG
Điều 16. Trình tự,
phương thức đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua
1. Trình tự và cách chấm điểm cho các
danh hiệu thi đua
a) Căn cứ vào tiêu chuẩn đối với các
danh hiệu thi đua và đối tượng thuộc các lĩnh vực hoạt động tương ứng, cá nhân
tự chấm điểm thi đua theo các thang điểm cụ thể quy định tại Mẫu 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Căn cứ kết quả tự chấm điểm của cá
nhân, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị (Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
của đơn vị do Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền
quyết định. Thủ trưởng đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, căn cứ tình hình thực tiễn của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị quy định thành phần và số lượng
thành viên Hội đồng) xem xét, đánh giá và thống nhất danh hiệu thi đua cho cá
nhân của đơn vị.
2. Mức điểm
quy định xét các danh hiệu thi đua
a) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”:
Đạt 90 điểm trở lên theo quy định tại Điều 9 Quy chế;
b) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”:
Đạt 80 điểm trở lên theo quy định tại Điều 8 Quy chế;
c) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”: Đạt
70 điểm trở lên theo quy định tại Điều 7 Quy chế.
Điều 17. Thẩm
quyền
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Căn cứ đề nghị của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ quyết định: Công nhận hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ; các danh hiệu: “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”,
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” đối với các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị.
2. Thứ trưởng - Phó Chủ tịch Hội đồng.
Căn cứ đề nghị của Hội đồng TĐKT Bộ,
Thứ trưởng - Phó Chủ tịch Hội đồng quyết định:
a) Danh hiệu “Tập thể lao động tiên
tiến” đối với các đơn vị trực thuộc Bộ;
b) Công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ; các danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến” đối với các tập thể, cá nhân thuộc các đơn vị quản lý
nhà nước (không có tài khoản, con dấu) Khối cơ quan Bộ.
3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Căn cứ đề nghị của Hội đồng TĐKT Bộ,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định:
a) Công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ đối với các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ;
b) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”
đối với các Thứ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ;
c) Danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ”;
d) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”;
đ) Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Khoa
học và Công nghệ”;
e) Bằng khen của Bộ trưởng;
g) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa
học và công nghệ”.
4. Trình khen thưởng Nhà nước
Căn cứ đề nghị của Hội đồng TĐKT Bộ,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định
các hình thức khen thưởng của Nhà nước theo quy định, cụ thể:
a) Huân chương Độc lập trở lên cho
các tập thể: Tổng cục và tương đương; các Cục và Viện có bề dày truyền thống,
liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có điển hình tiên tiến
tiêu biểu;
b) Huân chương Lao động cho các tập
thể: Cục, Vụ, Viện và tương đương trở lên;
c) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
cho các tập thể từ cấp phòng và tương đương trở lên;
d) Trình Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ
thi đua của cho các tập thể được các Khối thi đua bình chọn, suy tôn và Hội đồng
TĐKT Bộ thông qua;
đ) Trình khen thưởng đột xuất; cá
nhân có thành tích và quá trình cống hiến được thực hiện theo quy định của Luật
thi đua, khen thưởng.
Các trường hợp đặc biệt, căn cứ ý kiến
đề xuất của Hội đồng TĐKT Bộ, Bộ trưởng sẽ xem xét quyết định.
Điều 18. Hồ sơ đề
nghị xét khen thưởng
1. Đối với các trường hợp đề nghị
khen thưởng hàng năm, hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng cấp Bộ;
danh sách trích ngang thành tích đối với cá nhân, tập thể được đề nghị trình
khen thưởng Nhà nước (theo Mẫu 6 ban hành kèm theo
Quy chế này);
b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của các đơn vị trực thuộc Bộ do Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu
(theo Mẫu 7 ban hành kèm theo Quy chế này);
c) Biên bản họp Hội đồng sáng kiến
kèm bảng tóm tắt nội dung sáng kiến của cá nhân (theo Mẫu
8 và Mẫu 9 ban hành kèm theo Quy chế này):
- Công nhận sáng kiến, giải pháp công
tác... đối với cá nhân được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt
danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”;
- Xác nhận sáng kiến, giải pháp công
tác, đề tài nghiên cứu của 03 năm đối với cá nhân được đề nghị Danh hiệu “Chiến
sỹ thi đua cấp Bộ”.
d) Quyết định công nhận hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ; các danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” cho
tập thể và cá nhân thuộc đơn vị;
đ) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập
thể có xác nhận, ký tên đóng dấu (nếu có) của Thủ trưởng đơn vị (theo Mẫu 2; Mẫu 3 và Mẫu 4 ban hành kèm theo Quy chế này).
2. Đối với các trường hợp đề nghị
khen thưởng đột xuất, hồ sơ gồm có:
a) Văn bản đề nghị khen thưởng của Thủ
trưởng đơn vị (nêu rõ mức độ, phạm vi ảnh hưởng của thành tích đã lập được);
b) Bản tóm tắt thành tích của cá
nhân, tập thể đề nghị khen thưởng có xác nhận, ký tên đóng dấu (nếu có) của Thủ
trưởng đơn vị (theo Mẫu 5 ban hành kèm theo Quy chế
này).
Điều 19. Thời gian xét khen thưởng và thông báo kết quả
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ gửi văn bản
kèm hồ sơ đề nghị khen thưởng hàng năm về Hội đồng TĐKT Bộ (qua Vụ Thi đua -
Khen thưởng) trước ngày 31/12 hàng năm.
2. Hội đồng TĐKT Bộ họp xét khen thưởng
vào dịp tổng kết cuối năm. Trong trường hợp đột xuất, Hội đồng có thể họp bất thường để xem xét khen thưởng.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký Quyết định khen thưởng, Vụ Thi
đua - Khen thưởng có trách nhiệm thông báo kết quả khen thưởng tới các đơn vị
trực thuộc Bộ.
Chương V
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Điều 20. Thẩm quyền quyết định thành lập và chức năng,
nhiệm vụ Hội đồng sáng kiến các cấp
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp Bộ. Thành phần Hội đồng gồm: Đại diện
tổ chức công đoàn và những thành viên có trình độ quản lý chuyên môn, kỹ thuật;
có năng lực đánh giá, thẩm định các sáng kiến trong quản lý, tổ chức thực hiện
nhiệm vụ của Bộ.
Hội đồng sáng kiến cấp Bộ có nhiệm vụ: Đánh giá, công nhận sáng kiến đối với cá nhân trước
khi xét, tặng từ danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ” trở lên.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở. Thành phần Hội đồng gồm: Đại
diện tổ chức công đoàn và những thành viên có trình độ quản lý chuyên môn, kỹ
thuật, có năng lực đánh giá, thẩm định các sáng kiến trong quản lý, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ của đơn vị.
Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở có nhiệm
vụ: Đánh giá, công nhận sáng kiến trước khi xét tặng danh hiệu thi đua đối với
cá nhân thuộc đơn vị.
Điều 21. Phương
thức hoạt động, quyền hạn của Hội đồng sáng kiến các cấp
1. Hội đồng sáng kiến làm việc theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, thảo luận tập thể và quyết định theo đa số (quá
bán). Thành viên trong Hội đồng là người có quyền tham gia biểu quyết; hình thức
biểu quyết do các thành viên xét duyệt quyết định. Trường hợp ý kiến các thành
viên Hội đồng sáng kiến ngang nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là ý kiến
quyết định.
2. Phương thức hoạt động, nhiệm vụ
quyền hạn của Hội đồng sáng kiến cấp Bộ thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt
động của Hội đồng do Bộ trưởng quy định.
3. Phương thức hoạt động, nhiệm vụ
quyền hạn của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở do Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bộ quy định.
Chương VI
QUỸ THI ĐUA,
KHEN THƯỞNG
Điều 22. Trách
nhiệm và nguyên tắc trích lập Quỹ thi đua, khen thưởng
1. Nguồn hình thành, mức trích và việc
sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều
67 và Điều 68 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày
24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài chính, thực hiện chế
độ thi đua, khen thưởng.
2. Căn cứ kết quả thực hiện Quỹ thi
đua, khen thưởng năm trước; chỉ tiêu đăng ký danh hiệu thi đua, các hình thức
khen thưởng và dự kiến các khoản chi phục vụ công tác thi đua, khen thưởng theo
kế hoạch năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng đề xuất Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ Tài
chính để lập dự toán Quỹ thi đua, khen thưởng hàng năm của Bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ Tài
chính có trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho Quỹ
thi đua, khen thưởng của Bộ theo quy định.
4. Căn cứ quy định tại Điều
67 và 68 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP và Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày
24/5/2011 của Bộ Tài chính, các đơn vị trực thuộc Bộ trích lập, quản lý và sử dụng
Quỹ thi đua, khen thưởng của đơn vị theo quy định.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ khuyến
khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ hỗ trợ, đóng góp để bổ sung Quỹ thi đua, khen
thưởng của Bộ.
6. Nghiêm cấm việc sử dụng Quỹ thi
đua, khen thưởng vào mục đích khác.
Điều 23. Quản lý
và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ
1. Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ do
Văn phòng Bộ quản lý và được dùng để chi:
a) Tổ chức chỉ đạo, triển
khai các phong trào thi đua của Bộ:
- Tổ chức các cuộc họp Hội đồng cấp Bộ;
- Xây dựng, tổ chức phát động và triển khai
các phong trào thi đua; các hoạt động của khối, cụm thi đua;
- Chi công tác phí cho cán bộ đi công
tác để thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thi
đua, khen thưởng;
- Tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen
thưởng; tổ chức hội nghị ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết, tổng kết,
rút kinh nghiệm, tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng điển hình tiên tiến;
b) Thưởng tiền hoặc hiện vật kèm theo
các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cho tập thể,
cá nhân thuộc các đơn vị quản lý nhà nước (không có tài khoản con dấu) Khối Cơ
quan Bộ và các tập thể, cá nhân được Bộ trưởng khen thưởng đối với các nhiệm vụ
đột xuất;
c) Mua khung Bằng khen, in ấn Bằng
khen, các loại giấy chứng nhận của Bộ, Cờ Thi đua của Bộ và các vật phẩm khác liên quan đến công tác thi đua, khen
thưởng.
2. Mức tiền thưởng kèm danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định tại các Điều
71, 72, 73, 74, 75 và Điều 76 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi
đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo quy định của Khoản 2
Điều 24 Thông tư 07/2014/TT-BNV của Bộ Nội vụ, cụ thể:
a) Trong cùng một thời điểm, cùng một
thành tích, cùng một đối tượng khen thưởng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm
theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;
b) Trong cùng một thời điểm, một đối
tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua
khác nhau thì nhận được tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;
c) Trong cùng một thời điểm, một đối
tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền
thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có
vướng mắc hoặc phát sinh những điểm chưa
phù hợp, các cá nhân, tập thể phản ánh về Thường trực Hội đồng TĐKT Bộ (qua Vụ
Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ,
THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quy chế thi đua khen thưởng của Bộ Khoa học
và Công nghệ tại Quyết
định số: 2518/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2015)
Mẫu 1
|
Thang điểm
cho các danh hiệu thi đua cá nhân
|
Mẫu 2
|
Báo cáo thành tích khen thưởng thường
xuyên đối với tập thể
|
Mẫu 3
|
Báo cáo thành tích khen thưởng thường
xuyên đối với cá nhân
|
Mẫu 4
|
Báo cáo kết quả sáng kiến
|
Mẫu 5
|
Báo cáo thành tích khen thưởng đột
xuất
|
Mẫu 6
|
Công văn đề nghị khen thưởng
|
Mẫu 7
|
Biên bản họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng
|
Mẫu 8
|
Biên bản họp Hội đồng sáng kiến
|
Mẫu 9
|
Bảng tóm tắt nội dung sáng kiến của
cá nhân
|
Mẫu 1
Thang
điểm cho các danh hiệu thi đua cá nhân
Mục 1. Các tiêu chuẩn chung (điểm tối đa 70 điểm)
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ (bao gồm
cả nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất):
+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao: 30
điểm
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao: 35 điểm
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao: 40 điểm.
|
40
|
|
2
|
Bảo đảm ngày công theo quy định, sử
dụng có hiệu quả thời gian lao động:
+ Đảm bảo trên 90% số ngày làm việc
trong năm: 6 điểm
+ Số ngày nghỉ việc chiếm 10% số
ngày làm việc trong năm: 0 điểm
|
6
|
|
3
|
- Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết;
trung thực; gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy chế làm việc của Bộ và đơn vị (tối đa 6 điểm).
- Phối hợp tốt với đồng nghiệp
trong đơn vị và các đơn vị có liên quan trong giải quyết công việc (tối đa
2 điểm).
- Tích cực tham gia các phong trào
thi đua (tối đa 2 điểm).
|
10
|
|
4
|
Tích cực học tập chính trị, chuyên môn
nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để nâng cao trình độ.
|
2
|
|
5
|
Có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật,
giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác
được cơ sở áp dụng công nhận; hoặc có đề án cấp Bộ được Hội đồng khoa học
nghiệm thu; hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản
này đã được ban hành
|
12
|
Sáng kiến phải được Hội đồng
sáng kiến công nhận.
Đề án cấp Bộ phải được Hội đồng
khoa học nghiệm thu
|
Mục 2.
Các tiêu chuẩn mang tính đặc thù để xét cho cá nhân thuộc các nhóm công tác
khác nhau (điểm tối đa 30 điểm):
2.1. Cá nhân làm công tác quản lý
hành chính Nhà nước
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
- Tham gia, đề xuất xây dựng và cụ
thể hóa các cơ chế, chính sách và pháp
luật, các phương án, kế hoạch phục vụ yêu cầu của lĩnh vực công tác; được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và đưa vào áp dụng;
xây dựng các văn bản quản lý có chất lượng.
- Tham gia, đề xuất các biện pháp lớn,
các nhiệm vụ KH&CN thiết thực đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội,
củng cố quốc phòng, an ninh.
+ Chủ động đề xuất hoặc chủ trì thực
hiện: 15 điểm
+ Chỉ là thành viên tham gia: 10 điểm
|
15
|
Các văn bản là: Chủ trương, đường
lối, chính sách, nhiệm vụ, biện pháp, quy phạm pháp luật hành chính mới, cụ thể hóa các quy phạm
pháp luật...
|
2
|
Nắm vững đường lối, chính sách của
Đảng, Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật và quy chế làm việc của Bộ và
của đơn vị.
|
15
|
|
2.2. Cá nhân làm công tác sự nghiệp
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Đạt một trong các tiêu chí sau:
- Có đề xuất, kiến nghị hợp lý bổ
sung cho các cơ chế, chính sách và pháp luật, các phương án, kế hoạch phục vụ
yêu cầu của lĩnh vực công tác góp phần đóng góp cho công tác phục vụ quản lý
nhà nước.
- Có các bài báo, công trình khoa học
được đăng trên các tạp chí trong nước, quốc tế.
- Có sản phẩm nghiên cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem
lại hiệu quả kinh tế, xã hội.
- Có những bài báo có chất lượng,
phản ánh kịp thời các kết quả hoạt động trong lĩnh vực KH&CN.
- Tham gia soạn giáo trình, tham
gia giảng dạy các lớp tập huấn về nghiệp vụ quản lý KH&CN v.v.
|
15
|
Áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp
phục vụ quản lý Nhà nước
|
2
|
Có các công trình, sản phẩm nghiên
cứu được áp dụng vào quản lý, sản xuất và đời sống đem lại hiệu quả kinh tế
xã hội.
|
15
|
|
2.3. Cá nhân làm công tác phục vụ
Số
TT
|
Tiêu
chuẩn
|
Thang
điểm tối đa
|
Ghi
chú
|
1
|
Thực hiện tốt công tác phục vụ được
giao đáp ứng kịp thời yêu cầu công việc cho lãnh đạo và
các đơn vị, đảm bảo an toàn trong cơ quan.
|
15
|
|
2
|
Tinh thần phục vụ tận tụy và chu đáo, không bị phàn nàn, phê bình, chê trách.
|
10
|
|
3
|
Có ý thức tiết kiệm cho cơ quan (điện,
nước, xăng dầu, vật tư khác...)
|
5
|
|
Tổng số điểm đạt được bằng số điểm ở
mục 1 cộng với số điểm ở mục 2. Các cá nhân căn cứ vào tiêu chuẩn và thang điểm
tự chấm điểm cho mình.
Mẫu 2
ĐƠN
VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN....
(Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
Tên đơn vị đề nghị
(ghi đầy đủ, không viết tắt)
I. Sơ lược đặc điểm, tình hình:
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm đơn vị
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức
2. Chức năng, nhiệm vụ:
II. Thành tích đạt được:
1. Báo cáo căn cứ vào chức năng, nhiệm
vụ được giao của đơn vị. Nội dung báo cáo nêu rõ thành tích đạt được trong việc
thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả
công tác so với năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây).
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã triển
khai thực hiện.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
III. Các hình thức đã được
khen thưởng:
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(ký, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
- Báo cáo thành tích 02 năm
đối với Bằng khen của Bộ trưởng; 01 năm đối với Cờ thi đua của Bộ KH&CN; danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc
và Tập thể lao động tiên tiến.
- Ghi rõ hình thức đề nghị
khen thưởng
- Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã đạt (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định)
Mẫu 3
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày … tháng ...
năm 20...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN....
(Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
I. Sơ lược lý lịch:
- Họ tên:
- Sinh ngày, tháng, năm:
Nam/Nữ
- Đơn vị công tác:
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
II. Thành tích đạt được:
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận:
2. Sơ lược thành tích của đơn vị:
3. Thành tích đạt được của cá nhân:
Nêu rõ kết quả đạt được trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; nội dung sáng
kiến đã được áp dụng và công nhận.
III. Các hình thức đã được
khen thưởng:
Thủ
trưởng đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký, đóng dấu nếu có)
|
Người
báo cáo thành tích
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(Ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- Báo cáo thành tích 02 năm
đối với Bằng khen của Bộ trưởng, 01 năm đối với “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” và 03 năm đối với “Chiến sỹ thi đua
cấp Bộ”.
- Ghi rõ hình thức đề nghị
khen thưởng
- Nêu các danh hiệu thi
đua, các hình thức khen thưởng đã đạt (ghi rõ số quyết
định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu 4
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày … tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ SÁNG KIẾN
(Kèm Báo cáo thành tích của cá nhân)
1. Tên sáng kiến
2. Nội dung sáng kiến
- Nêu rõ hiện trạng, ý tưởng và hiệu
quả (đối với sáng kiến là các Giải pháp)
- Nêu rõ vai trò nếu tham gia đề án,
đề tài (là chủ trì, thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập)
và kết quả (sản phẩm) của đề án, đề tài.
3. Mục đích của sáng kiến
Nêu rõ mục đích khắc phục các nhược
điểm (thay thế) của sáng kiến cũ hoặc mục đích của sáng kiến mới.
4. Thời gian thực hiện
- Nêu rõ thời gian áp dụng sáng kiến
- Thời gian bắt đầu, kết thúc (đối với
Đề án, đề tài). Thời gian kết quả (sản phẩm) được áp dụng.
Thủ
trưởng đơn vị xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người
báo cáo
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 5
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày … tháng ... năm 20...
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN....
(Về thành tích đột xuất)
Tên đơn
vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
I. Sơ lược đặc điểm, tình
hình
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm
thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng,
nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên
(bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác...
II. Thành tích đạt được
Báo cáo nêu ngắn gọn thành tích xuất
sắc đã đạt được trong việc thực hiện nhiệm vụ hoặc thành tích đột xuất có phạm
vi ảnh hưởng của Bộ..
III. Các hình thức đã được
khen thưởng
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong năm (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Thủ
trưởng đơn vị cấp trên trực tiếp xác nhận
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 6
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v đề nghị khen thưởng
|
Hà
Nội, ngày … tháng ... năm 20...
|
Kính gửi:
Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bộ
(Qua Vụ Thi đua-Khen thưởng)
Thực hiện Công văn số...của Hội đồng
Thi đua-Khen thưởng Bộ...về việc…..
Căn cứ đề nghị của Hội đồng Thi đua-Khen
thưởng (đơn vị) ngày ………
....đề nghị Hội đồng Thi đua-Khen thưởng
Bộ xem xét trình Bộ trưởng tặng thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng cho các tập thể và cá nhân thuộc (đơn vị) danh sách kèm theo, gồm:
I. Danh hiệu thi đua:
1. Tập thể Lao động xuất sắc: số lượng
2. Tập thể Lao động tiên tiến: ....
3. Cờ Thi đua của Bộ: ....
4. Chiến sỹ thi đua cơ sở:...
5. Chiến sỹ thi đua cấp Bộ:...
II. Hình thức khen thưởng
1. Bằng khen của Bộ trưởng cho: ... tập
thể
2. Bằng khen của Bộ trưởng cho: ...
cá nhân
III. Trình khen thưởng Nhà
nước (danh sách kèm theo) gồm:
1. Huân chương Lao động:...
2. Bằng khen của Thủ tướng:...
3. Cờ thi đua của Chính phủ:...
………………………………………..
Hồ sơ được gửi kèm Công văn gồm:...
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu 7
TÊN ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm 20...
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG THI ĐUA-KHEN THƯỞNG
Ngày...tháng...năm…, tại…….Hội đồng Thi đua-Khen thưởng (tên đơn vị) đã
tổ chức cuộc họp Hội đồng để xét khen thưởng...
I. Thành phần dự họp:
1. Họ và tên......chức danh…..chủ trì
2. Họ và tên......chức danh……………..
3. Họ và tên......chức danh…………….
……………………………………………
……………………………………………
II. Diễn biến cuộc họp:
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
III. Kết luận:
……………………………………………
……………………………………………
Đề nghị Hội đồng
Thi đua-Khen thưởng Bộ xem xét, trình Bộ trưởng tặng thưởng: Hình thức khen thưởng;
danh hiệu thi đua và trình khen thưởng nhà nước cho các tập thể, cá nhân thuộc
(đơn vị), danh sách kèm theo.
Cuộc họp kết thúc....
…………………………………..
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(ký tên, ghi họ và tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và
tên, chức danh)
|
Mẫu 8
TÊN
ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà
Nội, ngày … tháng ... năm 20...
|
BIÊN
BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Cấp cơ sở
Ngày...tháng...năm…, tại Hội đồng sáng kiến tổ chức cuộc họp Hội đồng để
xem xét, đánh giá và công nhận sáng kiến cho
các cá nhân...
I. Thành phần dự họp:
1. Họ và tên……..chức
danh……….chủ trì
2. Họ và tên.........chức danh………………
3. Họ và tên……..chức
danh………………….
…………………………………………………
II. Nội dung:
……………………………………………..
III. Kết luận:
Thông qua kết quả đánh giá, Hội đồng
đã xem xét và công nhận (số lượng sáng kiến).
Hội đồng đề nghị Hội đồng Thi
đua-Khen thưởng xem xét để công nhận việc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc danh
hiệu thi đua cho các cá nhân (kèm theo danh sách và tóm tắt nội dung các sáng
kiến).
Cuộc họp kết thúc...
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(ký tên, ghi họ và tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên,
chức danh)
|