ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2329/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 12
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 06 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2133/QĐ-UBND ngày 20 tháng
9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 06
thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến
Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2460/TTr-SXD ngày 03 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 06 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ 06 thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý hoạt động xây dựng (thứ tự số 13, 14, 15, 16,
19, 20) ban hành kèm theo Quyết định số 1687/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 20 thủ tục hành
chính thay thế và 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 06 quy
trình nội bộ (quy trình số 15, 16, 17, 18, 21, 22) ban hành kèm theo Quyết định
số 1777/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 02
quy trình nội bộ mới, thay thế 20 quy trình nội bộ trong lĩnh vực hoạt động xây
dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng;
- Phòng KSTT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Quản lý hoạt động
xây dựng
|
1
|
1.009974
|
Cấp giấy phép xây dựng mới đối
với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án).
|
Quyết định số 2133/QĐ-
UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông
qua Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
|
2
|
1.009975
|
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa,
cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
3
|
1.009976
|
Cấp giấy phép di dời đối với
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án).
|
Lĩnh vực: Quản lý hoạt động
xây dựng
|
4
|
1.009977
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).
|
|
5
|
1.009980
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C
|
Quyết định số 2133/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua
Phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre.
|
6
|
1.009981
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng
điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, C
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 2329/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC:
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thủ tục:
Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công
trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp phép qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13
giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức hoàn thiện
hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả theo thời
gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu
cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký
bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải
quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
TTHC
Sở Xây dựng thực hiện thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
Sở Xây dựng chuyển kết quả giải
quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính
phủ (riêng đối với mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng có thời hạn thì tiêu
đề của đơn đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”); thành
phần hồ sơ khác cho từng loại công trình, cụ thể như sau:
(1.1). Đối với công trình không
theo tuyến:
+ Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của
pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp
không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và
mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể
hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.2). Đối với công trình theo
tuyến:
+ Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai.
+ Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ
mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt
cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản
vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
(1.3). Đối với công trình tín
ngưỡng, tôn giáo:
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại mục “(1.1) Đối với
công trình không theo tuyến” và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và
quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều 46 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ gồm:
• Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
• 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo
bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu
cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về
xây dựng có yêu cầu, gồm: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ
vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của
công trình; Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; Đối với
công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối
với công trình liền kề.
+ Ý kiến của cơ quan chuyên môn
về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về
tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối
với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
+ Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định
tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 43 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của
Chính phủ, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của
cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa.
(1.4) Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
+ Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và
mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể
hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
+ Văn bản chấp thuận về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
(1.5) Đối với công trình của
các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
+ Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Quyết định phê duyệt dự án;
văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả
thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối
với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại
cơ quan chuyên môn về xây dựng.
+ 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo
quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng
định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và
mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể
hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
+ Các điều khoản quy định của
Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng giải quyết thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư).
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy
phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
- Phí, Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
phép xây dựng đối với công trình (theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
+ Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
+ Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
+ Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
+ Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số 2133/QĐ-UBND
ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Phần chữ in nghiêng không đậm
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử dụng cho công trình: Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án/Di dời công trình)
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
…………………………………………………………………….
- Người đại diện: ……………………………Chức
vụ (nếu có): ………………...………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:
….……đường/phố: ……………..…… phường/xã …………………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành phố:
………………..……………….
- Số điện thoại:
………………………………………………………………………………………
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:
…………………………………………..….. Diện tích ................. m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
……………...…………………… phường/xã: ……………………..…… quận/huyện: ……………………….......... tỉnh,
thành phố: ………………….…………………………..…………………………………….……………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
…………………………….Cấp công trình: …………..……...……………….
- Diện tích xây dựng:
……………………………………….m2.
- Cốt xây dựng:
……………………………………….…….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp
công trình: ………….…………………………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ………………………. Cấp
công trình: .……………………...
- Diện tích xây dựng:
………………………………………………m2.
- Cốt xây dựng:
……………………………………………….……m.
- Chiều cao công trình:
……………………………….……………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình:
…………………………………………….………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
……………………………..…Cấp công trình: ……………...
+ Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án:
……………………………………………………...………………………………
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết
định số: ...……………..ngày ………………………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình:
……………………..……Cấp công trình: ………………….....................
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...…………………………..……………................
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …………………..… Cấp
công trình: ………………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………..………….m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………………. m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ….………………….…………Diện
tích…………………………m2.
Tại: …………………………..……. đường:
………………………………….… phường (xã) ……………………….…….. quận (huyện) ……….………………… tỉnh, thành
phố: ……………………………………………………………………
- Số tầng:
…………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
2. Thủ tục:
Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp
I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn
giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp phép qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13
giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả
theo thời gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức có yêu cầu
cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký
bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải
quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
TTHC
Sở Xây dựng thực hiện thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
Sở Xây dựng chuyển kết quả giải
quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa
chữa, cải tạo công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Một trong những giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình theo quy định của pháp luật.
+ Bản vẽ hiện trạng của các bộ
phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ
lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo
và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công
trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
+ Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải
tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Đối với các công trình di
tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn
bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng giải quyết thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy
phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Phí, Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
phép xây dựng đối với công trình (theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép theo mẫu số 1 tại Phụ lục số II Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
+ Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo
đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
+ Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
+ Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
+ Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số 2133/QĐ-UBND
ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Phần chữ in nghiêng không đậm
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử dụng cho công trình: Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án/Di dời công trình)
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
……………………………………………………………………
- Người đại diện: ……………………………Chức
vụ (nếu có): ………………...………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:
….……đường/phố: ……………..…… phường/xã
…………………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành
phố: ………………..………………
- Số điện thoại:
……………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số:
…………………………………………..….. Diện tích ...................................... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
……………...…………………… phường/xã: ……………………..…… quận/huyện: ……………………….......... tỉnh,
thành phố: ………………….…………………………..……………………………………………………….
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
…………………………….Cấp công trình: …………..……...………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………….m2.
- Cốt xây dựng:
……………………………………….…….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: …………………m
(trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp
công trình: ………….………………………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ………………………. Cấp
công trình: .……………………...
- Diện tích xây dựng:
………………………………………………m2.
- Cốt xây dựng:
……………………………………………….……m.
- Chiều cao công trình:
……………………………….……………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình:
…………………………………………….………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
……………………………..…Cấp công trình: ……………...
+ Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án:
……………………………………………………...……………….………………
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết
định số: ...……………..ngày ……………………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình:
……………………..……Cấp công trình: …………………...………………
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...…………………………..………………………….
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …………………..… Cấp
công trình: ………………………………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………..………….m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình: ………………………………………….
m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ….………………….…………Diện
tích…………………………m2.
Tại: …………………………..……. đường:
………………………………….… phường (xã) ……………………….…….. quận (huyện) ……….……………… tỉnh, thành
phố: …………………………………………………………………..………………………………
- Số tầng:
………………………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
3. Thủ tục:
Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (Công trình
không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp phép qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13
giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, các
nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết
quả theo thời gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức, cá
nhân có yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công
ích thì đăng ký bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo
quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ phải
có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải
quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
TTHC
Sở Xây dựng thực hiện thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến cá nhân trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Sở Xây dựng chuyển kết quả giải
quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di
dời công trình theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
+ Bản vẽ hoàn công công trình
(nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt
bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa
điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm
công trình sẽ di dời đến.
+ Báo cáo kết quả khảo sát đánh
giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện
năng lực thực hiện.
+ Phương án di dời do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:
• Phần thuyết minh về hiện trạng
công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương
án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn
cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh
môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
• Phần bản vẽ biện pháp thi
công di dời công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng giải quyết thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy
phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.
- Phí, Lệ phí: 150.000 đồng/giấy
phép xây dựng đối với công trình (theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 1 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
+ Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
+ Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
+ Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
+ Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số 2133/QĐ-UBND
ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Phần chữ in nghiêng không đậm
là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu
số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN)
(Sử dụng cho công trình: Không
theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh
hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình
không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự
án/Di dời công trình)
Kính
gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):
………………………………………………………………….
- Người đại diện: ……………………………Chức
vụ (nếu có): ………………...……………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà:
….……đường/phố: ……………..…… phường/xã
…………………quận/huyện: ………………….tỉnh/thành
phố: ………………..……………
- Số điện thoại:
…………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………………………………..…..
Diện tích ................. m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
……………...…………………… phường/xã: ……………………..…… quận/huyện: ……………………….......... tỉnh,
thành phố: ………………….…………………………..…………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm
tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra
thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành
nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không
theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
…………………………….Cấp công trình: …………..……...
- Diện tích xây dựng:
……………………………………….m2.
- Cốt xây dựng:
……………………………………….…….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với
công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi
rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng,
tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến
trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………Cấp
công trình: ………….………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành
chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: …………………..m
(ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình: ………………………. Cấp
công trình: .……………………...
- Diện tích xây dựng:
………………………………………………m2.
- Cốt xây dựng:
……………………………………………….……m.
- Chiều cao công trình:
……………………………….……………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình:
…………………………………………….………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ
số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: ………………………Cấp
công trình: …………………
- Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình:
……………………………..…Cấp công trình: ……………...
+ Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại
mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án:
……………………………………………………...……………….……………
Đã được: …….phê duyệt, theo Quyết
định số: ...……………..ngày …………………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình:
……………………..……Cấp công trình: ………………….................
* Các thông tin chủ yếu của
công trình: ...…………………………..…………………….
4.8. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: …………………..… Cấp
công trình: ………………………..…………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………..………….m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………….……m2.
- Chiều cao công trình:
…………………………………………. m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ….………………….…………Diện
tích…………………………m2.
Tại: …………………………..……. đường:
………………………………….… phường (xã) ……………………….…….. quận (huyện) ……….……………… tỉnh, thành
phố: …………………………………………………………………………………………………….
- Số tầng:
………………………………………………………………………………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu :
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
4. Thủ tục:
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp
II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án):
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp phép qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định, Phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều 13
giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ
sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả
theo thời gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì
đăng ký bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải
quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
TTHC
Sở Xây dựng thực hiện thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày, kể từ
ngày nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
Sở Xây dựng chuyển kết quả giải
quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ;
+ Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công
trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản
chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo
quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế
đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng giải quyết thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân (gọi tắt là Chủ đầu tư)
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xây dựng được điều chỉnh.
- Lệ phí: 15.000 đồng/giấy
phép xây dựng đối với công trình (theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày
07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ
thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 2 Phụ lục số II Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình
xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. (Đối với
công trình không theo tuyến ngoài đô thị thì phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng
của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản).
+ Phù hợp với mục đích sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Bảo đảm an toàn cho công
trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều,
năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm
khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
+ Đối với khu vực chưa có quy
hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có liên
quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình không theo tuyến
ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
+ Công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp
luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ
chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở để xem xét
cấp giấy phép xây dựng.
+ Đối với các công trình xây dựng
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định
tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu
riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự
tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
+ Quyết định số 2133/QĐ-UBND
ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Phần chữ in nghiêng không đậm
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính
gửi: ………………………………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):
……………………………………………………………………
- Người đại diện:
……………………………………..Chức vụ: ………………...……………
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………….đường (phố)……………..……..
phường (xã) ………………. quận (huyện) ……………………………… tỉnh, thành phố:
................................…………………………
- Số điện thoại:
…………………………………..………………………………..
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: ………………………….………..Diện
tích…………………… m2.
Tại: ……………………………………..…….. đường:
………………………… phường (xã) ………………….………… quận (huyện) ………………….……... tỉnh, thành phố:
…………………….…………………………………...………...………………………………
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp:
(số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:………………………..…………………………………….……………
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh
so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
………………………………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ...................tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan
làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn
này các tài liệu:
1 -
2 -
Nơi nhận:
-
|
…………, ngày ….. tháng
…. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
5. Thủ tục:
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B,
nhóm C
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định,
Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, tòa nhà 6 sở tầng trệt).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều
13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức hoàn thiện
hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả theo thời
gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu
cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký
bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải
quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
TTHC
Sở Xây dựng thực hiện thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
Sở Xây dựng chuyển kết quả giải
quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động xây dựng theo Mẫu số 1 (đối với tổ chức) hoặc Mẫu số 4 (đối với cá nhân)
Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp pháp (nếu bằng tiếng
nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu nước ngoài
mang quốc tịch cấp và phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp Điều ước
quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là thành viên có quy định về miễn
trừ hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt
động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất (đối với
trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp đồng chính thức
hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận
thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu) (nếu bằng tiếng nước
ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam).
+ Giấy ủy quyền hợp pháp đối với
người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu bằng tiếng
nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy
định của pháp luật Việt Nam).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư của dự án/công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân (Nhà thầu nước ngoài).
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài.
- Phí, Lệ phí: 2.000.000
đồng/Giấy phép (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ
Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 1, Mẫu số 4 Phụ lục số III
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Nhà thầu nước ngoài được cấp
giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của
chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
+ Nhà thầu nước ngoài phải liên
danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp
nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói
thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung,
khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà
thầu phụ Việt Nam thực hiện.
+ Nhà thầu nước ngoài phải cam
kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt
động nhận thầu tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
+ Quyết định số 2133/QĐ-UBND
ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Phần chữ in nghiêng không đậm
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 01
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn
bản số: ………………, ngày….. tháng… năm…
Kính
gửi: Sở Xây dựng…………
Tôi: …………………………(Họ tên) Chức vụ:
………………………………...…………...…
Được ủy quyền của ông (bà):
theo giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
………………………………...………………………………………………...….
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
……………………………...…………………..…………...…
Số điện thoại:.........................
Fax:…………………. E.mail: …………………...…………....
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có): …………………………………………....
Số điện thoại:………………
Fax:…………….. E.mail: ………………Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi đã được chủ đầu tư
(hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là :………. thông báo thắng thầu
(hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc
………………....… thuộc Dự án……………… tại ……………… trong thời gian từ……… đến …..………
Chúng tôi đề nghị Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở
Xây dựng ....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực
hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại
Điều 104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải
bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)…………………………..… có địa
chỉ tại Việt Nam…………… số điện thoại ………….Fax………..….. E.mail …………………………………….
…………...………
Khi được cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép
và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan./.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|
Mẫu
số 04
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Sở Xây dựng ....... ..
Tôi:……….......................
(Họ tên)....................Nghề nghiệp:…………………...…….......
Có hộ chiếu số:
………………………………….……(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:………………………………..…………………………......…….......
Số điện thoại:………………………
Fax:………………….E.mail:…………….....…….......
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu
có):……………………………………….…………......…….......
Số điện thoại:.........................
Fax:……………….…………. E.mail:…………......……....
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc
............. thuộc Dự án……. tại ………trong thời gian từ ….
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực hiện
các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều
104 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)……………………….. có địa chỉ tại
Việt Nam…………....…………. số điện thoại……………… Fax ……….… E.mail
…………………………...…...……..........……..........…….......
Khi được cấp giấy phép hoạt động
xây dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các
quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan./.
|
..., ngày.... tháng.... năm....
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
6. Thủ tục:
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án
nhóm B, nhóm C
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định,
Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, tòa nhà 6 sở tầng trệt).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 07 giờ đến 11 giờ, chiều
13 giờ đến 17 giờ) (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2: Nhận hồ sơ TTHC
Trường hợp nộp trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công, công chức một cửa tiếp nhận kiểm tra hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân
hoàn thiện hồ sơ. Nếu hợp hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận và hẹn trả kết quả
theo thời gian quy định và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. Nếu tổ chức có yêu cầu
cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì đăng ký
bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
Trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ
thống bưu chính hoặc các hình thức khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ. Trường hợp nếu đầy đủ theo quy định, chậm nhất 02 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ phải có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
Chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng giải
quyết theo thẩm quyền.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
TTHC
Sở Xây dựng thực hiện thẩm định
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Xây dựng thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ. Trường hợp không thỏa thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
Sở Xây dựng chuyển kết quả giải
quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công.
Bước 4: Trả kết quả
Đến ngày hẹn tổ chức, cá nhân
mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để nhận kết quả hoặc trả kết
quả qua đường bưu điện (nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo 01 trong 03
cách thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa;
+ Gửi qua đường bưu điện;
+ Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 8 Phụ lục số III Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ.
+ Bản sao Giấy phép hoạt động
xây dựng đã được cấp.
+ Bản sao các văn bản chứng
minh cho nội dung điều chỉnh (nếu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng
Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Văn bản chấp thuận của chủ đầu
tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức, cá nhân (Nhà thầu nước ngoài).
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng điều chỉnh cho nhà
thầu nước ngoài.
- Phí, Lệ phí: 2.000.000
đồng/Giấy phép (theo Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Bộ
Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 8 Phụ lục số III Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Nhà thầu nước ngoài được cấp
giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được chọn thầu của
chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
+ Nhà thầu nước ngoài phải liên
danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ trường hợp
nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói
thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định rõ nội dung,
khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong liên danh; nhà
thầu phụ Việt Nam thực hiện.
+ Nhà thầu nước ngoài phải cam
kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt
động nhận thầu tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
+ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư;
+ Quyết định số 2133/QĐ-UBND
ngày 20/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Phần chữ in nghiêng không đậm
là nội dung được sửa đổi, bổ sung
Mẫu
số 08
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn
bản số:………………, ngày ……tháng…… năm ……
Kính
gửi: Sở Xây dựng……………
Tôi: …………………..…(Họ tên)
……………….Chức vụ: ………………………………
Được ủy quyền của ông
(bà):…………… theo giấy ủy quyền:...(kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
……………………………..………………….………………………………..
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
…………………………………………………..………….
Số điện thoại:…………….……..
Fax:………………….. E.mail: ………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam: ……………..……………………………………
Số điện thoại: ………………….…………..Fax:…………...E.mail:
....................…………
Công ty (hoặc Liên danh) chúng
tôi đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt
động xây dựng số……………., ngày………………….. để thực hiện gói thầu thuộc dự án
……………….Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:
…………… Lý do đề nghị điều chỉnh: …………………………………………………...……
Chúng tôi đề nghị Cơ quan
chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép
hoạt động xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động
xây dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng
minh cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu
tư (thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải
bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) có địa chỉ tại Việt
Nam…………..….. số điện thoại……………….Fax…………………..… E.mail ………………………………………………….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động
xây dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong
Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan./.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu Công ty)
|