ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2272/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 05 tháng 10
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 17 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong
nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến
Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 1309/TTr-STP ngày 07 tháng 9
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 17 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 28 tháng
9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục 17 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp rà soát sửa đổi, bổ sung quy
trình nội bộ (từ số 12 đến số 28) trong lĩnh vực hộ tịch ban hành kèm theo Quyết
định số 2283/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tư pháp thuộc
thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2272/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Hộ
tịch
|
1
|
1.001193
|
Đăng ký khai
sinh
|
Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
2
|
1.000894
|
Đăng ký kết hôn
|
3
|
1.001022
|
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
4
|
1.000689
|
Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
5
|
1.000656
|
Đăng ký khai tử
|
6
|
1.003583
|
Đăng ký khai
sinh lưu động
|
7
|
1.000593
|
Đăng ký kết hôn
lưu động
|
8
|
1.000419
|
Đăng ký khai tử
lưu động
|
9
|
1.004837
|
Đăng ký giám hộ
|
10
|
1.004845
|
Đăng ký chấm dứt
giám hộ
|
11
|
1.004859
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
12
|
1.004873
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
13
|
1.004884
|
Đăng ký lại
khai sinh
|
14
|
1.004772
|
Đăng ký khai
sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
15
|
1.004746
|
Đăng ký lại kết
hôn
|
16
|
1.005461
|
Đăng ký lại
khai tử
|
17
|
2.000635
|
Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2272/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Hộ tịch
1. Thủ tục đăng ký khai sinh
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Ngay sau khi nhận
đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập
nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội
dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh
kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký
khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy
khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh
được cấp theo yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trong thời hạn
60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho
con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc
người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm
đăng ký khai sinh cho trẻ em.
+ Trường hợp đăng
ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi thì sau khi nhận được thông báo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Trưởng công an cấp xã có trách nhiệm tổ chức lập biên bản
về việc trẻ bị bỏ rơi.
Sau khi lập biên
bản, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân trong
07 ngày liên tục về việc trẻ bị bỏ rơi. Hết thời hạn niêm yết, nếu không có
thông tin về cha, mẹ đẻ của trẻ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân
hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ để tiến hành đăng ký khai sinh cho trẻ.
+ Trường hợp trẻ
chưa xác định được cha thì họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định
theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha của trẻ để trống.
Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì
kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.
+ Trường hợp trẻ
chưa xác định được mẹ mà khi đăng ký khai sinh cha yêu cầu làm thủ tục nhận con
thì kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh; phần khai về mẹ của
trẻ để trống.
+ Trường hợp trẻ
không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cả cha và mẹ thì thực hiện tương
tự như đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi, nhưng trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Trẻ
chưa xác định được cha, mẹ”.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai sinh;
+ Người thực hiện
việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ
của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong
giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp:
+ Tờ khai đăng ký
khai sinh theo mẫu.
+ Bản chính Giấy
chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm
chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam
đoan về việc sinh;
+ Trường hợp trẻ em
bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Trường hợp khai
sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế
đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
+ Văn bản ủy quyền
(được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện
việc đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Trường hợp người
đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải
có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ
em về các nội dung khai sinh.
+ Đối với việc
xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
. Việc xác định họ,
dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc
dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá
dài, khó sử dụng.
. Trường hợp cha,
mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh
thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm
theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
+ Trường hợp cho
phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho
trẻ em;
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai
sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định
được cha, mẹ.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Ngay sau khi tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc
kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư
pháp - hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết
hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ
sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên
vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi
bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục
kết hôn được cấp theo yêu cầu.
- Cách thức thực
hiện: Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
(bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền
của bên còn lại) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc
gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
+ Trích lục ghi
chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn
xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết
hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết
hôn;
+ Bản chính Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường,
thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ
thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của bên nam hoặc bên nữ.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản
chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nam từ đủ 20 tuổi
trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do
nam và nữ tự nguyện quyết định;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Các bên không bị
mất năng lực hành vi dân sự;
+ Việc kết hôn
không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
. Kết hôn giả tạo;
. Tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
. Người đang có vợ,
có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
. Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa
cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với
con riêng của chồng.
* Nhà nước không
thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
3. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi nhận đủ
hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào
Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con
cho người yêu cầu.
- Cách thức thực
hiện: Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một
hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn
chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
+ Chứng cứ chứng
minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
. Văn bản của cơ
quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ
cha con, quan hệ mẹ con.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
. Trường hợp
không có văn bản nêu trên thì phải có văn bản cam đoan của các bên nhận cha, mẹ,
con về mối quan hệ cha, mẹ, con và có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ
cha, mẹ, con.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho
phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con (bản chính).
- Lệ phí: 15.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bên nhận và bên
được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
+ Việc nhận cha,
mẹ, con không có tranh chấp.
+ Trường hợp nam,
nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con
sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được
với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
4. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi nhận đủ
hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông
tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết
thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký
nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật
thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, hướng dẫn người
yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch, cùng
người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu
cầu.
- Cách thức thực
hiện: Người yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ,
con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con
(trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải
nộp:
+ Tờ khai đăng ký
khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
+ Bản chính Giấy
chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm
chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam
đoan về việc sinh;
+ Chứng cứ chứng
minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
. Văn bản của cơ
quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ
cha con, quan hệ mẹ con.
. Trường hợp
không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha, mẹ, con lập văn bản cam đoan về
mối quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ,
con.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật
hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật
hộ tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho
phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ,
con.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh, Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính).
- Lệ phí:
+ Lệ phí đăng
ký khai sinh: 8.000 đồng.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Lệ phí đăng
ký nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Bên nhận và bên
được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
+ Việc nhận cha,
mẹ, con không có tranh chấp.
+ Trường hợp nam,
nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con
sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được
với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
5. Thủ tục đăng ký khai tử
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Ngay sau khi nhận
đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có
yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, hướng dẫn người
yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai
tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai tử;
+ Người thực hiện
việc đăng ký khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn
chuyển tiếp).
+ Trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ
chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Tờ khai đăng ký
khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu,
chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh
sự kiện chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có
Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền
(được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện
việc đăng ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền
cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân
thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử; trường hợp người
chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm đi khai tử.
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc
đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của
người chết.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử (bản
chính).
- Lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
6. Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
- Trình tự thực
hiện:
+ Công chức tư
pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách
nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện
cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức
đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng
ký hộ tịch lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy
đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở
cho việc đăng ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Sau khi tiếp nhận
đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ký Giấy khai sinh và ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh.
+ Công chức tư
pháp - hộ tịch đem theo Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả
cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm
tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ
đăng ký khai sinh; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký
lưu động”.
+ Trường hợp người
yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai,
sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ
vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải
đọc lại nội dung Giấy khai sinh cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Sổ đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Đối với việc
xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
. Việc xác định họ,
dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc
dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá
dài, khó sử dụng.
. Trường hợp cha,
mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh
thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm
theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
+ Trường hợp cho
phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ
của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong
giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải
nộp:
- Tờ khai đăng ký
khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy
chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm
chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam
đoan về việc sinh;
- Trường hợp khai
sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế
đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký
khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà
không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không
có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
7. Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
- Trình tự thực
hiện:
+ Công chức tư
pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm
chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để
thực hiện đăng ký lưu động.
+ Tại địa điểm
đăng ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ
thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư
pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết
hôn cho người có yêu cầu. Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ
đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và
Sổ đăng ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng
nhận kết hôn theo quy định; tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên
tại địa điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi
rõ “Đăng ký lưu động”
+ Trường hợp người
yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai,
sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ
vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải
đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải
nộp
Tờ khai đăng ký kết
hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết
hôn.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của hai bên nam, nữ.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản
chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hai bên nam, nữ
cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là người
khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
+ Nam từ đủ 20 tuổi
trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do
nam và nữ tự nguyện quyết định;
+ Không bị mất
năng lực hành vi dân sự;
+ Việc kết hôn
không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
. Kết hôn giả tạo;
. Tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
. Người đang có vợ,
có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
. Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa
cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với
con riêng của chồng;
* Nhà nước không
thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
8. Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
- Trình tự thực
hiện:
+ Công chức tư
pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để
thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu
động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
+ Tại địa điểm
đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu
điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm
cơ sở cho việc đăng ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử và ghi
nội dung vào Sổ đăng ký khai tử.
- Công chức tư
pháp - hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả
cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm
tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, ký, ghi rõ họ, tên trong
Sổ đăng ký khai tử; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký
lưu động”.
+ Trường hợp người
yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai,
sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ
vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung
Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ
đăng ký khai tử.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn
chuyển tiếp).
+ Trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ
chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
khai tử theo mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc
giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc
đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của
người chết.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử (bản
chính).
- Lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người chết không có
người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người
già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư
04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
9. Thủ tục đăng ký giám hộ
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi nhận đủ
hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật
thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ
tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm
tra nội dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi
đăng ký giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng
ký giám hộ cho người yêu cầu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký giám hộ;
+ Người thực hiện
việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn chuyển
tiếp).
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
giám hộ theo mẫu.
+ Văn bản cử người
giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
+ Giấy tờ chứng
minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường
hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện
làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người
làm giám hộ đương nhiên.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, pháp nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký giám hộ (bản
chính).
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Bộ luật Dân sự
năm 2015;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
10. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký chấm dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi nhận đủ
hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định
pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu kiểm
tra nội dung Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ và Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ,
cùng người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu.
- Cách thức thực
hiện: Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt
giám hộ. Người thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
chấm dứt giám hộ theo mẫu.
+ Giấy tờ làm căn
cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm
dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, pháp nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã
đăng ký giám hộ trước đây.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục đăng ký chấm dứt giám
hộ (bản chính).
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Bộ luật Dân sự
năm 2015;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
11. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi nhận đủ
giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có
liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ
tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục
bổ sung thông tin hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch
ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch vào Sổ đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; hướng dẫn người
yêu cầu kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký
vào Sổ.
Trường hợp thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng
nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ
tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào
mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
Trường hợp đăng
ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì
Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ
tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi
đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải
thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để
chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện;
+ Người thực hiện
việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
+ Giấy tờ làm căn
cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền
là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì
văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06
ngày làm việc. Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
của người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính cho người
chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng
ký khai tử.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích
lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung thông tin hộ tịch (bản chính).
- Lệ phí: 15.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc thay đổi họ,
chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và
được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thì còn phải
có sự đồng ý của người đó.
+ Việc cải chính
hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi
của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch; không
cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa
thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
+ Giấy tờ hộ tịch
quy định đã cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ tịch trước ngày
01/01/2016 (ngày Luật Hộ tịch có hiệu lực) có giá trị sử dụng mà không phải bổ
sung thông tin hộ tịch còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch hiện hành.
+ Giấy tờ hộ tịch
được cấp hợp lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ
sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng
minh.
Yêu cầu ghi bổ
sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ
ngày 01/01/2016, sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam
theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Bộ luật Dân sự
năm 2015;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
12. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn
nhân của người có yêu cầu.
+ Trường hợp người
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi
khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của
mình. Trường hợp người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về
tình trạng hôn nhân của người đó.
Sau khi ngày nhận
được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra,
xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường
trú tại địa phương của người có yêu cầu.
Nếu kết quả kiểm
tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật hoặc sau thời hạn 20 ngày kể
từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời thì cho
phép người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có văn bản cam đoan về
tình trạng hôn nhân của mình, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục
đích kết hôn cho người yêu cầu.
+ Trường hợp người
yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại
được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu
phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ
tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.
Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ
quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng
hôn nhân.
+ Trường hợp yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không
phải để đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
nhân phải ghi rõ
mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu
cầu.
+ Trường hợp yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc
kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì
cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Người thực hiện
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ
công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác
định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
- Tờ khai cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu;
- Trường hợp người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly
hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản
sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;
- Công dân Việt
Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi
chú ly hôn.
- Trường hợp cá
nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích
khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy
định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.
- Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ
nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho
phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú.
+ Trường hợp người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú nhưng có
đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trước đây của
người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu
đã thường trú ở nhiều nơi khác nhau), Ủy ban nhân dân nơi dự định đăng ký kết
hôn trước đây.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
- Lệ phí: 15.000 đồng.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng
đủ điều kiện kết hôn:
+ Nam từ đủ 20 tuổi
trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do
nam và nữ tự nguyện quyết định;
+ Không bị mất
năng lực hành vi dân sự;
+ Việc kết hôn
không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
. Kết hôn giả tạo,
ly hôn giả tạo;
. Tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
. Người đang có vợ,
có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
. Kết hôn giữa những
người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa
cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha
chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với
con riêng của chồng.
+ Nhà nước không
thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Trường hợp yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải
để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng điều kiện kết hôn.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
13. Thủ tục đăng ký lại khai sinh
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc
đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi
đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai
sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được
văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành
kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu
giữ được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ
của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có
thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì
cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam
đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam
đoan.
Sau khi nhận được
kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký
khai sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà
không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác,
đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công
chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn
người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng
người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy
khai sinh cho người có yêu cầu.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho
phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký lại khai sinh;
+ Người thực hiện
đăng ký lại khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại
địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn
chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ
các giấy tờ hiện có.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Bản sao toàn bộ
hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có
thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
. Bản sao Giấy
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng
thực từ bản chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản
sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc
và trước năm 1975 ở miền Nam.
. Trường hợp người
yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về
nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập
do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ
đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu
đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu
có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của
việc cam đoan không đúng sự thật.
+ Trường hợp người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công
tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng
ký lại khai sinh thường trú.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký
lại khai sinh đã đăng ký khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký
lại khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
+ Việc khai sinh
đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016
nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
+ Người có yêu cầu
còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
14. Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần
thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu
đăng ký khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu
giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được
văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư
trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người
yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu
giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ
của người yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha,
mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm
quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ
quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về
thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
Sau khi nhận được
kết quả xác minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác
minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy
đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng
ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ
đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc
đăng ký khai sinh;
+ Người thực hiện
việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hoặc nộp
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
hồ sơ trực tuyến
thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn chuyển
tiếp).
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
khai sinh theo mẫu.
+ Văn bản cam
đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
+ Bản sao toàn bộ
hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có
thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về
nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập
do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ
đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu
đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu
có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của
việc cam đoan không đúng sự thật.
+ Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác
trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới
tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ
- con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho
phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu
đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập
văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự
thật.
Cơ quan đăng ký hộ
tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng
ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người yêu cầu cư trú.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký
khai sinh cư trú trước đây.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam
cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có
hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy
tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam cấp.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
15. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc
đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng
ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Sau khi nhận được
văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm
tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được
Sổ hộ tịch.
+ Sau khi nhận được
kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết
hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không
nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp
luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư
pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm
tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ
ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Cách thức thực
hiện: Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy
quyền của bên còn lại) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết
hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước
đây (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
lại kết hôn theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng
nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn
thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung
đăng ký kết hôn.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường
trú.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây
trong trường hợp đăng ký lại kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu
thường trú.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản
chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
- Lệ phí: Miễn lệ phí.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc kết hôn đã
được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng
Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất;
+ Người yêu cầu
đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014;
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
16. Thủ tục đăng ký lại khai tử
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Ngay sau khi tiếp
nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
khai tử, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng
ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ký cấp Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký lại khai tử;
+ Người thực hiện
việc đăng ký lại khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại
địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai đăng ký
lại khai tử theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng
tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự
kiện chết.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại
khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp,
xuất trình:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ
xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong
hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản
chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi
đã đăng ký khai tử trước đây.
- Cơ quan phối
hợp: Không.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử (bản
chính).
- Lệ phí: 8.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc khai tử đã
được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng
Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
17. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Trình tự thực
hiện:
+ Người có yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Trường hợp cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân
thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả
kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp
nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch
căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo
cáo Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
ký cấp bản sao trích
lục hộ tịch cho người yêu cầu.
- Cách thức thực
hiện:
+ Người có yêu
cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
+ Người thực
hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan,
tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản
yêu cầu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại
địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ
sơ:
* Giấy tờ phải
xuất trình:
Hộ chiếu hoặc chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải
nộp
+ Tờ khai cấp bản
sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
+ Văn bản yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ
quan, tổ chức.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp
luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả
lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản
sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi
lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận
có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp
luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản sao trích lục hộ tịch
- Lệ phí: 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
- Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Căn cứ pháp
lý:
+ Luật Hộ tịch
năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung.