ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2271/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 05 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2092/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án
đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 2228/TTr-SGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính lĩnh vực vận tải (số thứ tự 23, 24, 25, 26)
ban hành kèm theo Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đường
bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Giao thông vận tải xây dựng Quyết định
phê duyệt sửa đổi, bổ sung 04 quy trình nội bộ (số thứ tự 23, 24, 25, 26) ban
hành kèm theo Quyết định số 2402/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 108 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao
thông vận tải, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải;
- Phòng KSTTHC, KT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực: Đường bộ
|
1
|
1.000660
|
Công
bố đưa bến xe khách vào khai thác
|
Quyết
định số 2092/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao
thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre
|
2
|
1.002672
|
Công
bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
|
3
|
1.002883
|
Công
bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
4
|
1.002889
|
Công
bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: ĐƯỜNG
BỘ
1. Thủ tục:
Công bố đưa bến xe khách vào khai thác
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Sau khi hoàn thành việc xây dựng, đơn
vị khai thác bến xe chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe khách vào
khai thác đúng theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong giờ
hành chính tỉnh (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì
đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý vận
tải, Phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải giải quyết.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ
chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm
tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến
xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt
trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu
bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị
khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 45:2012/BGTVT;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường
ra, vào bến xe khách với đường bộ của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể bến
xe khách;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng
của cơ quan có thẩm quyền và biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách
sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quy chế quản lý khai thác bến xe
khách do đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách ban hành.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp, Hợp tác xã.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào khai thác.
- Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào khai thác có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký..
1.9. Phí, lệ phí: Không có.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 45:2012/BGTVT;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của bến xe khách theo Phụ lục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách
sửa đổi lần 1 năm 2015.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Bến xe khách phải được xây dựng theo
Quy hoạch bến xe khách đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bến xe khách.
- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày
11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến
xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày
15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày tháng năm
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:
………………. (1) …………………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2): ……………………………………………………………..
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
………………………………………………………………….
3. Trụ sở:
………………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ………. do ... cấp ngày ... tháng ... năm ………..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách
…………….(3) ………………. Cụ thể như sau:
- Tên: (3)
……………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất: (5)
……………………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các
quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách,
chúng tôi đề nghị ....(1)….. công bố Bến xe khách ……(3)….. đạt quy chuẩn Bến xe
loại: …….(6)……. và được đưa vào khai thác …….(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe
khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ
của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử
dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị
công bố
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày tháng năm
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE
KHÁCH
Kính gửi:
…………………..(1)…………………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2): ……………………………………………………………
2. Trụ sở:
…………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………………………...
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật
của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ………..(3)……… như sau:
TT
|
Tiêu
chí phân loại
|
Đơn
vị tính
|
Quy
định kỹ thuật của Bến xe khách loại ...(4)…
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị
trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị
trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị
trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương
tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành khách
(tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng
chờ cho hành khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực
phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho Công
an, Y tế, Thanh tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra, vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành
khách đến các vị trí đón, trả khách
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe
khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
2. Thủ tục:
Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
- Đơn vị kinh doanh, khai thác bến xe
khách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đúng theo quy định nộp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công trong giờ hành chính tỉnh (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố
2, phường Phú Tân thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ
7 giờ đến 11 giờ chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
- Bến xe khách phải được đề nghị công
bố lại trong các trường hợp:
+ Sau khi cải tạo cơ sở vật chất dẫn
đến thay đổi các tiêu chí làm ảnh hưởng đến các điều kiện phân loại bến xe
khách;
+ Trước khi hết hạn được phép khai
thác 60 ngày theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa bến xe khách vào
khai thác.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì
đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý vận
tải, Phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải giải quyết.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ
chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm
tra.
- Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến
xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt
trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu
bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị
khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe
khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe
khách theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của QCVN 45:2012/BGTVT.
- Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các
công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố
trước).
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng,
cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Biên bản nghiệm thu các công trình
xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp, Hợp tác xã.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào khai thác.
- Quyết định công bố đưa bến xe khách
vào khai thác có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký..
2.9. Phí, lệ phí: Không có.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công bố đưa bến xe
khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của QCVN 45:2012/BGTVT;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn với các công trình của bến xe khách (Phụ lục 2 - Thông tư số
73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe
khách sửa đổi lần 1 năm 2015).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bến xe khách.
- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày
11/11/2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến
xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015.
- Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày
15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày tháng năm
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA BẾN XE KHÁCH VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:
……………………. (1) ……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2): ……………………………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
………………………………………………………………...
3. Trụ sở:
…………………………………………………………………………………………….
4. Số điện thoại (Fax):
……………………………………………………………………………...
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………. do ... cấp ngày ... tháng ... năm ……..
Đề nghị kiểm tra để đưa bến xe khách
………………(3) …………………………Cụ thể như sau:
- Tên: (3)
………………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: (4)
…………………………………………………………………………………………..
- Tổng diện tích đất: (5)
……………………………………………………………………………...
Sau khi xem xét và đối chiếu với các
quy định tại QCVN 45:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách,
chúng tôi đề nghị ....(1)…… công bố Bến xe khách ……(3)……. đạt quy chuẩn Bến xe
loại: ………(6) ……….. và được đưa vào khai thác ……(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe khách
(3) Ghi tên bến xe khách
(4) Ghi tên vị trí, lý trình, địa chỉ
của bến xe khách
(5) Ghi diện tích đất hợp pháp được sử
dụng để xây dựng bến xe khách
(6) Ghi loại bến xe khách đề nghị
công bố
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày tháng năm
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA BẾN XE
KHÁCH
Kính gửi:
…………………………(1) ……………………………
1. Đơn vị khai thác bến xe khách:
(2): ……………………………………………………………
2. Trụ sở:
…………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax):
………………………………………………………………………………
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật
của quy chuẩn với các hạng mục công trình của Bến xe khách ……..(3) ……..như sau:
TT
|
Tiêu
chí phân loại
|
Đơn
vị tính
|
Quy
định kỹ thuật của Bến xe khách loại ...(4)…
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tổng diện tích (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
2
|
Số vị trí đón khách (tối thiểu)
|
vị
trí
|
|
|
3
|
Số vị trí trả khách (tối thiểu)
|
vị
trí
|
|
|
4
|
Diện tích bãi đỗ xe ô tô chờ vào vị
trí đón khách (tối thiểu)
|
m2
|
|
|
5
|
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương
tiện khác
|
m2
|
|
|
6
|
Diện tích phòng chờ cho hành khách
(tối thiểu)
|
m2
|
|
|
7
|
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng
chờ cho hành khách
|
chỗ
|
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực
phòng chờ cho hành khách (tối thiểu)
|
|
|
|
9
|
Diện tích khu vực làm việc
|
|
|
|
10
|
Diện tích văn phòng dành cho Công
an, Y tế, Thanh tra giao thông
|
|
|
|
11
|
Diện tích khu vệ sinh
|
|
|
|
12
|
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ
|
|
|
|
13
|
Đường xe ra, vào bến
|
|
|
|
14
|
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành
khách đến các vị trí đón, trả khách
|
|
|
|
15
|
Mặt sân bến
|
|
|
|
16
|
Hệ thống cung cấp thông tin
|
|
|
|
17
|
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung trên
là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải địa
phương có bến xe khách.
(2) Ghi tên đơn vị khai thác bến xe
khách
(3) Ghi tên bến xe
(4) Ghi loại bến xe đề nghị công bố
3. Thủ tục:
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
- Trước khi xây dựng: Đơn vị đầu tư,
xây dựng trạm dừng nghỉ gửi văn bản đề nghị chấp thuận vị trí xây dựng đến Tổng
cục Đường bộ Việt Nam đối với trạm dừng nghỉ trên tuyến quốc lộ và UBND cấp tỉnh
đối với các trạm dừng nghỉ trên các tuyến đường địa phương (trừ các trạm dừng
nghỉ được coi là một hạng mục công trình nằm trong dự án xây dựng đường cao tốc
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
- Sau khi hoàn thành việc xây dựng,
đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ chuẩn bị hồ sơ đề nghị công bố đưa
trạm dừng nghỉ vào khai thác theo đúng quy định đến nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công trong giờ hành chính tỉnh (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc,
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có
yêu cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì
đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý vận
tải, Phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải giải quyết.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ
chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng
nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị
khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được
ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm
dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ
đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác
trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố
đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến trên
Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc
Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Văn bản chấp thuận đấu nối đường
ra, vào trạm dừng nghỉ với đường giao thông của cơ quan có thẩm quyền;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ
thuật trạm dừng nghỉ;
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng
của cơ quan có thẩm quyền;
- Biên bản nghiệm thu xây dựng;
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ theo mẫu;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của đơn vị kinh doanh khai thác trạm dừng nghỉ;
- Quy chế quản lý khai thác do trạm dừng
nghỉ ban hành.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 09 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
3.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác;
- Thời hạn của Quyết định: 03 năm.
3.9. Phí, lệ phí: Không có.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác (Phụ lục 2).
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ. (Phụ lục 3).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày
15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm
dừng nghỉ đường bộ.
- Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày
15 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày….. tháng……năm ……
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:
…………………….(1) ………………………………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
(2):................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):………………………………………………………………...
3. Trụ sở:……………………………………………………………………………………………..
4. Số điện thoại
(Fax):………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………….do……………cấp ngày ....tháng……… năm ………
Đề nghị kiểm tra để đưa trạm dừng nghỉ
…………….(3) …………………. thuộc tỉnh: (4)………………. vào khai thác. Cụ thể như sau:
- Tên:
(3)…………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:(5)
…………………………………………………………………………………………
- Tổng diện tích đất:
(6)……………………………………………………………………………
Sau khi xem xét và đối chiếu với các
tiêu chí quy định tại QCVN 43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Trạm dừng
nghỉ đường bộ, chúng tôi đề nghị .....(1).....công bố đưa Trạm dừng nghỉ......(3)....
đạt loại: ………….(7):………….. và được đưa vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở Giao thông vận tải hoặc
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (đối với trạm dừng nghỉ trên quốc lộ)
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm
dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi tên tỉnh
(5) Ghi lý trình, địa chỉ của trạm
dừng nghỉ
(6) Ghi diện tích đất hợp pháp được
sử dụng để xây trạm dừng nghỉ
(7) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị
công bố.
PHỤ
LỤC 3
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày tháng
năm
|
BẢN
ĐỐI CHIẾU CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA QUY CHUẨN VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TRẠM DỪNG
NGHỈ
Kính gửi:
……………………..(1) ……………………………….
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
(2): …………………………………………………….
2. Trụ sở:
………………………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại
(Fax):………………………………………………………………………….
Kết quả đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn với các hạng mục công trình của trạm dừng nghỉ ………(3)………. như
sau:
TT
|
Tiêu
chí phân loại
|
Đơn
vị tính
|
Theo
quy định kỹ thuật của TDN loại ….(4)…..
|
Theo
thực tế
|
1
|
Tổng diện tích mặt bằng trạm (tối
thiểu)
|
M2
|
|
|
2
|
Bãi đỗ xe (diện tích tối thiểu)
|
M2
|
|
|
3
|
Đường xe ra, vào
|
|
|
|
4
|
Khu kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
phương tiện
|
|
|
|
5
|
Trạm cấp nhiên liệu
|
|
|
|
6
|
Mặt sân khu vực bãi đỗ xe
|
|
|
|
7
|
Khu vệ sinh
|
M2
|
|
|
8
|
Phòng nghỉ tạm thời cho lái xe
|
M2
|
|
|
9
|
Không gian nghỉ ngơi (Khu vực có mái
che và khu vực trồng cây xanh có ghế ngồi)
|
M2
|
|
|
10
|
Nơi cung cấp thông tin
|
|
|
|
11
|
Khu phục vụ ăn uống, giải khát
|
|
|
|
12
|
Khu vực giới thiệu và bán hàng hóa
|
|
|
|
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đúng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục:
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Trước khi hết hạn được phép kinh
doanh, khai thác 60 ngày (theo thời hạn quy định tại quyết định công bố đưa trạm
dừng nghỉ vào khai thác), đơn vị kinh doanh, khai thác trạm dừng nghỉ chuẩn bị
hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác theo đúng quy định
đến nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trong giờ hành chính tỉnh (số
126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định. Nếu tổ chức, cá nhân có yêu
cầu cơ quan giải quyết TTHC trả kết quả qua hệ thống bưu chính công ích thì
đăng ký tại bước này (tổ chức, cá nhân thanh toán cước phí bưu điện theo quy định).
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 01 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt có văn bản gửi tổ
chức, cá nhân yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý vận
tải, Phương tiện và người lái - Sở Giao thông vận tải giải quyết.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Chậm nhất trong thời hạn 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức
kiểm tra và lập biên bản kiểm tra. Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng
nghỉ không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ, mà đơn vị
khai thác trạm dừng nghỉ đề nghị, thì các tiêu chí không đạt yêu cầu, phải được
ghi rõ trong biên bản kiểm tra và được thông báo ngay cho đơn vị khai thác trạm
dừng nghỉ.
- Sau khi kiểm tra, nếu trạm dừng nghỉ
đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại trạm dừng nghỉ mà đơn vị khai thác
trạm dừng nghỉ đề nghị, thì chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định công bố
đưa trạm dừng nghỉ vào khai thác.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức, cá nhân mang phiếu
hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (trong giờ hành chính) để
nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các hình
thức sau:
- Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công;
- Qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa
trạm dừng nghỉ vào khai thác theo mẫu;
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể, thiết kế kỹ
thuật các công trình xây dựng, cải tạo trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước);
- Quyết định cho phép đầu tư xây dựng,
cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Biên bản nghiệm thu các công trình
xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật
của Quy chuẩn với các công trình của trạm dừng nghỉ (nếu có thay đổi so với lần
công bố trước);
- Báo cáo kết quả hoạt động theo mẫu.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
4.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở
Giao thông vận tải.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.8. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
- Quyết định công bố đưa trạm dừng
nghỉ vào khai thác;
- Thời hạn của Quyết định: 03 năm.
4.9. Phí, lệ phí: Không có.
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị tiếp tục công bố đưa
trạm dừng nghỉ vào khai thác (Phụ lục 5)
- Báo cáo kết quả hoạt động (Phụ lục
6)
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày
15/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm
dừng nghỉ đường bộ.
- Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 15
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản
hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày tháng
năm
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC CÔNG BỐ ĐƯA TRẠM DỪNG NGHỈ VÀO KHAI THÁC
Kính gửi:…………………………(1)…………………………………..
1. Đơn vị khai thác trạm dừng nghỉ:
……………(2):……………………………………………
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):………………………………………………………………..
3. Trụ sở:
……………………………………………………………………………………………
4. Số điện thoại
(Fax):………………………………………………………………………………
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………… do ………………. cấp
ngày........tháng…………….năm …………………
Đơn vị hiện đang quản lý, khai thác
trạm dừng nghỉ: ..…(3) ………….theo quyết định công bố đưa trạm dừng nghỉ vào khai
thác số.... ngày.... tháng...năm...của ....(1)……... thời gian được phép
khai thác đến ngày... tháng.... năm………..
Sau khi xem xét các quy định tại QCVN
43:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia Trạm dừng nghỉ đường bộ, chúng tôi đề
nghị ………(1)……..tiếp tục công bố đưa trạm dừng nghỉ ….....(3).... đạt loại:
……….(4):……. vào khai thác.
....(2).... cam kết những nội dung
trên là đứng thực tế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu...
|
Đại
diện đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
_______________
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm
dừng nghỉ
(3) Ghi tên Trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị
công bố
…….
(2) …….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
…………,
ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Kính gửi:
……………(1) ………………………
…………….(2) hiện đang quản lý, khai
thác trạm dừng nghỉ ..…(3).... theo Quyết định số.... ngày.... tháng...năm... của
……..(1)……. thời gian được phép khai thác từ ngày ………. tháng…….năm……… đến
ngày... tháng.... năm ....
……………..(2).... Báo cáo kết quả hoạt động
trong khoảng thời gian trên với các nội dung sau:
I. Kết quả kinh doanh khai thác.
1. Tổng số phương tiện vào trạm:
……………………….. (lượt xe)
Trong đó:
- Xe
con:
(lượt xe)
- Xe Khách trên 30 ghế:
(lượt xe)
- Xe Khách dưới 30 ghế:
(lượt xe)
- Xe tải:
……………
(lượt xe)
2. Tổng số khách vào trạm: …………………………
(lượt khách)
3. Bình quân mỗi ngày có: ……………. lượt
xe và……………………. lượt khách vào trạm.
Trong đó có: …………..xe con; ………………..xe
khách trên 30 ghế; …………….xe khách dưới 30 ghế và ……………… xe tải.
II. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
của trạm dừng nghỉ:
(Báo cáo về tình trạng hiện tại, việc
duy trì, bổ sung, cải tạo, nâng cấp các công trình, trang thiết bị của trạm và
đối chiếu với các tiêu chí tương ứng của quy chuẩn QCVN 43:2012/BGTVT)
III. Việc thực hiện các quy định của
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ và các quy định pháp luật
liên quan khác:
IV. Các vi phạm trong quá trình hoạt
động (nếu có):
(Kết luận của các đoàn thanh tra, kiểm
tra về các vi phạm của trạm dừng nghỉ; số lần và mức xử phạt vi phạm hành chính
của cơ quan có thẩm quyền đối với trạm. Các biện pháp và kết quả khắc phục của
đơn vị khai thác trạm với các vi phạm trên).
V. Kiến nghị, khiếu nại của người
sử dụng trạm (nếu có):
(Báo cáo từng trường hợp và biện
pháp, kết quả giải quyết của đơn vị khai thác trạm)
VI. Các kiến nghị của đơn vị khai
thác trạm dừng nghỉ:
Ý
kiến của Sở GTVT địa phương
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại diện đơn vị khai thác
trạm
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Gửi Sở GTVT
(2) Ghi tên đơn vị khai thác trạm
dừng nghỉ
(3) Ghi tên trạm dừng nghỉ
(4) Ghi loại trạm dừng nghỉ đề nghị
công bố