ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2242/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
01tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH VĨNH LONG
NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25/11/ 2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Căn cứ Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
45/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh về việc quyết định giao biên chế công
chức, phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm
2022;
Căn cứ Nghị quyết số
56/NQ-HĐND ngày 24/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chỉ tiêu hợp đồng lao động
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập
và biên chế Hội năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 687/TTr-SNV ngày 12/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng
công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở,
ngành có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, P.CT UBND tỉnh;
- CVP, P.CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Ban TCDNC tỉnh;
- Lưu: VT, 2.25.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH VĨNH LONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Căn cứ Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND
ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quyết định giao biên chế
công chức, phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm
2022;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-HĐND
ngày 24/3/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tổng số lượng người làm việc
hưởng lương từ ngân sách nhà nước, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP của Chính phủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội
năm 2022;
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG
1. Mục đích
Để đảm bảo trong việc tuyển dụng,
sử dụng công chức trong các cơ quan hành chính đúng vị trí việc làm, đúng yêu cầu
nhiệm vụ theo tiêu chuẩn chức danh do nhà nước quy định và chỉ tiêu biên chế được
giao. Từ đó, tạo động lực cho công chức phát huy được tiềm năng của mình, phục
vụ công tác chuyên môn ngày càng hiệu quả, phù hợp với sự phát triển chung của
đất nước.
2. Nguyên tắc
- Bảo đảm công khai, minh bạch,
khách quan và đúng pháp luật.
- Bảo đảm tính cạnh tranh.
- Tuyển chọn đúng người đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
II. SỐ LƯỢNG
BIÊN CHẾ, NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Nhu cầu tuyển dụng công chức
năm 2022: Gồm 25 vị trí với 26 chỉ tiêu, trong đó:
a) Ban Quản lý các khu công
nghiệp
- Biên chế được giao: 21, đã thực
hiện: 20. Biên chế chưa thực hiện: 01.
- Nhu cầu tuyển dụng: 01 vị trí
với 01 chỉ tiêu.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Biên chế được giao: 40, đã thực
hiện: 36. Biên chế chưa thực hiện: 04.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 03 chỉ tiêu.
c) Thanh tra tỉnh
- Biên chế được giao: 34, đã thực
hiện: 32. Biên chế chưa thực hiện: 02.
- Nhu cầu tuyển dụng: 01 vị trí
với 01 chỉ tiêu.
d) Sở Tư pháp
- Biên chế được giao: 33, đã thực
hiện: 29. Biên chế chưa thực hiện: 04.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 02 chỉ tiêu.
đ) Sở Công Thương
- Biên chế được giao: 49, đã thực
hiện: 46. Biên chế chưa thực hiện: 03.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 02 chỉ tiêu.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
- Biên chế được giao: 35, đã thực
hiện: 32. Biên chế chưa thực hiện: 03. (Đơn vị có 01 công chức nghỉ hưu đúng tuổi
kể từ ngày 01/01/2023)
- Nhu cầu tuyển dụng: 03 vị trí
với 03 chỉ tiêu.
g) Sở Tài chính
- Biên chế được giao: 56, đã thực
hiện: 54. Biên chế chưa thực hiện: 02.
- Nhu cầu tuyển dụng: 01 vị trí
với 01 chỉ tiêu.
h) Sở Nội vụ
- Biên chế được giao: 56, đã thực
hiện: 54. Biên chế chưa thực hiện: 02.
- Nhu cầu tuyển dụng: 01 vị trí
với 01 chỉ tiêu.
i) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Biên chế được giao: 62, đã thực
hiện: 59. Biên chế chưa thực hiện: 03.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 02 chỉ tiêu.
k) Sở Xây dựng
- Biên chế được giao: 49, đã thực
hiện: 47. Biên chế chưa thực hiện: 02.
- Nhu cầu tuyển dụng: 01 vị trí
với 01 chỉ tiêu.
l) Văn phòng Đoàn ĐBQH &
HĐND tỉnh
- Biên chế được giao: 29, đã thực
hiện: 28, biên chế chưa thực hiện: 01.
- Nhu cầu tuyển dụng: 01 vị trí
với 01 chỉ tiêu.
m) UBND huyện Tam Bình
- Biên chế được giao: 96, đã thực
hiện: 93, biên chế chưa thực hiện: 03.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 02 chỉ tiêu.
n) UBND thành phố Vĩnh Long
- Biên chế được giao: 104, đã
thực hiện: 101, biên chế chưa thực hiện: 03.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 02 chỉ tiêu.
o) Hội Chữ thập đỏ tỉnh
- Biên chế được giao: 13, đã thực
hiện: 09, biên chế chưa thực hiện: 04.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 02 chỉ tiêu.
p) Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Biên chế được giao: 15, đã thực
hiện: 13, biên chế chưa thực hiện: 02.
- Nhu cầu tuyển dụng: 02 vị trí
với 02 chỉ tiêu.
(Kèm theo bản mô tả vị trí
tuyển dụng, nhu cầu tuyển dụng)
III. ĐỐI TƯỢNG,
ĐIỀU KIỆN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1. Đối tượng: Những người
có nguyện vọng vào làm việc tại các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức Hội.
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển
công chức
Theo quy định tại khoản 1 Điều
36 Luật cán bộ, công chức:
a) Người có đủ các điều kiện
sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch
rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm
vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu
của vị trí dự tuyển.
b) Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng
công chức
Theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP:
a) Đối tượng và điểm ưu tiên
trong thi tuyển
- Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển
thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a khoản 3 nêu trên thì chỉ được cộng
điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. HỒ SƠ DỰ
TUYỂN CÔNG CHỨC
- Phiếu đăng ký dự tuyển (theo
mẫu số 01 quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP).
- Bản sao Bằng tốt nghiệp đại học,
bản sao kết quả học tập.
- Ba (03) phong bì được dán tem
sẵn và ghi rõ địa chỉ liên lạc để gửi các thông báo có liên quan.
Trường hợp các thông tin về đào
tạo, bồi dưỡng, đối tượng ưu tiên, điều kiện miễn thi ghi trên Phiếu đăng ký dự
tuyển không rõ hoặc chưa đủ cơ sở để thẩm định thì Hội đồng tuyển dụng thông
báo đến người đăng ký dự tuyển bổ sung bản sao văn bằng, chứng chỉ hoặc hồ sơ
có liên quan.
V. PHƯƠNG THỨC
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Việc tuyển dụng công chức năm
2022 được thực hiện thông qua thi tuyển.
VI. HÌNH THỨC,
NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN THI
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP: Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi, như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến
thức, năng lực chung
a) Hình thức thi:
- Thi trắc nghiệm trên máy vi
tính;
- Không tổ chức phần thi môn
tin học;
- Thông báo kết quả cho thí
sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính;
- Không thực hiện việc phúc khảo
đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 2 phần, thời
gian thi như sau:
- Phần I: Kiến thức chung gồm
60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà
nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức,
công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
- Phần II: Ngoại ngữ (Tiếng
Anh), gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút;
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối
với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến
thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực
tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành: Căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch
công chức và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một
kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác
nhau thì tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương
ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 180 phút
(không kể thời gian chép đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
VII. CÁCH
TÍNH ĐIỂM CÁC PHẦN THI
- Kết quả thi vòng 1 được xác định
theo số câu trả lời đúng của từng phần thi quy định tại điểm b khoản 1 Mục VI của
Kế hoạch này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì
người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
- Kết quả điểm thi tại
vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
VIII. THÔNG
BÁO KẾT QUẢ TUYỂN DỤNG VÀ PHÚC KHẢO
- Vòng 1: Thi trắc nghiệm
trên máy vi tính sẽ không tổ chức phần thi môn tin học và thông báo kết quả cho
thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi
tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi
tính.
- Vòng 2:
+ Chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi công bố kết quả để
thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày công bố kết quả trên trang thông tin điện tử của tỉnh và cổng thông
tin điện tử của Sở Nội vụ.
+ Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn
thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi
được biết.
- Sau khi hoàn thành việc chấm
thi vòng 2 theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP , chậm nhất 05
ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày có Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông
báo công khai trên trang thông tin điện tử của tỉnh và cổng thông tin điện tử của
Sở Nội vụ của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công
nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người
dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển
phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
IX. XÁC ĐỊNH
NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP:
1. Người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng
2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có kết quả điểm thi tại vòng
2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 3
Mục III của Kế hoạch này (nếu
có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng
của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02
người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục IX của
Kế hoạch này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì
người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không
xác định được thì Chủ tịch Hội đồng thi tuyển báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ
thi tuyển lần sau.
X. HOÀN THIỆN
HỒ SƠ TUYỂN DỤNG, QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG VÀ NHẬN VIỆC
1. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ
quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy
định.
2. Quyết định tuyển dụng và
nhận việc
Theo quy định tại Điều 17 Nghị
định số 138/2020/NĐ-CP:
a) Sau khi người trúng tuyển đã
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định, Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định tuyển
dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải
đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn
khác hoặc được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
XI. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn thu phí, lệ phí
theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
2. Ngân sách nhà nước bố
trí kinh phí để ký kết hợp đồng với Trường Đại học Nội vụ Hà Nội phân hiệu
Thành phố Hồ Chí Minh.
XII. DỰ KIẾN
THỜI GIAN TỔ CHỨC
1. Thời
gian tổ chức thi: Dự kiến trong tháng
12/2022, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
2. Địa điểm thi: Trường
Cao đẳng Vĩnh Long.
XIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Sau khi được UBND tỉnh ban hành
kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Vĩnh Long năm 2022, trên cơ sở quy định về
thi tuyển công chức, Sở Nội vụ tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai tiếp các
công việc cần thiết và phân công nhiệm vụ đối với các ngành có liên quan hỗ trợ
kỳ thi, như sau:
1. Hội đồng tuyển dụng công
chức
a) Hội đồng tuyển dụng công chức
tỉnh Vĩnh Long năm 2022 do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập, gồm 07 thành viên:
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc
Sở Nội vụ;
- Ủy viên Hội đồng gồm đại diện
lãnh đạo: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính, Trường Cao đẳng
Vĩnh Long; Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng Phó Trưởng phòng Phòng Tổ chức, Công chức,
Viên chức, Sở Nội vụ.
b) Quyết định thành lập các Ban
giúp việc cho Hội đồng gồm: Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc
khảo (nếu có), Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển, Tổ giúp việc, Tổ in sao đề
thi và các bộ phận khác có liên quan theo quy định pháp luật.
c) Phân công trách nhiệm, nhiệm
vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng tuyển dụng.
d) Quyết định tổ chức kỳ thi
tuyển công chức.
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐCP, Thông tư số 06/2021/TT-BNV.
2. Sở Nội vụ (Cơ quan Thường
trực của Hội đồng thi tuyển công chức)
- Tham mưu UBND tỉnh thông báo
về kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức;
- Tiếp nhận phiếu đăng ký dự
tuyển và xét duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi;
- Tham mưu trình UBND tỉnh
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2022 (Hội đồng tuyển dụng công chức
thành lập các Ban giúp việc: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Ban đề thi,
Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo (nếu có) và tổ giúp việc (nếu
xét thấy cần thiết);
- Tham mưu trình UBND tỉnh
thành lập Ban giám sát Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2022;
- Thông báo về hình thức, nội
dung; thời gian và địa điểm thi;
- Trình UBND tỉnh phê duyệt kết
quả tuyển dụng và thông báo kết quả tuyển dụng.
- Quyết định tuyển dụng cho từng
cá nhân trúng tuyển theo vị trí tuyển dụng.
3. Trường Cao đẳng Vĩnh Long
- Chuẩn bị cơ sở vật chất để tổ
chức kỳ thi (phòng thi, máy vi tính, phòng cho Hội đồng và các nội dung công việc
có liên quan đến kỳ thi) và bố trí cán bộ coi thi.
- Phối hợp với Sở Nội vụ niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi, sơ đồ các phòng thi, nội
quy thi, hình thức thi, thời gian thi đối với từng môn thi tại địa điểm tổ chức
thi.
4. Trường Đại học Nội vụ
phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh
a) Tổ chức hướng dẫn làm bài
- Biên soạn danh mục tài liệu
ôn thi môn Kiến thức chung; môn Chuyên ngành, môn Ngoại ngữ;
- Tổ chức hướng dẫn làm bài môn
Kiến thức chung và môn Chuyên ngành, môn Ngoại ngữ.
b) Xây dựng đề thi, đáp án,
thang điểm cho các môn thi, cụ thể:
- Môn Kiến thức chung (trắc
nghiệm);
- Môn Tiếng Anh (trắc nghiệm);
- Môn Nghiệp vụ chuyên ngành
(thi viết).
c) Chấm thi: Chấm thi vòng 2,
chấm phúc khảo (nếu có) Chấm thi viết môn Nghiệp vụ chuyên ngành.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Trường Cao đẳng Vĩnh
Long trong việc chuyển giao phần mềm, hướng dẫn, hỗ trợ Trường trong quá trình
thi các môn thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
6. Công an tỉnh Vĩnh Long
Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tham
gia hỗ trợ công tác an ninh, an toàn kỳ thi.
7. Điện lực tỉnh Vĩnh Long
Chỉ đạo Điện lực thành phố Vĩnh
Long ưu tiên cung cấp điện phục vụ trong thời gian tổ chức thi.
8. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp Sở Nội vụ
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thuê Trường Đại học Nội vụ phân hiệu Thành
phố Hồ Chí Minh biên soạn, xây dựng, chấm thi trong việc tuyển dụng công chức
năm 2022.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong
việc thu, chi, thanh quyết toán theo quy định pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng
công chức năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long./.
VỊ
TRÍ, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, CHUYÊN MÔN CẦN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
NĂM 2022
(Kèm theo Tờ
trình số /TT-SNV, ngày tháng 10 năm 2022 của
Sở Nội vụ)
TT
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TUYỂN DỤNG
|
VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG
|
CHỈ TIÊU TUYỂN
DỤNG
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
|
YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ
ĐÀO TẠO, CHUYÊN MÔN
|
MÃ SỐ NGẠCH XẾP
KHI TUYỂN DỤNG
|
1
|
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
|
Kế toán viên
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ công tác kế toán hành
chính nhà nước
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kế toán; Kiểm
toán; Tài chính
|
06.031
|
2
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
Chuyên viên Tổng hợp kinh tế xã hội
|
2
|
- Tham mưu trong công tác xây dựng kế hoạch đầu
tư công; thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn đầu
tư phát triển của các chương trình dự án đầu tư.
- Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm
định dự án đầu tư, kế hoạch
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành về
kinh tế như: Kinh tế; Kế hoạch và Đầu tư; Quản trị kinh doanh; Kinh tế học.
|
01.003
|
Chuyên viên Quản lý Kế hoạch và đầu tư (Kể cả vốn
ADA)
|
1
|
- Tổng hợp, phân tích và tham mưu đề xuất chính
sách, kế hoạch, đầu tư thuộc lĩnh vực kinh tế.
- Tham mưu, đề xuất những chính sách, giải pháp
nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế của tỉnh.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành về
kinh tế như: Kinh tế; Kế hoạch và Đầu tư; Quản trị kinh doanh; Kinh tế học.
|
01.003
|
3
|
THANH TRA TỈNH
|
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau Thanh tra
|
1
|
- Thực hiện công tác giám sát hoạt động Đoàn
Thanh tra
- Thẩm định dự thảo các kết luận thanh tra xem
xét tính đúng đắn các kết luận thanh tra; Đôn đốc việc thực hiện các kết luận
Thanh tra
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Thanh
tra
|
01.003
|
4
|
SỞ TƯ PHÁP
|
Chuyên viên quản trị công sở
|
1
|
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo thống kê của ngành,
dự thảo các báo cáo chuyên đề
- Xây dựng tham luận liên quan đến hoạt động của
ngành
- Tiếp nhận thông tin và mối quan hệ công tác với
các đơn vị cấp huyện, xã
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành Luật
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý bổ trợ tư pháp
|
1
|
- Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước các lĩnh vực
hoạt động: Bán đấu giá tài sản; thừa phát lại; trọng tài thương mại.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành Luật
|
01.003
|
5
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
Chuyên viên quản lý về năng lượng
|
1
|
- Tham mưu thực hiện công tác thẩm định thiết kế
kỹ thuật dự toán công trình điện.
- Thực hiện công tác hướng dẫn kỹ thuật về các
quy định của nhà nước thuộc lĩnh vực năng lượng
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: :Điện - Điện
tử; Điện công nghiệp và dân dụng; Kỹ thuật điện; Hệ thống điện.
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý về xuất nhập khẩu và hợp tác
quốc tế
|
1
|
Tham mưu thực hiện công tác xuất nhập khẩu của
ngành công thương
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế; Quản
trị kinh doanh; Ngôn ngữ anh;
|
01.003
|
6
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
Chuyên viên Quản lý thị trường khoa học công nghệ
|
1
|
- Tham mưu đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính
sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động
của các trung tâm giao dịch công nghệ; sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Quản lý khoa học và
công nghệ; Luật kinh tế; Quản trị kinh doanh.
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý khoa học
|
1
|
Thực hiện quản lý các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Quản lý công; Kinh tế;
Quản lý khoa học và công nghệ; Luật; Nông nghiệp; Nông học.
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý đo lường
|
1
|
- Xây dựng Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo hoạt động
thanh, kiểm tra nhà nước về đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Tuyên truyền vận động doanh nghiệp thực hiện tốt
các quy định của nhà nước về đo lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Tham gia các hoạt động thanh, kiểm tra nhà nước
về đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Công nghệ thực phẩm;
Quản lý công nghiệp; Quản trị kinh doanh; Quản lý khoa học và công nghệ; Luật.
|
01.003
|
7
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
Chuyên viên Hành chính tổng hợp
|
1
|
Quản trị Văn phòng; Theo dõi CB, CC, VC thực hiện
Nội quy, Quy chế cơ quan; Quản lý hồ sơ CB, CC, VC và NLĐ cơ quan và Báo cáo
tổng hợp công tác chuyên môn….
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Tài chính; Kế toán;
|
01.003
|
8
|
SỞ NỘI VỤ
|
Chuyên viên quản lý địa giới hành chính
|
1
|
- Quản lý hồ sơ, bản đồ, mốc địa giới hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, lập hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền điều
chỉnh địa giới hành chính các cấp.
- Lập hồ sơ thành lập xã, phường, thị trấn, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đổi tên đơn vị hành chính; tham mưu giải quyết
tranh chấp đất đai có liên quan đến địa giới hành chính.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành liên
quan đến bản đồ; Quản lý đất đai; Luật.
|
01.003
|
9
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
|
Chuyên viên Tổng hợp tài chính - Ngân sách -
Phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
1
|
Nghiên cứu, tham mưu xử lý tình huống hành chính
các lĩnh vực về tín dụng-ngân hàng; quỹ đầu tư phát triển; xuất nhập khẩu và
hoạt động doanh nghiệp; tổng hợp theo dõi hoạt động tín dụng ngân hàng, đầu
tư phát triển, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh và các ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh thuộc lãnh vực tín dụng, ngân hàng, đầu
tư phát triển và xuất nhập khẩu.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Tài
chính - Tín dụng; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản lý công
|
01.003
|
Chuyên viên Tổng hợp Nội chính - Ban Tiếp công
dân - Nội chính
|
1
|
Nghiên cứu, tham mưu xử lý tình huống hành chính
các lĩnh vực về An ninh - Quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; tổng hợp theo
dõi hoạt động và thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch
UBND tỉnh thuộc lĩnh vực về An ninh - Quốc phòng,
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Luật
|
01.003
|
10
|
SỞ XÂY DỰNG
|
Chuyên viên quản lý kiến trúc - quy hoạch
|
1
|
- Thẩm định đồ án quy hoạch đô thị; quy hoạch xây
dựng
- Tham mưu về công tác quản lý quy hoạch; kiến
trúc cảnh quan phát triển đô thị.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Kiến trúc sư; Quy hoạch
vùng và đô thị.
|
01.003
|
11
|
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH
|
Chuyên viên theo dõi công tác kinh tế - Ngân sách
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
1
|
Tham mưu giúp việc, phục vụ các hoạt động tổng hợp,
thẩm tra, giám sát, khảo sát, tham vấn cộng đồng của Thường trực HĐND tỉnh;
theo dõi việc triển khai thực hiện Nghị quyết HĐND đã ban hành thuộc lĩnh vực
kinh tế ngân sách
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Kinh tế; Chính sách
công Yêu cầu khác: Biết phương pháp nguyên cứu, tổng hợp và đề xuất giải pháp
|
01.003
|
12
|
UBND HUYỆN TAM BÌNH
|
Chuyên viên quản lý đất đai - Phòng Tài nguyên -
Môi trường
|
1
|
Tham mưu quản lý về lĩnh vực đất đai
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Quản lý đất đai
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý Tài chính - Ngân sách - Phòng
Tài chính - kế hoạch
|
1
|
Tham mưu quản lý về lĩnh vực tài chính - ngân
sách
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Kế toán
|
01.003
|
13
|
UBND THÀNH PHỐ VĨNH LONG
|
Chuyên viên hành chính tổng hợp (phụ trách lĩnh vực
kinh tế, tài chính - ngân sách) - Văn phòng HĐND - UBND thành phố
|
1
|
Nghiên cứu soạn thảo, kiểm tra trình ký các văn bản
hành chính và giải quyết các yêu cầu về lĩnh vực tài chính ngân sách và các
nhiệm vụ khác phù hợp do Thủ trưởng đơn vị phân công
|
Cử nhân Kinh tế chuyên ngành: Tài chính; Tài
chính công; Kế toán công; Quản lý kinh tế.
|
01.003
|
Chuyên viên hành chính tổng hợp (phụ trách tổng hợp
các lĩnh vực tổ chức, biên chế và hội; đội ngũ CBCCVC; thi đua khen thưởng;
chính quyền địa phương cà công tác thanh niên; tôn giáo; dân tộc) - Văn phòng
HĐND - UBND thành phố
|
1
|
Nguyên cứu soạn thảo, kiểm tra trình ký các văn bản
hành chính và giải quyết các yêu cầu về lĩnh vực thuộc lĩnh vực nội vụ và các
nhiệm vụ khác phù hợp do Thủ trưởng đơn vị phân công
|
Đại học: Luật; Luật hành chính; Luật hiến pháp và
hành chính.
|
01.003
|
14
|
HỘI CHỮ THẬP ĐỎ TỈNH
|
Chuyên viên phụ trách Ban phong trào
|
1
|
Thực hiện việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
các hoạt động chăm sóc sức khỏe; sơ chế cấp cứu ban đầu
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Bác sĩ
|
01.003
|
Chuyên viên phụ trách Ban truyền thông và phát
triển nguồn lực
|
1
|
Phụ trách xây dựng kế hoạch, tuyên truyền, thực
hiện, tổng hợp, báo cáo hoạt động vận động, phát triển nguồn lực của Hội
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Công tác xã hội.
|
01.003
|
15
|
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ
|
Văn thư viên
|
1
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo
quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số
liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư; Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên
ngành Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng.
|
02.007
|
Chuyên viên phụ trách địa bàn
|
1
|
Nắm và quản lý địa bàn, tập hợp ý kiến, nguyện vọng
của các HTX thành viên để phản ánh kiến nghị và đề xuất với Lãnh đạo để có biện
pháp chỉ đạo, giải quyết kịp thời, hiệu quả.
Nắm tình hình khó khăn của HTX, theo dõi kết quả
thực hiện chính sách hỗ trợ các HTX, Liên hiệp HTX về pháp lý, đầu tư, khoa học
- công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường và các lĩnh vực khác
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Luật; Kinh tế; Quản trị
kinh doanh.
|
01.003
|
|
TỔNG CỘNG
|
25 VỊ TRÍ
|
26 CHỈ TIÊU TUYỂN
DỤNG
|
|
|
VỊ
TRÍ, CHỈ TIÊU, YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, CHUYÊN MÔN CẦN TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định
số 2242/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
TUYỂN DỤNG
|
VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG
|
CHỈ TIÊU TUYỂN
DỤNG
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC
|
YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ
ĐÀO TẠO, CHUYÊN MÔN
|
MÃ SỐ NGẠCH XẾP
KHI TUYỂN DỤNG
|
1
|
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
|
Kế toán viên
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ công tác kế toán hành
chính nhà nước
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kế toán; Kiểm
toán; Tài chính
|
06.031
|
2
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
Chuyên viên Tổng hợp kinh tế xã hội
|
2
|
- Tham mưu trong công tác xây dựng kế hoạch đầu
tư công; thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn đầu
tư phát triển của các chương trình dự án đầu tư.
- Thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm
định dự án đầu tư, kế hoạch
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành về
kinh tế như: Kinh tế; Kế hoạch và Đầu tư; Quản trị kinh doanh; Kinh tế học.
|
01.003
|
Chuyên viên Quản lý Kế hoạch và đầu tư (Kể cả vốn
ADA)
|
1
|
- Tổng hợp, phân tích và tham mưu đề xuất chính
sách, kế hoạch, đầu tư thuộc lĩnh vực kinh tế.
- Tham mưu, đề xuất những chính sách, giải pháp
nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế của tỉnh.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành về
kinh tế như: Kinh tế; Kế hoạch và Đầu tư; Quản trị kinh doanh; Kinh tế học.
|
01.003
|
3
|
THANH TRA TỈNH
|
Giám sát, kiểm tra và xử lý sau Thanh tra
|
1
|
- Thực hiện công tác giám sát hoạt động Đoàn
Thanh tra
- Thẩm định dự thảo các kết luận thanh tra xem
xét tính đúng đắn các kết luận thanh tra; Đôn đốc việc thực hiện các kết luận
Thanh tra
|
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Thanh
tra
|
01.003
|
4
|
SỞ TƯ PHÁP
|
Chuyên viên quản trị công sở
|
1
|
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo thống kê của ngành,
dự thảo các báo cáo chuyên đề
- Xây dựng tham luận liên quan đến hoạt động của
ngành
- Tiếp nhận thông tin và mối quan hệ công tác với
các đơn vị cấp huyện, xã
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành Luật
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý bổ trợ tư pháp
|
1
|
- Tham mưu thực hiện quản lý nhà nước các lĩnh vực
hoạt động: Bán đấu giá tài sản; thừa phát lại; trọng tài thương mại.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành Luật
|
01.003
|
5
|
SỞ CÔNG THƯƠNG
|
Chuyên viên quản lý về năng lượng
|
1
|
- Tham mưu thực hiện công tác thẩm định thiết kế
kỹ thuật dự toán công trình điện.
- Thực hiện công tác hướng dẫn kỹ thuật về các quy
định của nhà nước thuộc lĩnh vực năng lượng
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Điện - Điện
tử; Điện công nghiệp và dân dụng; Kỹ thuật điện; Hệ thống điện.
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý về xuất nhập khẩu và hợp tác
quốc tế
|
1
|
Tham mưu thực hiện công tác xuất nhập khẩu của
ngành công thương
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các ngành: Kinh tế; Quản
trị kinh doanh; Ngôn ngữ anh;
|
01.003
|
6
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
Chuyên viên Quản lý thị trường khoa học công nghệ
|
1
|
- Tham mưu đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính
sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động
của các trung tâm giao dịch công nghệ; sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Quản lý khoa học và
công nghệ; Luật kinh tế; Quản trị kinh doanh.
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý khoa học
|
1
|
Thực hiện quản lý các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Quản lý công; Kinh tế;
Quản lý khoa học và công nghệ; Luật; Nông nghiệp; Nông học.
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý đo lường
|
1
|
- Xây dựng Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo hoạt động
thanh, kiểm tra nhà nước về đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Tuyên truyền vận động doanh nghiệp thực hiện tốt
các quy định của nhà nước về đo lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa;
- Tham gia các hoạt động thanh, kiểm tra nhà nước
về đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Công nghệ thực phẩm;
Quản lý công nghiệp; Quản trị kinh doanh; Quản lý khoa học và công nghệ; Luật.
|
01.003
|
7
|
SỞ TÀI CHÍNH
|
Chuyên viên Hành chính tổng hợp
|
1
|
Quản trị Văn phòng; Theo dõi CB,CC, VC thực hiện
Nội quy, Quy chế cơ quan; Quản lý hồ sơ CB,CC,VC và NLĐ cơ quan và Báo cáo tổng
hợp công tác chuyên môn….
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Tài chính; Kế toán;
|
01.003
|
8
|
SỞ NỘI VỤ
|
Chuyên viên quản lý địa giới hành chính
|
1
|
- Quản lý hồ sơ, bản đồ, mốc địa giới hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, lập hồ sơ, thủ tục trình cấp có thẩm quyền điều
chỉnh địa giới hành chính các cấp.
- Lập hồ sơ thành lập xã, phường, thị trấn, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đổi tên đơn vị hành chính; tham mưu giải quyết
tranh chấp đất đai có liên quan đến địa giới hành chính.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành liên
quan đến bản đồ; Quản lý đất đai; Luật.
|
01.003
|
9
|
VĂN PHÒNG UBND
TỈNH
|
Chuyên viên Tổng hợp tài chính - Ngân sách -
Phòng Kinh tế - Ngoại vụ
|
1
|
Nghiên cứu, tham mưu xử lý tình huống hành chính
các lĩnh vực về tín dụng-ngân hàng; quỹ đầu tư phát triển; xuất nhập khẩu và
hoạt động doanh nghiệp; tổng hợp theo dõi hoạt động tín dụng ngân hàng, đầu
tư phát triển, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh và các ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh thuộc lãnh vực tín dụng, ngân hàng, đầu
tư phát triển và xuất nhập khẩu.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Tài
chính - Tín dụng; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản lý công
|
01.003
|
Chuyên viên Tổng hợp Nội chính - Ban Tiếp công
dân - Nội chính
|
1
|
Nghiên cứu, tham mưu xử lý tình huống hành chính
các lĩnh vực về An ninh - Quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; tổng hợp theo
dõi hoạt động và thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch
UBND tỉnh thuộc lĩnh vực về An ninh - Quốc phòng,
|
Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành: Luật
|
01.003
|
10
|
SỞ XÂY DỰNG
|
Chuyên viên quản lý kiến trúc - quy hoạch
|
1
|
- Thẩm định đồ án quy hoạch đô thị; quy hoạch xây
dựng
- Tham mưu về công tác quản lý quy hoạch; kiến
trúc cảnh quan phát triển đô thị.
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Kiến trúc sư; Quy hoạch
vùng và đô thị.
|
01.003
|
11
|
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH
|
Chuyên viên theo dõi công tác kinh tế - Ngân sách
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
1
|
Tham mưu giúp việc, phục vụ các hoạt động tổng hợp,
thẩm tra, giám sát, khảo sát, tham vấn cộng đồng của Thường trực HĐND tỉnh;
theo dõi việc triển khai thực hiện Nghị quyết HĐND đã ban hành thuộc lĩnh vực
kinh tế ngân sách
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Kinh tế; Chính sách
công Yêu cầu khác: Biết phương pháp nguyên cứu, tổng hợp và đề xuất giải pháp
|
01.003
|
12
|
UBND HUYỆN TAM BÌNH
|
Chuyên viên quản lý đất đai - Phòng Tài nguyên -
Môi trường
|
1
|
Tham mưu quản lý về lĩnh vực đất đai
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Quản lý đất đai
|
01.003
|
Chuyên viên quản lý Tài chính - Ngân sách - Phòng
Tài chính - kế hoạch
|
1
|
Tham mưu quản lý về lĩnh vực tài chính - ngân
sách
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Kế toán
|
01.003
|
13
|
UBND THÀNH PHỐ VĨNH LONG
|
Chuyên viên hành chính tổng hợp (phụ trách lĩnh vực
kinh tế, tài chính - ngân sách) - Văn phòng HĐND - UBND thành phố
|
1
|
Nghiên cứu soạn thảo, kiểm tra trình ký các văn bản
hành chính và giải quyết các yêu cầu về lĩnh vực tài chính ngân sách và các
nhiệm vụ khác phù hợp do Thủ trưởng đơn vị phân công
|
Cử nhân Kinh tế chuyên ngành: Tài chính; Tài
chính công; Kế toán công; Quản lý kinh tế.
|
01.003
|
Chuyên viên hành chính tổng hợp (phụ trách tổng hợp
các lĩnh vực tổ chức, biên chế và hội; đội ngũ CBCCVC; thi đua khen thưởng;
chính quyền địa phương cà công tác thanh niên; tôn giáo; dân tộc) - Văn phòng
HĐND - UBND thành phố
|
1
|
Nguyên cứu soạn thảo, kiểm tra trình ký các văn bản
hành chính và giải quyết các yêu cầu về lĩnh vực thuộc lĩnh vực nội vụ và các
nhiệm vụ khác phù hợp do Thủ trưởng đơn vị phân công
|
Đại học: Luật; Luật hành chính; Luật hiến pháp và
hành chính.
|
01.003
|
14
|
HỘI CHỮ THẬP ĐỎ TỈNH
|
Chuyên viên phụ trách Ban phong trào
|
1
|
Thực hiện việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
các hoạt động chăm sóc sức khỏe; sơ chế cấp cứu ban đầu
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Bác sĩ
|
01.003
|
Chuyên viên phụ trách Ban truyền thông và phát
triển nguồn lực
|
1
|
Phụ trách xây dựng kế hoạch, tuyên truyền, thực
hiện, tổng hợp, báo cáo hoạt động vận động, phát triển nguồn lực của Hội
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Công tác xã hội.
|
01.003
|
15
|
LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ
|
Văn thư viên
|
1
|
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo
quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số
liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư; Trực tiếp thực thi nhiệm vụ
công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao
|
Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên
ngành Văn thư - Lưu trữ, Lưu trữ học, Lưu trữ học và quản trị văn phòng.
|
02.007
|
Chuyên viên phụ trách địa bàn
|
1
|
Nắm và quản lý địa bàn, tập hợp ý kiến, nguyện vọng
của các HTX thành viên để phản ánh kiến nghị và đề xuất với Lãnh đạo để có biện
pháp chỉ đạo, giải quyết kịp thời, hiệu quả.
Nắm tình hình khó khăn của HTX, theo dõi kết quả
thực hiện chính sách hỗ trợ các HTX, Liên hiệp HTX về pháp lý, đầu tư, khoa học
- công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng, thị trường và các lĩnh vực khác
|
Tốt nghiệp đại học trở lên: Luật; Kinh tế; Quản
trị kinh doanh.
|
01.003
|
|
TỔNG CỘNG
|
25 VỊ TRÍ
|
26
|
|
|
|