QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 04 tháng
9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02
thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 4409/TTr-STNMT ngày 09 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực
khí tượng thủy văn (thứ tự số 01, 02) ban hành kèm theo Quyết định số
1499/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng
thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến
Tre.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên
và Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung
02 quy trình nội bộ (thứ tự số 01, 02) trong lĩnh vực khí tượng thủy văn bản
hành kèm theo Quyết định số 1892/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt quy 03 trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Khí tượng thủy văn
|
1
|
1.000987
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
|
Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ
tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết
của tỉnh Bến Tre
|
2
|
1.000970
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mã số: 1.000987 - Dịch vụ công trực
tuyến một phần)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A,
đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thẩm định
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều
kiện trong thời hạn tối đa 13 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì cơ
quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
- Bước 4: Trả kết quả: Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre có trách nhiệm thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp
hồ sơ để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số
126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13
giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với tổ chức:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ
lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
(01 bản chính)*;
(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Quyết định
thành lập tổ chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức
kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký kinh doanh)*;
(3) 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bằng,
chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên*;
(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính)*;
(5) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên
tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi
đã từng làm việc (01 bản chính) *.
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với cá nhân:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ (01 bản chính) *;
(2) 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc 01 bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính: Văn bằng,
chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo*;
(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ (01 bản chính) *;
(4) Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc (01 bản chính) *.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Tổng số ngày giải
quyết: 15 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát,
đánh giá, kết luận Cấp phép: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phương thức trả kết quả: Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bến Tre (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường)
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 06:
Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo;
quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý,
đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người, tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
- Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu số
05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê,
chuyển nhượng; Chỉ hoạt động
theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Bến Tre,
ngày tháng năm
TM. UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần
thứ nhất:.........
Bến Tre,
ngày tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần
thứ hai:............
Bến Tre, ngày tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
___________________
1 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 61 tháng 6 năm 2020
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định thành lập/Mã số doanh
nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số
06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày...... tháng...... năm......
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo
(Kèm theo đơn đề
nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn của tổ chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang thiết bị, hệ thống
tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn
TT
|
Tên quy trình *
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo
TT
|
Tên quy trình ***
|
Số, ký hiệu văn bản
|
Ngày, tháng văn bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản quy trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
2. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung,
gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (Mã số:
1.000970 - Dịch vụ công trực tuyến một phần)
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số
126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13
giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc nộp trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép yêu cầu gửi cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất là 30 ngày.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thẩm định
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân xin phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức
và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 13 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện sửa đổi, bổ sung, gia
hạn giấy phép thì cơ quan thẩm định hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết lý do.
- Bước 4: Trả kết quả: Trong thời hạn không quá 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường làm việc tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre có trách nhiệm thông báo cho cơ quan, tổ chức đã nộp
hồ sơ để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07
giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ, tết) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy phép
theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính)*;
+ Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép theo
Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định
số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (01 bản chính)*;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Tổng số ngày giải
quyết: 15 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát,
đánh giá, kết luận cấp phép: 13 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
- Phương thức trả kết quả: Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
được giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bến Tre (Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường)
hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 03:
Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục
hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
Bến Tre.
Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa
đổi, bổ sung
____________________
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc
Mẫu số
05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số..............
NĂM........
|
|
Không cho mượn,
cho thuê,
chuyển nhượng; Chỉ hoạt động
theo nội dung giấy phép được cấp
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:....
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:....
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:...
Bến Tre, ngày
tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung
lần thứ nhất:.........
Bến Tre,
ngày tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung
lần thứ hai:............
Bến Tre, ngày tháng năm
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
2 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Số, ký hiệu của Quyết định thành lập/Mã số doanh
nghiệp của Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
Fax:
E-mail:
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC
|
…………, ngày ……
tháng …… năm …….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm …………/ từ năm .... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo
cáo này./.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|