BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2206/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế trong lĩnh vực
đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Chánh Văn
phòng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử (để công khai);
- Cục Kiểm soát TTHC (để công khai);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để công bố);
- Lưu VT, CĐKQGGDBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Khánh Ngọc
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2206/QĐ-BTP ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được giữ
nguyên trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
I
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay
|
1
|
Đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp
tàu bay
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp
tàu bay đã đăng ký
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
3
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay trong trường hợp đã cầm cố, thế chấp
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
4
|
Sửa chữa sai sót về đăng ký cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
5
|
Xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
6
|
Cung cấp thông tin về cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
II
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu biển
|
1
|
Đăng ký thế chấp tàu biển
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
tàu biển đã đăng ký
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
|
3
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là tàu biển trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
|
4
|
Sửa chữa sai sót về đăng ký thế chấp
tàu biển
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
|
5
|
Xóa đăng ký thế chấp tàu biển
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
|
6
|
Cung cấp thông tin về thế chấp
tàu biển
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tư pháp
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
I
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ
tàu bay, tàu biển)
|
1
|
B-BTP-197064-TT
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
2
|
B-BTP-197097-TT
|
Đăng ký thay
đổi nội dung giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, nội dung đã thông báo về
tài sản kê biên thi hành án
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
3
|
B-BTP-197089-TT
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm đối với giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
4
|
B-BTP-197104-TT
|
Sửa chữa
sai sót về giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, thông báo việc kê biên tài
sản do lỗi của người thực hiện đăng ký
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
5
|
B-BTP-197105-TT
|
Xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, xoá thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
6
|
B-BTP-197111-TT
|
Cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
7
|
B-BTP-197109-TT
|
Cấp bản sao của văn bản chứng nhận
nội dung đăng ký có xác nhận của Trung tâm Đăng ký
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
|
8
|
B-BTP-269520-TT
|
Cấp mã số khách hàng thường xuyên và tài khoản
đăng ký trực tuyến cho khách hàng thường xuyên
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
9
|
B-BTP-269131-TT
|
Đăng ký thay đổi thông tin về khách hàng thường
xuyên
|
Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01/9/2015
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
I
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
1
|
B-BTP-210901-TT
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất
đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai
|
2
|
B-BTP-210811-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người
sử dụng đất
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
3
|
B-BTP-210825-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời
là người sử dụng đất
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
4
|
B-BTP-210836-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
5
|
B-BTP-210847-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
6
|
B-BTP-210860-TT
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
7
|
B-BTP-210867-TT
|
Sửa chữa sai sót nội dung đăng
ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
8
|
B-BTP-210863-TT
|
Xóa đăng ký thế chấp
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
II
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng nhà ở hình
thành trong tương lai
|
1
|
B-BTP-269204-TT
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai lần đầu
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
2
|
B-BTP-269206-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
3
|
B-BTP-269245-TT
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai trong trường
hợp đã đăng ký thế chấp
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
4
|
B-BTP-269235-TT
|
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do
lỗi của cơ quan đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương
lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
5
|
B-BTP-269237-TT
|
Xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
6
|
B-BTP-269252-TT
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
I
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
1
|
B-BTP-210901-TT
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất
đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai
|
2
|
B-BTP-210908-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là người
sử dụng đất
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
3
|
B-BTP-210918-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời
là người sử dụng đất
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
4
|
B-BTP-210931-TT
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
5
|
B-BTP-210942-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
6
|
B-BTP-210952-TT
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
7
|
B-BTP-210961-TT
|
Sửa chữa sai sót nội dung đăng
ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
8
|
B-BTP-210956-TT
|
Xóa đăng ký thế chấp
|
- Luật Đất đai 2013
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
II
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng nhà ở hình
thành trong tương lai
|
1
|
B-BTP-269268-TT
|
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai lần đầu
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
2
|
B-BTP-269273-TT
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
3
|
B-BTP-269299-TT
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai trong trường
hợp đã đăng ký thế chấp
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
4
|
B-BTP-269284-TT
|
Sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do
lỗi của cơ quan đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
5
|
B-BTP-269294-TT
|
Xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
6
|
B-BTP-269320-TT
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai
|
- Luật Nhà ở 2014
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng
đăng ký đất đai
|
Chú thích:
Tại cột “Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế” gồm các văn bản sau đây (tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban
hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế):
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày
01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Luật Nhà ở số
65/2014/QH13 ngày 25/11/2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
I. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
động sản (trừ tàu bay, tàu biển)
1. Đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
1.1. Trình tự thực hiện:
- Khách hàng nộp đơn yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tại một trong các Trung tâm
Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành
phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Đăng ký kiểm tra các
thông tin kê khai trên đơn. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì
Trung tâm Đăng ký tiếp nhận và nhập thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký, văn bản
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án vào Cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp
đơn được nộp trực tiếp, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký/Chấp
hành viên Phiếu hẹn trả kết quả. Nếu có một trong các căn cứ từ chối thì Trung
tâm Đăng ký từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo
đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người
yêu cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối;
- Trả Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của
Trung tâm Đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có dấu giáp lai của
Trung tâm Đăng ký hoặc Chi tiết đơn đăng ký có dấu giáp
lai của Trung tâm Đăng ký (nếu đăng ký trực tuyến) theo một
trong các phương thức quy định tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP cho người
yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên.
1.2. Cách thức thực hiện:
Lựa chọn một trong những cách sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Đăng ký;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax
hoặc gửi qua thư điện tử (đối với người
yêu cầu đăng ký đã đăng ký khách hàng thường xuyên tại Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp);
- Gửi qua hệ
thống đăng ký trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu. Đơn yêu cầu đăng ký (nếu là bản
giấy) phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân.
- Giấy
tờ chứng minh đối với trường hợp không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực), gồm một trong các loại giấy tờ sau:
Hợp đồng thế chấp hoặc Hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực). [1]
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong
ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ
sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại
thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản.
1.8. Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/1 hồ sơ.
Không thu lệ phí trong trường hợp
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên (Mẫu
số 01);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
-
Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư,
tư vấn pháp luật, có hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, có hiệu lực ngày 25/7/2015;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày 01/3/2011;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
2. Đăng ký thay đổi
nội dung giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, nội dung đã thông báo về tài sản
kê biên thi hành án
2.1. Trình tự thực hiện:
- Khách hàng nộp đơn yêu cầu đăng
ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng
ký, nội dung đã thông báo về tài sản kê biên thi hành án tại
một trong các Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc
Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Đăng ký kiểm tra các
thông tin kê khai trên đơn. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì
Trung tâm Đăng ký tiếp nhận và nhập thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký, văn bản
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án vào Cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp
đơn được nộp trực tiếp, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký/Chấp
hành viên Phiếu hẹn trả kết quả. Nếu có một trong các căn cứ từ chối thì Trung
tâm Đăng ký từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo
đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người yêu
cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối;
- Trả Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của
Trung tâm Đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có dấu giáp lai của
Trung tâm Đăng ký hoặc Chi tiết đơn đăng ký có dấu giáp
lai của Trung tâm Đăng ký (nếu đăng ký trực tuyến) theo một
trong các phương thức quy định tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP cho người
yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên.
2.2. Cách thức thực hiện:
Lựa chọn một trong những cách sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Đăng ký;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax
hoặc gửi qua thư điện tử (đối với người
yêu cầu đăng ký đã đăng ký khách hàng thường xuyên tại Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp);
- Gửi qua hệ
thống đăng ký trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu. Đơn yêu cầu đăng ký (nếu là bản
giấy) phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân.
- Giấy
tờ chứng minh đối với trường hợp không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực), gồm một trong các loại giấy tờ sau:
Hợp đồng thế chấp hoặc Hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong
ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ
sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại
thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản.
2.8. Lệ phí (nếu có): 60.000 đồng/1 hồ sơ.
Không thu lệ phí trong trường hợp
thay đổi nội dung đã thông báo về tài sản kê biên thi hành
án.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký (Mẫu số 02);
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
-
Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư,
tư vấn pháp luật, có hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, có hiệu lực ngày 25/7/2015;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày 01/3/2011;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
3. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm đối với giao dịch bảo đảm đã đăng ký
3.1. Trình tự thực hiện:
- Khách hàng nộp đơn yêu cầu đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm tại một trong các Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Đăng ký kiểm tra các thông
tin kê khai trên đơn. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì Trung
tâm Đăng ký tiếp nhận và nhập thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án vào Cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp đơn được
nộp trực tiếp, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký/Chấp hành viên
Phiếu hẹn trả kết quả. Nếu có một trong các căn cứ từ chối thì Trung tâm Đăng
ký từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người yêu cầu đăng ký
trong đó nêu rõ lý do từ chối;
- Trả Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của
Trung tâm Đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có dấu giáp lai của
Trung tâm Đăng ký hoặc Chi tiết đơn đăng ký có dấu giáp
lai của Trung tâm Đăng ký (nếu đăng ký trực tuyến) theo một
trong các phương thức quy định tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP cho người
yêu cầu đăng ký.
3.2. Cách thức thực hiện:
Lựa chọn một trong những cách sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Đăng ký;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax
hoặc gửi qua thư điện tử (đối với người
yêu cầu đăng ký đã đăng ký khách hàng thường xuyên tại Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp);
- Gửi qua hệ
thống đăng ký trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu. Đơn yêu cầu đăng ký (nếu là bản
giấy) phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân.
- Giấy
tờ chứng minh đối với trường hợp không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực), gồm một trong các loại giấy tờ sau:
Hợp đồng thế chấp hoặc Hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay
trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại thành
phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản.
3.8. Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/1 hồ sơ.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (Mẫu số 04).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP
ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu
lực ngày 01/4/2012;
- Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của
Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, có hiệu lực ngày 25/7/2015;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày 01/3/2011;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
4. Sửa chữa sai sót về giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký, thông báo việc
kê biên tài sản do lỗi của người thực hiện đăng ký
4.1. Trình tự thực hiện:
- Khách hàng nộp đơn yêu cầu sửa
chữa sai sót tại một trong các Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao
dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội, thành
phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Đăng ký kiểm tra các
thông tin kê khai trên đơn. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì Trung
tâm Đăng ký tiếp nhận và nhập thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án vào Cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp đơn được
nộp trực tiếp, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký/Chấp hành viên
Phiếu hẹn trả kết quả. Nếu có một trong các căn cứ từ chối thì Trung tâm Đăng
ký từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.
Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người yêu cầu đăng ký
trong đó nêu rõ lý do từ chối;
- Trả Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của
Trung tâm Đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có dấu giáp lai của
Trung tâm Đăng ký theo một trong các phương thức quy định
tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên.
4.2. Cách thức thực hiện:
Lựa chọn một trong những cách sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Đăng ký;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax
hoặc gửi qua thư điện tử (đối với người
yêu cầu đăng ký đã đăng ký khách hàng thường xuyên tại Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp);
- Gửi qua hệ
thống đăng ký trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu. Đơn yêu cầu đăng ký (nếu là bản
giấy) phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của tổ chức, cá nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay
trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại
thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Mẫu
số 05).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày 01/3/2011;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
5. Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, xoá thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án
5.1. Trình tự thực hiện:
- Khách hàng nộp đơn yêu cầu xóa
đăng ký tại một trong các Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ
Chí Minh;
- Trung tâm Đăng ký kiểm tra các
thông tin kê khai trên đơn. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì
Trung tâm Đăng ký tiếp nhận và nhập thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký, văn bản
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án vào Cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp
đơn được nộp trực tiếp, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký/Chấp
hành viên Phiếu hẹn trả kết quả. Nếu có một trong các căn cứ từ chối thì Trung
tâm Đăng ký từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo
đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người
yêu cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối;
- Trả Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của
Trung tâm Đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có dấu giáp lai của
Trung tâm Đăng ký hoặc Chi tiết đơn đăng ký có dấu giáp
lai của Trung tâm Đăng ký (nếu đăng ký trực tuyến) theo một
trong các phương thức quy định tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP cho người
yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên.
5.2. Cách thức thực hiện:
Lựa chọn một trong những cách sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Đăng ký;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax
hoặc gửi qua thư điện tử (đối với người
yêu cầu đăng ký đã đăng ký khách hàng thường xuyên tại Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp);
- Gửi qua hệ
thống đăng ký trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu; Đơn yêu cầu đăng ký (nếu là bản giấy) phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu
có) của tổ chức, cá nhân.
- Giấy
tờ chứng minh đối với trường hợp không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực), gồm một trong các loại giấy tờ sau:
Hợp đồng thế chấp hoặc Hợp đồng
tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong
ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ
sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại
thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản.
5.8. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/1 hồ sơ. Không thu lệ phí trong trường hợp xóa thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu xóa đăng ký (Mẫu số 03);
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
-
Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư,
tư vấn pháp luật, có hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính
phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, có hiệu lực ngày 25/7/2015;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày 01/3/2011;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
6. Cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
6.1. Trình tự thực hiện:
- Khách hàng nộp đơn yêu cầu cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tại một
trong các Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ
Tư pháp tại thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Đăng ký kiểm tra các
thông tin kê khai trên đơn. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì
Trung tâm Đăng ký tiếp nhận và giải quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin. Trong
trường hợp đơn được nộp trực tiếp, Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng
ký/Chấp hành viên Phiếu hẹn trả kết quả. Nếu có một trong các căn cứ từ chối
thì Trung tâm Đăng ký từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện theo đúng quy định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho
người yêu cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối;
- Trả văn bản cung cấp thông tin có xác nhận của Trung tâm Đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có dấu giáp lai của Trung tâm Đăng ký (nếu có) theo một trong các phương thức quy định tại Điều 19 Nghị định
số 83/2010/NĐ-CP cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành
viên.
6.2. Cách thức thực hiện:
Lựa chọn một trong những cách sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Đăng ký;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax
hoặc gửi qua thư điện tử (đối với người
yêu cầu đăng ký đã đăng ký khách hàng thường xuyên tại Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp);
- Gửi qua hệ
thống đăng ký trực tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu cung cấp thông tin theo mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay
trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết
hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
tại thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản.
6.8. Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/1 hồ sơ. Không thu lệ phí trong trường hợp cung cấp thông
tin về tài sản kê biên nếu là Chấp hành viên.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông
báo việc kê biên (Mẫu số 07).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày 01/3/2011;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo
phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
7. Cấp
bản sao của văn bản chứng nhận nội dung đăng ký có xác nhận của Trung tâm Đăng
ký
7.1. Trình tự thực hiện:
- Khách hàng nộp đơn yêu cầu cấp bản
sao chứng nhận kết quả đăng ký tại một trong các Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Đăng ký kiểm tra các
thông tin kê khai trên đơn. Nếu không thuộc các trường hợp từ chối đăng ký thì
Trung tâm Đăng ký tiếp nhận và giải quyết đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án. Trong trường hợp đơn được nộp trực tiếp,
Trung tâm Đăng ký cấp cho người yêu cầu đăng ký/Chấp hành viên Phiếu hẹn trả kết
quả. Nếu có một trong các căn cứ từ chối thì Trung tâm Đăng ký từ chối đăng ký
và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định. Việc từ chối
đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho người yêu cầu đăng ký trong đó nêu
rõ lý do từ chối;
- Trả Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của
Trung tâm Đăng ký và Đơn yêu cầu đăng ký có dấu giáp lai của
Trung tâm Đăng ký theo một trong các phương thức quy định
tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên.
7.2. Cách thức thực hiện:
Lựa chọn một trong những cách sau:
- Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm
Đăng ký;
- Gửi qua đường bưu điện;
- Gửi qua fax
hoặc gửi qua thư điện tử (đối với người
yêu cầu đăng ký đã đăng ký khách hàng thường xuyên tại Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp).
7.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký ngay trong ngày nhận hồ
sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong
ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ
sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại
thành phố Hà Nội; thành phố Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án có xác nhận của Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản.
7.8. Lệ
phí (nếu có): 30.000 đồng/1 hồ sơ. Không thu lệ phí trong trường hợp kê
biên tài sản thi hành án.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu cấp bản sao chứng nhận kết quả đăng ký (Mẫu số 06).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày 01/3/2011;
- Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày
16/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký
giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
8. Cấp mã số khách hàng thường
xuyên và tài khoản đăng ký trực tuyến cho khách hàng thường xuyên
8.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp.
- Cục Đăng ký
quốc gia giao dịch bảo đảm cấp Mã số khách hàng thường xuyên và tài khoản đăng
ký trực tuyến cho người yêu cầu đăng ký.
- Tổ chức, cá
nhân nhận Văn bản thông báo về việc cấp mã số khách hàng thường xuyên và tài khoản đăng ký trực tuyến của Cục đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm bằng phương thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
8.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký khách hàng
thường xuyên (01 bản chính);
- Một
trong các loại giấy tờ xác định tư cách pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp gồm:
Chứng minh nhân dân theo pháp luật về chứng minh
nhân dân hoặc căn cước công dân theo pháp luật về căn cước công dân nếu là
cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện theo pháp luật về doanh nghiệp, giấy phép thành lập
và hoạt động, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư theo pháp luật về đầu tư (đối với dự án đầu tư còn thời hạn hoạt động)
hoặc quyết định thành lập nếu là tổ chức (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu
trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Số lượng hồ
sơ: một (01) bộ hồ sơ
8.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có trách nhiệm
phải cấp mã số khách hàng thường xuyên và thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng
phương thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Việc cấp mã số khách hàng thường
xuyên được thực hiện đồng thời với việc cấp tài khoản đăng ký trực tuyến.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ
Tư pháp.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo về việc cấp mã số khách
hàng thường xuyên, tài khoản đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm.
8.8. Phí (nếu có): 300.000 đồng/năm
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 08 - Đơn yêu cầu đăng
ký khách hàng thường xuyên (ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011)
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
8.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu
lực ngày 01/3/2011;
-
Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp,
bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày
20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực từ
ngày 15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
9. Đăng ký thay đổi thông tin về
khách hàng thường xuyên
9.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp.
- Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm chỉnh lý thông tin về khách hàng thường xuyên theo yêu cầu của người yêu cầu
đăng ký.
9.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm hoặc qua
đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi (01 bản
chính);
- Một trong các loại giấy tờ
xác định tư cách pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng minh nhân dân
theo pháp luật về chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân theo pháp luật về
căn cước công dân nếu là cá nhân; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo pháp luật về doanh
nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo pháp luật về đầu tư (đối với dự án đầu
tư còn thời hạn hoạt động) hoặc quyết định thành lập nếu là tổ chức (01 bản sao
có chứng thực hoặc 01 bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu trong trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ
sơ
9.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có trách nhiệm
chỉnh lý nội dung thay đổi thông tin về khách hàng thường xuyên trong cơ sở dữ
liệu.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Bộ
Tư pháp.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin về khách hàng thường xuyên được chỉnh
lý trong cơ sở dữ liệu.
9.8. Lệ phí (nếu có): Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 09 - Đơn yêu cầu thay
đổi thông tin về khách hàng thường xuyên
(ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011)
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010
của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực ngày
01/3/2011;
-
Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp,
bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày
20/4/2011;
- Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày
26/02/2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề
về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện
tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, có hiệu lực từ
ngày 15/4/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BTP
ngày 01/9/2015 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện,
fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06
tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
II. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
tàu bay
1. Đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cục Hàng không Việt
Nam;
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm
tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu
bay với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam để quyết định
việc đăng ký;
- Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam (Trong trường hợp từ chối thực hiện việc đăng
ký, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng
ký biết và nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cục Hàng không
Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay theo mẫu tại Phụ lục
01 (01 bản chính);
- Hợp đồng cầm cố tàu bay, thế chấp
tàu bay (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay
1.8. Lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng tàu bay được xác định theo
giá trị khoản giao dịch đảm bảo tính bằng đồng Việt Nam:
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
- Giá trị giao dịch dưới 2,1 tỷ đồng
|
Lần
|
1.800.000
|
- Giá trị giao dịch từ 2,1 tỷ đồng đến 70 tỷ đồng
|
Lần
|
5.400.000
|
- Giá trị giao dịch từ 70 tỷ đồng đến 280 tỷ đồng
|
Lần
|
10.000.000
|
- Giá trị giao dịch trên 280 tỷ đồng
|
Lần
|
18.000.000
|
- Trường hợp không xác định được cụ thể giá trị
giao dịch
|
Lần
|
18.000.000
|
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp
tàu bay (Phụ lục 01 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay, có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày
01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực ngày 01/01/2011.
2. Đăng ký thay đổi nội dung cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký
2.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cục Hàng không Việt
Nam;
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm
tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký với các thông tin được lưu giữ trong Sổ
Đăng bạ tàu bay Việt Nam để quyết định việc đăng ký;
- Cục Hàng không Việt Nam có trách
nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay,
thế chấp tàu bay đã đăng ký vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, đồng thời thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (Trong trường hợp
từ chối thực hiện việc đăng ký, Cục Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn
bản cho người yêu cầu đăng ký biết và nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cục Hàng không
Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký (01 bản chính);
- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng
cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính) hoặc văn bản chứng minh nội
dung thay đổi (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01 bản chính);
- Danh mục các hợp đồng cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký (01 bản chính) đối với trường hợp thay đổi tên
của bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp hoặc thay đổi bên nhận cầm cố, bên nhận
thế chấp trong nhiều giao dịch bảo đảm đã đăng ký;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký thay đổi ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường
hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày
làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung
cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã đăng ký
2.8. Lệ phí (nếu có): 550.000 đồng/1 lần
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung cầm cố tàu bay, thế chấp tàu
bay đã đăng ký (Phụ lục 03 ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010
của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay, có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày
01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực ngày 01/01/2011.
3. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay trong trường hợp đã cầm cố, thế
chấp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cục Hàng không Việt
Nam;
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra
hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu
bay và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ để quyết định việc đăng ký. Cục
Hàng không Việt Nam có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay vào Sổ đăng bạ
tàu bay Việt Nam (Trong trường hợp từ chối thực hiện việc đăng ký, Cục Hàng
không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký biết và
nêu rõ lý do);
- Cục Hàng không Việt Nam cấp cho
người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay, đồng thời thông báo bằng văn bản về việc xử
lý tài sản bảo đảm là tàu bay cho các bên cùng nhận cầm cố, cùng nhận thế chấp
trong trường hợp tàu bay được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự;
- Nhận kết quả tại Cục Hàng không
Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản bảo đảm là tàu bay (01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính
để đối chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01 bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp
là tàu bay ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản cầm cố, thế chấp là tàu bay
3.8. Lệ phí (nếu có): 1.800.000 đồng/1 lần
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm cố,
thế chấp là tàu bay (Phụ lục 07 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay, có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm
2012 của Bộ Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp
thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực
ngày 15/5/2012;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực ngày
01/01/2011.
4. Sửa chữa sai sót về đăng ký
cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
4.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cục Hàng không Việt
Nam;
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra
hồ sơ sửa chữa sai sót và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ để quyết định
việc sửa chữa sai sót;
- Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp cho người yêu cầu
đăng ký và ghi các nội dung đã được sửa chữa vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam
(Trong trường hợp từ chối thực hiện việc sửa chữa sai sót, Cục Hàng không Việt
Nam phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký biết và nêu rõ lý
do);
- Nhận kết quả tại Cục Hàng không
Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về
đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay theo Phụ lục 06 (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay do cơ quan đăng ký cấp có sai sót (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc sửa chữa sai sót ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường
hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày
làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
4.8. Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp
tàu bay (Phụ lục 06 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay, có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/ 2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày
01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực ngày 01/01/2011.
5. Xóa đăng ký cầm cố tàu bay,
thế chấp tàu bay
5.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cục Hàng không Việt
Nam;
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra
hồ sơ xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay và đánh giá nội dung kê khai
trong hồ sơ để quyết định việc xóa đăng ký;
- Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp cho
người yêu cầu đăng ký và ghi nội dung xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế chấp tàu
bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam (Trong trường hợp từ chối xóa đăng ký, Cục
Hàng không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký biết
và nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cục Hàng không
Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký cầm cố tàu bay, thế
chấp tàu bay (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay đã cấp (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay của bên nhận cầm cố tàu bay, nhận thế chấp tàu bay hoặc
văn bản chứng minh nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên cầm cố, bên thế chấp;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc xóa đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm
việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận xóa đăng ký cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay
5.8. Lệ phí (nếu có): không quy định cụ thể
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng kư cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay, có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày
01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực ngày 01/01/2011.
6. Cung cấp thông tin về cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay
6.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cục Hàng không Việt
Nam;
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra
Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay và đánh giá
nội dung kê khai trên đơn yêu cầu để quyết định việc cung cấp thông tin;
- Cục Hàng không Việt Nam thực hiện
việc tra cứu thông tin lưu trữ trong Sổ Đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Văn bản
cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay cho người yêu cầu cung cấp
thông tin (Trong trường hợp từ chối thực hiện việc cung cấp thông tin, Cục Hàng
không Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu cung cấp thông tin
biết và nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cục Hàng không
Việt Nam hoặc qua đường bưu điện.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu điện
6.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu cung cấp thông
tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính)
- Số lượng hồ sơ: 01 đơn
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận đơn yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ. Trong trường hợp
phải kéo dài thời gian giải quyết đơn yêu cầu cung cấp thông tin thì cũng không
quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Hàng không Việt Nam
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cung cấp thông tin về cầm cố tàu
bay, thế chấp tàu bay
6.8. Lệ phí (nếu có): 500.000 đồng/1 lần
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay
(Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 68/2015/NĐ-CP
ngày 18/8/2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối
với tàu bay, có hiệu lực ngày 15/10/2015;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày
01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, có hiệu lực ngày 01/01/2011.
III. Đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng tàu biển
1. Đăng ký thế chấp tàu biển
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển với các
thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực
để quyết định việc đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký thế chấp tàu biển vào Sổ
Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực (Trong trường hợp từ chối thực
hiện việc đăng ký, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải thông báo bằng văn bản
cho người yêu cầu đăng ký biết và nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký hoặc qua đường bưu điện sau khi người
yêu cầu đăng ký có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký
hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu
biển theo Phụ lục 11 (01 bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tàu biển (01 bản
chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ
sơ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển
1.8. Lệ phí (nếu có): 80.000 đồng/hồ sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thế chấp tàu biển (Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
2. Đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp tàu biển đã đăng ký
2.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
kiểm tra, xác minh các thông tin trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
tàu biển đã đăng ký với các thông tin được lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc
gia Việt Nam tại khu vực để quyết định việc đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký thế chấp tàu biển vào Sổ
Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp (Trong trường hợp từ chối thực hiện việc đăng
ký, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải thông báo bằng văn bản cho người yêu
cầu đăng ký biết và nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký hoặc qua đường bưu điện sau khi người
yêu cầu đăng ký có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký
hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp tàu biển đã đăng ký theo Phụ
lục 13 (01 bản chính);
- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng
thế chấp tàu biển (01 bản chính) hoặc văn bản chứng minh nội dung thay đổi (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp
tàu biển đã cấp (01 bản chính);
- Danh mục các hợp đồng thế chấp
tàu biển đã đăng ký (theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này) (01 bản
chính) đối với trường hợp thay đổi tên của bên nhận thế chấp hoặc thay đổi bên
nhận thế chấp trong nhiều hợp đồng thế chấp tàu biển đã đăng ký;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ
sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu
biển đó đăng ký
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp tàu biển đã đăng ký
2.8. Lệ phí (nếu có): 60.000 đồng/hồ sơ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp tàu biển đã đăng ký
(Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
3. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
kiểm tra, xác minh hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
là tàu biển trong trường hợp đã đăng ký thế chấp với các thông tin được lưu giữ
trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực, đánh giá nội dung kê
khai trong hồ sơ để quyết định việc đăng ký. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là tàu biển trong trường hợp đã đăng ký thế chấp vào Sổ
Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực (Trong trường hợp từ chối thực
hiện việc đăng ký, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải thông báo bằng văn bản
cho người yêu cầu đăng ký biết và nêu rõ lý do);
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp là tàu biển, đồng thời thông báo bằng văn bản về việc xử
lý tài sản thế chấp là tàu biển cho các bên cùng nhận thế chấp trong trường hợp
tàu biển được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự;
- Nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký hoặc qua đường bưu điện sau khi người
yêu cầu đăng ký có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký
hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là tàu biển theo Phụ lục 17 (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp bằng tàu biển (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu);
- Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp
tàu biển đã cấp (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ
sơ
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn
thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển
đó đăng ký
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế
chấp là tàu biển
3.8. Lệ phí (nếu có): 70.000 đồng/hồ sơ
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp
là tàu biển (Phụ lục 17 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
4. Sửa chữa sai sót về đăng ký
thế chấp tàu biển
4.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực nơi thực hiện đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
kiểm tra hồ sơ sửa chữa sai sót và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ để quyết
định việc sửa chữa sai sót;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp
tàu biển, đồng thời thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp cho người yêu cầu đăng ký và ghi
các nội dung đã được sửa chữa vào Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu
vực (Trong trường hợp từ chối thực hiện việc sửa chữa sai sót, Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký biết và
nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký hoặc qua đường bưu điện.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký
hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về
đăng kư thế chấp tàu biển theo Phụ lục
16 (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp
tàu biển do cơ quan đăng ký cấp có sai sót (01 bản chính);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ
sơ
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu
biển đó đăng ký
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký thế chấp tàu biển
4.8. Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu sửa chữa sai sót về đăng ký thế chấp tàu biển (Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
5. Xóa đăng ký thế chấp tàu biển
5.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
kiểm tra, xác minh hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển với các thông tin được
lưu giữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực, đánh giá nội
dung kê khai trong hồ sơ để quyết định việc xóa đăng ký. Cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực có trách nhiệm ghi các thông tin liên quan đến xóa đăng ký thế chấp tàu
biển vào Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực (Trong trường hợp từ
chối thực hiện việc xóa đăng ký, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải thông
báo bằng văn bản cho người yêu cầu đăng ký biết và nêu rõ lý do);
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
cấp cho người yêu cầu đăng ký Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển, đồng
thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển đã cấp;
- Nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký hoặc qua đường bưu điện sau khi người
yêu cầu đăng ký có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký
hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
tàu biển theo Phụ lục 19 (01 bản
chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp
tàu biển đã cấp (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế
chấp tàu biển của bên nhận thế chấp tàu biển hoặc văn
bản chứng minh nghĩa vụ được bảo đảm chấm dứt trong trường
hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực hoặc 01
bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: một (01) bộ hồ
sơ
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu
biển đó đăng ký
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng
nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển
5.8. Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng/hồ sơ
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp tàu biển (Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
6. Cung cấp thông tin về thế chấp
tàu biển
6.1. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
kiểm tra Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển và đánh giá nội
dung kê khai trên đơn yêu cầu để quyết định việc cung cấp thông tin;
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
thực hiện việc tra cứu thông tin lưu trữ trong Sổ Đăng ký tàu biển quốc gia Việt
Nam tại khu vực và cấp Văn bản cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển cho người
yêu cầu cung cấp thông tin (Trong trường hợp từ chối thực hiện việc cung cấp
thông tin, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải thông báo bằng văn bản cho người
yêu cầu cung cấp thông tin biết và nêu rõ lý do);
- Nhận kết quả tại Cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký hoặc qua đường bưu điện sau khi người
yêu cầu đăng ký có biên lai chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đó đăng ký
hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về cầm cố
tàu bay, thế chấp tàu bay (01 bản chính)
- Số lượng hồ sơ: một (01) đơn
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì
hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải
kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu
biển đó đăng ký
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cung cấp thông tin về thế chấp tàu
biển
6.8. Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/trường hợp
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn yêu cầu cung cấp thông tin về thế chấp tàu biển (Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT
ngày 30/3/2012)
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 của Bộ
Tư pháp, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm
cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển, có hiệu lực ngày 15/5/2012;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng
đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và
Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người
yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực
hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất,
hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận theo quy định
của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Giấy phép xây dựng đối với các
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công
chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp
phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày nhận hồ sơ đăng
ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong
ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ
sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng
ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (nếu có).
1.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày
18/11/2011)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
2. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là
người sử dụng đất
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và
Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người
yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng kư thì thực
hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất mà tài sản đó đã được chứng nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký gồm các loại giấy tờ
sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
2.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
3. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời
là người sử dụng đất
3.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và
Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người
yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực
hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất được tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà chủ sở hữu
tài sản đó đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký thế
chấp bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất thuê (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất được tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà tài sản
đó đã hình thành, nhưng chủ sở hữu tài sản chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu
cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
3.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
4. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai
4.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và
Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người
yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực
hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp đăng ký thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở theo
quy định của pháp luật nhà ở, mà người sử dụng đất đồng thời là
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng
ký nộp hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định
của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy phép xây dựng đối với các
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có
công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải
xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
b) Trường hợp đăng ký thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở theo quy định
của pháp luật nhà ở, mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy
định của pháp luật (01 bản chính);
- Văn bản chứng minh sự thỏa thuận
giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập
tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định
của pháp luật (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Giấy phép xây dựng đối với các
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có
công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải
xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
4.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
5. Đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký
5.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và
Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người
yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực
hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
5.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp đã đăng ký (01 bản chính);
- Hợp đồng về việc thay đổi trong
trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút
bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản
chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi
tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng
thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng
thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ
trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ
cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký)
và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (nếu có).
5.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký (Mức thu
lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
60.000 đồng/hồ sơ
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 02/ĐKTĐ - Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18/11/2011)
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
6. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
6.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và
Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người
yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực
hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
6.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ
trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ
cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện
đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
6.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
70.000 đồng/hồ sơ
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 04/ĐKVB - Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất,
có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
7. Sửa chữa sai sót nội dung
đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
7.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp người thực hiện đăng
ký tự phát hiện trong hồ sơ địa chính có sai sót về nội dung đã đăng ký do lỗi
của mình thì người thực hiện đăng ký phải kịp thời báo cáo Giám đốc Văn phòng
đăng ký xem xét, quyết định việc chỉnh lý thông tin trong hồ sơ địa chính và gửi
văn bản thông báo về việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký theo
địa chỉ ghi trên đơn yêu cầu đăng ký.
b) Trong trường hợp phát hiện nội
dung chứng nhận đăng ký không chính xác, không đầy đủ hoặc không có nội dung chứng
nhận trên Đơn yêu cầu đăng ký, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một bộ hồ
sơ yêu cầu sửa chữa sai sót đến Văn phòng đăng ký nơi đã thực hiện đăng ký để
thực hiện việc sửa chữa sai sót.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký khi nhận được yêu cầu sửa chữa sai sót do người yêu cầu
đăng ký phát hiện thì chứng nhận vào Đơn
yêu cầu sửa chữa sai sót và cấp văn bản đính chính thông tin sai sót về nội
dung đăng ký trên Đơn yêu cầu đăng ký nếu có sai sót trên Đơn yêu cầu đăng ký;
thực hiện đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký trên Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Sổ
Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai nếu có sai sót trên Giấy chứng nhận.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả.
Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký
về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
7.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai
sót (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu nội dung đăng ký thế chấp
đã ghi trên Giấy chứng nhận đó có sai sót (01 bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng
nhận nội dung đăng ký có sai sót (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
7.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn
yêu cầu sửa chữa sai sót (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký) hoặc văn bản đính chính
thông tin sai sót về nội dung đăng ký trên Đơn yêu cầu đăng ký nếu có sai sót
trên Đơn yêu cầu đăng ký (do cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký cấp) và
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (nếu có).
7.8. Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký)
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 05/SCSS - Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký
giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực
ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày
15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
8. Xóa đăng ký thế chấp
8.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký).
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận xóa đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng
ký và xoá đăng ký trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; xoá đăng ký trong Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai theo quy định của pháp luật.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết quả và
Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa người
yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký thì thực
hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
8.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
(01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế
chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế
chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ
trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ
cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
Giải quyết hồ sơ đăng ký trong
ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc
đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời
gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
8.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực
tiếp thực hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
8.8. Lệ phí (nếu có): - Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan
đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù
hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy
định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
20.000 đồng/hồ sơ
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số
03/XĐK - Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010
của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày 09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
II. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
nhà ở hình thành trong tương lai
1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính)
- Hợp đồng thế chấp có công chứng
(01 bản gốc);
- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức,
cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của
pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.
1.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong
trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng
ký).
1.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt
quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ
sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ
Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày
02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
2. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính);
- Hợp đồng về việc thay đổi trong
trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút
bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);
- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ
chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại
hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; một trong các bên ký kết
hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong
trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký).
2.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thay đổi (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt
quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 60.000 đồng/hồ
sơ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
3. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai trong trường hợp
đã đăng ký thế chấp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
3.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong
trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện
đăng ký).
3.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm (Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa
phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên
tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 70.000 đồng/hồ
sơ
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 03/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản thế chấp (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
4. Sửa chữa sai sót nội dung đăng
ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký đối với nhà ở hình thành trong tương lai
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; thực hiện sửa
chữa sai sót.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ
quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản
chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực).
4.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong
trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký).
4.8. Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng
ký)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
5. Xóa đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa thế chấp của
bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là bên thế
chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người được ủy quyền.
5.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng
ký).
5.8. Lệ phí (nếu có):
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ
sơ
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 05/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
6. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai
6.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là tổ chức trong nước; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài, tổ chức
nước ngoài thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi Văn phòng đăng ký đất đai và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất là Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ
phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký thực hiện chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu theo mẫu (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.
- Văn bản cung cấp thông tin về việc
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp
(01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong tương
lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
6.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh trong
trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu nhà ở.
6.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt
quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ
sơ
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 06/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
I. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng
đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng
ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất,
hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận theo quy định
của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Giấy phép xây dựng đối với các
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công
chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải xin cấp
phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
1.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký
giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có hiệu lực
ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có
hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
2. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đồng thời là
người sử dụng đất
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng
ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất mà tài sản đó đã được chứng nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất mà tài sản đó đã hình thành, nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu
trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký gồm các loại giấy tờ
sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
2.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
3. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời
là người sử dụng đất
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng
ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất được tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà chủ sở hữu
tài sản đó đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký thế
chấp bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất thuê (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
b) Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất được tạo lập trên đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất không hình thành pháp nhân mới mà tài sản
đó đã hình thành, nhưng chủ sở hữu tài sản chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu
cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực
hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
3.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
4. Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo
cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn trả kết
quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận giữa
người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng ký
thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp đăng ký thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở theo
quy định của pháp luật nhà ở, mà người sử dụng đất đồng thời là
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng
ký nộp hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy
định của pháp luật (01 bản chính);
- Giấy phép xây dựng đối với các
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có
công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải
xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
b) Trường hợp đăng ký thế chấp tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở của tổ chức,
cá nhân mua của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định
tại Điều 61 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP , mà người sử dụng đất không đồng thời là
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ đăng ký
bao gồm:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (01
bản chính);
- Hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai hoặc hợp đồng thế chấp tài sản gắn liền với
đất hình thành trong tương lai có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy
định của pháp luật (01 bản chính);
- Văn bản chứng minh sự thỏa thuận
giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập
tài sản gắn liền với đất có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận theo quy định
của pháp luật (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Giấy phép xây dựng đối với các
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc
dự án đầu tư đã được phê duyệt, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có
công chứng, chứng thực hoặc có xác nhận hoặc tài sản đó không thuộc diện phải
xin cấp phép xây dựng, không phải lập dự án đầu tư (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản uỷ quyền thì chỉ
cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, th́ hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực
hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
4.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
80.000 đồng/hồ sơ
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách
hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
5. Đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng
ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
5.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp đã đăng ký (01 bản chính);
- Hợp đồng về việc thay đổi trong
trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút
bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản
chính) hoặc văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi
tên, thay đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi một trong các bên ký kết hợp đồng
thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (01 bản sao có chứng
thực), trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ
trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ
cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung thế chấp đã đăng ký (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký)
và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (nếu có).
5.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký (Mức thu
lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
60.000 đồng/hồ sơ
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 02/ĐKTĐ - Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế
chấp đã đăng ký (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT
ngày 18/11/2011)
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và
phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
6. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp
6.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng ký
và ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng
ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
6.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
6.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ
trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ
cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện
đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất (nếu có).
6.8. Lệ phí (nếu có): - Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
70.000 đồng/hồ sơ
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 04/ĐKVB - Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách
hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
7. Sửa chữa sai sót nội dung
đăng ký thế chấp do lỗi của người thực hiện đăng ký
7.1. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp người thực hiện đăng
ký tự phát hiện trong hồ sơ địa chính có sai sót về nội dung đã đăng ký do lỗi
của mình thì người thực hiện đăng ký phải kịp thời báo cáo Giám đốc Văn phòng
đăng ký hoặc Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với nơi chưa thành lập
Văn phòng đăng ký) xem xét, quyết định việc chỉnh lý thông tin trong hồ sơ địa
chính và gửi văn bản thông báo về việc chỉnh lư thông tin đó cho người yêu cầu
đăng ký theo địa chỉ ghi trên đơn yêu cầu đăng ký.
b) Trong trường hợp phát hiện nội
dung chứng nhận đăng ký không chính xác, không đầy đủ hoặc không có nội dung chứng
nhận trên Đơn yêu cầu đăng ký, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thì người yêu cầu đăng ký nộp một bộ hồ
sơ yêu cầu sửa chữa sai sót đến Văn phòng đăng ký nơi đã thực hiện đăng ký để
thực hiện việc sửa chữa sai sót.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký khi nhận được yêu cầu sửa chữa sai sót do người yêu
cầu đăng ký phát hiện thì chứng nhận vào
Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót và cấp văn bản đính chính thông tin sai sót về nội
dung đăng ký trên Đơn yêu cầu đăng ký nếu có sai sót trên Đơn yêu cầu đăng ký;
thực hiện đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký trên Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Sổ
Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai nếu có sai sót trên Giấy chứng nhận.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng
ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
7.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
7.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu sửa chữa sai
sót (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu nội dung đăng ký thế chấp
đã ghi trên Giấy chứng nhận đó có sai sót (01 bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng
nhận nội dung đăng ký có sai sót (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì
chỉ cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
7.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
7.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn
yêu cầu sửa chữa sai sót (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký) hoặc văn bản đính chính
thông tin sai sót về nội dung đăng ký trên Đơn yêu cầu đăng ký nếu có sai sót
trên Đơn yêu cầu đăng ký (do cơ quan trực tiếp thực hiện đăng ký cấp) và
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (nếu có).
7.8. Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng ký)
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 05/SCSS - Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
7.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách
hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
8. Xóa đăng ký thế chấp
8.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký chứng nhận xóa đăng ký thế chấp vào Đơn yêu cầu đăng
ký và xoá đăng ký trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất; xoá đăng ký trong Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến
động đất đai theo quy định của pháp luật.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả và Giấy biên nhận thu lệ phí đăng ký. Trong trường hợp có thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký về phương thức trả kết quả đăng
ký thì thực hiện theo phương thức đã thỏa thuận.
8.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa.
8.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Đơn yêu cầu xóa đăng
ký thế chấp (01 bản chính);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế
chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp (01 bản ký là
bên thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực), trừ
trường hợp người yêu cầu đăng ký xuất trình bản chính Văn bản ủy quyền thì chỉ
cần nộp 01 bản sao để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
- Trong trường hợp hồ sơ đăng ký nộp
tại Ủy ban nhân dân xã hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi
là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ
ngày Văn phòng đăng ký nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã hoặc do bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.
8.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện
8.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (có xác nhận của cơ quan trực
tiếp thực hiện đăng ký) và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
8.8. Lệ phí (nếu có): - Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan
đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù
hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy
định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
20.000 đồng/hồ sơ
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu số
03/XĐK - Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011)
8.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 15/01/2012.
- Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách
hàng thường xuyên, có hiệu lực ngày 02/7/2011.
II. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
nhà ở hình thành trong tương lai
1. Đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai lần đầu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính)
- Hợp đồng thế chấp có công chứng
(01 bản gốc);
- Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức,
cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định của
pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản sao);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền.
1.4. Thời hạn giải quyết: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giải quyết hồ sơ trong ngày nhận
hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký
ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện đăng
ký).
1.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt
quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ
sơ
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 01/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
2. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo mẫu (01
bản chính);
- Hợp đồng về việc thay đổi trong
trường hợp các bên thoả thuận bổ sung, rút bớt tài sản thế chấp, thoả thuận rút
bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);
- Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ
chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký: tên, loại
hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; một trong các bên ký kết
hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
2.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký).
2.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thay đổi (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt
quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 60.000 đồng/hồ
sơ
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
3. Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai trong trường hợp
đã đăng ký thế chấp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong tương lai (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
3.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản thế chấp (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện
đăng ký).
3.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản bảo đảm (Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa
phương, nhưng mức thu tối đa không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên
tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 70.000 đồng/hồ
sơ
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 03/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản thế chấp (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
4. Sửa chữa sai sót nội dung
đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan đăng ký đối với nhà ở hình thành trong
tương lai
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; thực hiện sửa
chữa sai sót.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
4.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính);
- Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ
quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng nhận có sai sót (01 bản
chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền (01 bản sao có chứng thực).
4.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong
trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp
thực hiện đăng ký).
4.8. Lệ phí (nếu có): không phải nộp lệ phí (nếu do lỗi của người thực hiện đăng
ký)
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 02/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
4.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
5. Xóa đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai
5.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký xác nhận đơn đăng ký thế chấp; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu đăng ký theo mẫu (01 bản chính);
- Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên
nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là bên thế chấp
(01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người được ủy quyền.
5.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai (có xác nhận của cơ quan trực tiếp thực hiện
đăng ký).
5.8. Lệ phí (nếu có):
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm (Mức
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
áp dụng tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa
không vượt quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 20.000 đồng/hồ
sơ
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 05/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
6. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai
6.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thế chấp
tại Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất
đai thì bên thế chấp là hộ gia đình, cá nhân trong nước; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam thì hồ sơ đăng ký nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng
Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp
chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (sau đây gọi Văn
phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là
Văn phòng đăng ký) hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa.
Trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa thì bộ
phận này chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký.
- Văn phòng đăng ký kiểm tra hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không hợp lệ thì Văn phòng
đăng ký từ chối đăng ký bằng văn bản.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì Văn
phòng đăng ký thực hiện chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật.
- Người yêu cầu đăng ký nhận kết
quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký hoặc tại bộ phận một cửa trong trường hợp thực
hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai hoặc tại bộ phận
một cửa trong trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa.
6.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Đơn yêu cầu theo mẫu (01 bản chính);
- Văn bản uỷ quyền trong trường hợp
người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.
- Văn bản cung cấp thông tin về việc
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản chính) hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp
(01 bản sao có chứng thực), Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp
đã đăng ký (nếu có) (01 bản sao) trong trường hợp nhà ở hình thành trong tương
lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
6.4. Thời hạn giải quyết: Giải quyết hồ sơ trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp
lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, th́ hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng
ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai.
6.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ sở hữu nhà ở.
6.8. Lệ phí (nếu có):
- Đăng ký thế chấp (Mức thu lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng
tại các cơ quan đăng ký do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
cụ thể cho phù hợp với thực tế của địa phương, nhưng mức thu tối đa không vượt
quá mức thu quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT/BTC-BTP);
- Lệ phí đăng ký: 80.000 đồng/hồ
sơ
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Mẫu
số 06/ĐKTC-NTL - Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai (ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014);
6.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
6.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013, có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Luật Nhà ở năm 2014,
có hiệu lực từ ngày 01/7/2015;
- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày
23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, có hiệu lực ngày
09/9/2010;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày
02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về đăng ký giao dịch đảm bảo, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật, có
hiệu lực ngày 01/4/2012;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015;
- Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên,
có hiệu lực ngày 02/7/2011.
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư
pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/6/2014.
[1] Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung theo quy định của pháp luật hiện
hành.