BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2011/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐĂNG KÝ, CUNG
CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN
THI HÀNH ÁN THEO PHƯƠNG THỨC TRỰC TIẾP, BƯU ĐIỆN, FAX, THƯ ĐIỆN TỬ TẠI TRUNG
TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC
BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Bộ luật
Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thi
hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị
định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm
2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị
định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo
đảm;
Căn cứ Nghị
định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao
dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị
định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Nhằm đảm bảo
tính thống nhất trong việc áp dụng các quy định của pháp luật về đăng ký, cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án theo phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử, Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số nội dung như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm, hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu
của bên bán, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng
chuyển giao quyền đòi nợ và thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, cung
cấp thông tin về tài sản kê biên được thực hiện theo phương thức trực tiếp, bưu
điện, fax, thư điện tử tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Trung tâm
Đăng ký).
Điều 2. Các trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng và thông
báo việc kê biên
1. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm (trừ bảo lãnh và tín chấp) bao gồm
các trường hợp sau đây:
1.1. Thế chấp tài sản, bao gồm cả thế chấp tài sản hình thành trong
tương lai, cầm cố tài sản, đặt cọc, ký cược, ký quỹ;
1.2. Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký giao dịch bảo đảm nêu
tại điểm 1.1 khoản 1 Điều này;
1.3. Văn bản thông báo việc xử lý tài sản bảo đảm đối với giao dịch
bảo đảm đã đăng ký.
2. Việc đăng ký hợp đồng (trừ hợp đồng thuê mua tàu bay dân dụng)
bao gồm các loại hợp đồng sau đây:
2.1. Hợp đồng mua trả chậm, trả dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên
bán (gọi chung là hợp đồng mua trả chậm, trả dần) quy định tại khoản
2 Điều 13 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính
phủ về giao dịch bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 163/2006/NĐ-CP);
2.2. Hợp đồng thuê tài sản có thời hạn từ một năm trở lên quy định
tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 163/2006/NĐ-CP, bao gồm:
a) Hợp đồng có thời hạn thuê tài sản từ một năm trở lên;
b) Hợp đồng có thời hạn thuê tài sản dưới một năm, nhưng các bên
giao kết hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn và tổng thời hạn thuê (bao gồm cả
thời hạn gia hạn) từ một năm trở lên;
2.3. Hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại khoản 6
Điều 1 Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ
quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP
ngày 02 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty cho
thuê tài chính;
2.4. Hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ, bao gồm quyền đòi nợ hiện có
hoặc quyền đòi nợ hình thành trong tương lai.
3. Việc kê biên tài sản mà theo quy định của pháp luật, Chấp hành
viên phải thông báo cho Trung tâm Đăng ký khi ra quyết định kê biên đối với các
tài sản quy định tại Điều 3 của Thông tư này, trừ các trường hợp sau đây:
3.1. Tài sản kê biên đã được giao cho cá nhân, tổ chức có điều kiện
bảo quản hoặc đã được bảo quản tại kho của Cơ quan thi hành án;
3.2. Tổng giá trị tài sản theo quyết định kê biên (không bao gồm các
tài sản nêu tại điểm 3.1 khoản này) do Chấp hành viên tạm tính dưới 30 tháng
lương tối thiểu do Nhà nước quy định.
Điều 3. Tài sản thuộc trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm và thông
báo việc kê biên
Các tài sản thuộc trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm và thông báo
việc kê biên bao gồm:
1. Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác;
các phương tiện giao thông đường sắt;
2. Tàu cá, các phương tiện giao thông đường
thủy nội địa;
3. Máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu,
vật liệu, hàng tiêu dùng, các hàng hóa khác, kim khí quý, đá quý;
4. Tiền Việt Nam, ngoại tệ;
5. Cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
chứng chỉ quỹ, séc và các loại giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật,
trị giá được thành tiền và được phép giao dịch;
6. Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; quyền đòi nợ, các quyền tài sản khác
thuộc sở hữu của bên bảo đảm phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác
(trừ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở);
7. Quyền tài sản đối với phần vốn trong doanh nghiệp, dự án;
8. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên, chi phí san lấp, giải
tỏa, giải phóng mặt bằng được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo
quy định của pháp luật;
9. Lợi tức, quyền được nhận số tiền bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm
hoặc các lợi ích khác thu được từ tài sản bảo đảm nêu tại Điều này;
10. Các động sản khác theo quy định tại khoản 2 Điều
174 của Bộ luật Dân sự;
11. Các tài sản gắn liền với đất không thuộc thẩm quyền đăng ký của
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
như: tài sản gắn liền với đất được xây dựng trên nhiều thửa đất (tài sản liên
tuyến); nhà ở, công trình xây dựng làm bằng các vật liệu tạm thời (tranh, tre,
nứa, lá, đất); các công trình phụ trợ như nhà để xe, nhà bếp, nhà thép tiền
chế, khung nhà xưởng, nhà kho; giếng nước; giếng khoan; giàn khoan; bể nước; sân;
tường rào; cột điện; trạm điện; trạm bơm, hệ thống phát, tải điện; hệ thống
hoặc đường ống cấp thoát nước sinh hoạt; đường nội bộ và các công trình phụ trợ
khác.
Điều 4. Phạm vi thẩm quyền của Trung tâm Đăng ký
1. Trung tâm Đăng ký có thẩm quyền đăng ký, cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm; đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả
dần có bảo lưu quyền sở hữu của bên bán, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho
thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ; thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên (sau đây gọi là đăng
ký, thông báo, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo
việc kê biên) theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức trong phạm vi cả nước, không
phân biệt thẩm quyền theo địa giới hành chính nơi Trung tâm Đăng ký đặt trụ sở.
2. Cá nhân, tổ chức có quyền lựa chọn một trong các Trung tâm Đăng
ký thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng và
thông báo việc kê biên.
3. Việc đăng ký, thông báo và cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp
lý như nhau.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Đăng ký
1. Khi thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo
việc kê biên, Trung tâm Đăng ký có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1.1. Đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng và thông báo việc kê biên
theo đúng thứ tự tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên
trong Sổ tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp
thông tin;
1.2. Cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký, kết quả thông báo việc
kê biên có xác nhận của Trung tâm Đăng ký khi cá nhân, tổ chức có yêu cầu;
1.3. Cấp bản sao của văn bản chứng nhận nội dung đăng ký có xác nhận
của Trung tâm Đăng ký nếu cá nhân, tổ chức có yêu cầu;
1.4. Thông báo cho các bên cùng nhận bảo đảm về việc xử lý tài sản
bảo đảm;
1.5. Thu lệ phí đăng ký; trong trường hợp Chấp hành viên thực hiện
thông báo việc kê biên thì không phải nộp lệ phí đăng ký;
1.6. Từ chối đăng ký khi một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm
(sau đây gọi là Nghị định số 83/2010/NĐ-CP);
1.7. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu, bảo quản các thông tin đã được đăng
ký;
1.8. Sửa chữa sai sót về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên do lỗi của người thực hiện đăng ký;
1.9. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Khi thực hiện việc cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, tài sản kê biên, Trung tâm Đăng ký có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
2.1. Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê
biên được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án (sau đây gọi là Cơ sở dữ liệu) theo đúng thời
hạn quy định tại Điều 44 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP;
2.2. Thu phí cung cấp thông tin của cá nhân, tổ chức; trong trường
hợp người yêu cầu cung cấp thông tin là Chấp hành viên thì không phải nộp phí
cung cấp thông tin;
2.3. Từ chối cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài
sản kê biên khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
43 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.
Điều 6. Người yêu cầu đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, người có trách nhiệm thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin về
tài sản kê biên
1. Trường hợp đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng:
1.1. Người yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm là bên bảo đảm, bên
nhận bảo đảm hoặc Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản của bên nhận bảo đảm
là doanh nghiệp, hợp tác xã bị lâm vào tình trạng phá sản hoặc người được một
trong các chủ thể này ủy quyền. Trong trường hợp thay đổi bên bảo đảm, bên nhận
bảo đảm thì bên bảo đảm mới, bên nhận bảo đảm mới cũng có thể là người yêu cầu
đăng ký thay đổi.
1.2. Người yêu cầu đăng ký hợp đồng là một trong các bên hoặc các
bên tham gia hợp đồng hoặc người được một trong các bên hoặc các bên tham gia
hợp đồng ủy quyền. Trong trường hợp thay đổi một trong các bên tham gia hợp
đồng thì bên tham gia hợp đồng mới cũng có thể là người yêu cầu đăng ký thay
đổi.
1.3. Mọi cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và hợp đồng.
2. Trường hợp thông báo việc kê biên tài sản thi hành án:
2.1. Người có trách nhiệm thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
là Chấp hành viên ra quyết định kê biên hoặc Chấp hành viên được Cơ quan thi
hành án phân công thực hiện việc thông báo.
2.2. Người yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên thi hành án
có thể là Chấp hành viên hoặc cá nhân, tổ chức khác.
Điều 7. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án
1. Thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án là thời điểm nội dung đơn yêu cầu đăng ký giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án được nhập
vào Cơ sở dữ liệu.
2. Trong các trường hợp sau đây thời điểm đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án là thời điểm nội dung đơn
yêu cầu đăng ký thay đổi, văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo được
nhập vào Cơ sở dữ liệu.
2.1. Thay đổi do sai sót về kê khai tài sản bảo đảm hoặc tên của bên
bảo đảm, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm; yêu cầu đăng ký
bổ sung tài sản bảo đảm mà các bên ký kết hợp đồng bảo đảm mới; yêu cầu thay
đổi số hợp đồng và thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm;
2.2. Sai sót về kê khai tài sản; sửa chữa sai sót do kê khai không
đúng theo hướng dẫn tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này; thay đổi tên, số của
giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên mua trả chậm, trả dần, bên thuê tài
sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc yêu cầu đăng ký bổ
sung tài sản;
2.3. Sửa chữa sai sót khi kê khai về tài sản kê biên, sai sót khi kê
khai về tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của người phải thi hành án
do kê khai không đúng theo hướng dẫn tại Điều 8 của Thông tư này hoặc yêu cầu
thông báo về việc bổ sung tài sản kê biên.
3. Trong trường hợp đăng ký thay đổi các nội dung khác đã đăng ký,
yêu cầu sửa chữa sai sót do lỗi của người thực hiện đăng ký thì thời điểm đăng
ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng được xác định là thời điểm đăng ký ban đầu.
4. Trong trường hợp yêu cầu thay đổi nội dung khác đã thông báo thì
thời điểm có hiệu lực của thông báo nêu trên là thời điểm thông báo ban đầu.
Điều 8. Kê khai thông tin về các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, Chấp hành viên thực hiện việc thông báo và người phải thi hành án
1. Tại mục "Người yêu cầu đăng ký" của mẫu đơn yêu cầu
đăng ký, việc kê khai thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:
1.1. Kê khai bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm hoặc Tổ trưởng Tổ
quản lý, thanh lý tài sản của bên nhận bảo đảm là doanh nghiệp, hợp tác xã bị
lâm vào tình trạng phá sản trong trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm;
1.2. Kê khai một trong các bên tham gia hợp đồng trong trường hợp
đăng ký hợp đồng;
1.3. Kê khai người có trách nhiệm thông báo việc kê biên tài sản
theo quy định của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 trong trường hợp thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án.
2. Thông tin về bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài sản, bên thuê tài
chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ, người phải thi hành án (sau đây gọi là bên
bảo đảm) được kê khai như sau:
2.1. Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ
và tên, số Chứng minh nhân dân theo đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân;
2.2. Đối với cá nhân là người nước ngoài thì phải kê khai đầy đủ họ
và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ chiếu;
2.3. Đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Thẻ thường trú theo đúng nội dung ghi
trên Thẻ thường trú;
2.4. Đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam
có đăng ký kinh doanh, nhà đầu tư nước ngoài thì phải kê khai tên và mã số thuế
do cơ quan thuế cấp. Đối với tổ chức không có đăng ký kinh doanh thì kê khai
tên đã đăng ký theo quy định của pháp luật;
2.5. Đối với tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước
ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền. Trong
trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh thì kê khai
tên giao dịch bằng tiếng Anh.
3. Thông tin về bên nhận bảo đảm, bên bán, bên cho thuê tài sản, bên
cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ, Chấp hành viên thực hiện
việc thông báo (sau đây gọi là bên nhận bảo đảm) được kê khai như sau:
3.1. Tên của bên nhận bảo đảm;
3.2. Địa chỉ của bên nhận bảo đảm.
Điều 9. Ký đơn yêu cầu đăng ký
1. Đơn yêu cầu đăng ký phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của
tổ chức, cá nhân là các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng hoặc người
được tổ chức, cá nhân đó ủy quyền; Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản hoặc
người được ủy quyền, trong trường hợp Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản là
người yêu cầu đăng ký, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của một
trong các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng hoặc người được một trong
các bên này ủy quyền trong các trường hợp sau đây:
2.1. Trong trường hợp một trong các bên tham gia giao dịch bảo đảm,
hợp đồng không chịu ký vào đơn yêu cầu đăng ký thì người yêu cầu đăng ký nộp
bản sao văn bản về giao dịch bảo đảm, hợp đồng hoặc giấy tờ chứng minh căn cứ
của việc đăng ký kèm theo đơn yêu cầu đăng ký (01 bản);
2.2. Trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi bên nhận bảo đảm, rút
bớt tài sản bảo đảm, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm,
xóa đăng ký giao dịch bảo đảm thì đơn yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu
(nếu có) của bên nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy quyền yêu cầu
đăng ký;
2.3. Trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi về bên bán trả chậm,
trả dần, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao
quyền đòi nợ hoặc người được các bên nêu trên ủy quyền thì đơn yêu cầu đăng ký
chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của chính các bên đó.
Điều 10. Thời điểm tiếp nhận đơn đăng ký, văn bản thông báo việc kê
biên
Thời điểm Trung tâm Đăng ký tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản
thông báo việc kê biên tài sản là căn cứ để xác định thứ tự cập nhật thông tin
vào Cơ sở dữ liệu được xác định như sau:
1. Trường hợp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên
tài sản được nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện thì thời điểm tiếp nhận
đơn, văn bản được xác định là thời điểm nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông
báo hợp lệ.
2. Trường hợp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên
tài sản được nộp qua fax, thư điện tử thì thời điểm tiếp nhận đơn, văn bản được
xác định là thời điểm đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo hợp lệ được gửi
đến máy fax, máy tính tiếp nhận đơn, văn bản của Trung tâm
Đăng ký.
Điều 11. Lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
Mức lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và các trường hợp miễn,
giảm lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài
sản kê biên thi hành án được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư
pháp.
Điều 12. Phương thức nộp phí, lệ phí
1. Phương thức thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên áp dụng đối với khách hàng thường
xuyên gồm:
1.1. Nộp trực tiếp tại một trong các Trung tâm Đăng ký;
1.2. Nộp tiền vào tài khoản của Trung tâm Đăng
ký mở tại ngân hàng;
1.3. Thanh toán ủy nhiệm thu, thanh toán ủy
nhiệm chi qua Kho bạc Nhà nước hoặc thanh toán từ số tiền tạm ứng đã nộp vào
tài khoản của Trung tâm Đăng ký.
Việc nộp lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo phương thức ủy
nhiệm thu hoặc ủy nhiệm chi được thực hiện theo thông báo thanh toán định kỳ
hàng tháng. Khách hàng phải thanh toán đầy đủ lệ phí đăng ký, phí cung cấp
thông tin hàng tháng chậm nhất vào ngày 20 của tháng kế tiếp.
2. Khách hàng không thường xuyên thực hiện
việc thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin theo phương thức quy
định tại một trong các điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp khách hàng không thực hiện nghĩa
vụ thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin hoặc không nộp phí sử dụng
dịch vụ khách hàng thường xuyên theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm sẽ tạm khóa mã khách hàng thường xuyên.
Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày mã khách hàng thường xuyên bị tạm khóa, nếu
khách hàng thường xuyên vẫn không thanh toán lệ phí, phí thì Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm sẽ khóa mã khách hàng thường xuyên và chỉ kích hoạt lại
mã khách hàng thường xuyên khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ lệ phí, phí.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN VÀ CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN THI HÀNH ÁN
MỤC 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG
BÁO VIỆC KÊ BIÊN
Điều 13. Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, Chấp hành viên nộp một (01) bản văn bản thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án cho Trung tâm Đăng ký.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại Điều
18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người thực hiện đăng ký thực hiện các công
việc sau đây:
2.1. Kiểm tra các thông tin kê khai trên đơn,
văn bản thông báo. Trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo
không thuộc một trong các trường hợp từ chối quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì người thực hiện đăng ký ghi thời điểm
nhận đơn, văn bản thông báo (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Sổ tiếp nhận đơn
yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin và cấp Phiếu
hẹn trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên trong trường hợp đơn
yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo được nộp trực tiếp;
2.2. Nhập thông tin trên đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án vào Cơ sở dữ liệu;
2.3. Trả văn bản chứng nhận nội dung đăng ký,
thông báo có xác nhận của Trung tâm Đăng ký theo một trong các phương thức quy
định tại Điều 19 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP
cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên (nếu có
yêu cầu).
3. Đối với văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, trong
trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện có giao dịch, hợp đồng được đăng
ký theo tên của người phải thi hành án trong thời gian từ khi Chấp hành viên
xác minh về tài sản dự định kê biên đến khi Trung tâm Đăng ký nhận được văn bản
thông báo việc kê biên tài sản thì Trung tâm Đăng ký thông báo bằng văn bản cho
Chấp hành viên về các giao dịch, hợp đồng đó cùng với việc trả kết quả văn bản
thông báo việc kê biên tài sản.
4. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký,
Chấp hành viên đã gửi đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên nhưng
sau đó phát hiện đơn yêu cầu, văn bản thông báo đó trùng với đơn yêu cầu đã
đăng ký và văn bản thông báo đã thông báo trước đó thì người yêu cầu đăng ký,
Chấp hành viên nộp một (01) bản đơn yêu cầu xóa đăng ký, văn bản yêu cầu xóa
thông báo cho Trung tâm Đăng ký.
Trình tự, thủ tục xóa đăng ký, xóa thông báo được thực hiện theo
hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
Điều 14. Trình tự, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản bảo đảm
1. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký văn
bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm cho Trung tâm Đăng ký.
2. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký, người
thực hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13
của Thông tư này.
Trung tâm Đăng ký gửi văn bản chứng nhận nội dung đăng ký có xác
nhận của Trung tâm Đăng ký về việc xử lý tài sản của bên bảo đảm cho các bên có
liên quan sau đây (nếu có) theo địa chỉ được lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu: bên
cùng nhận bảo đảm bằng tài sản của bên bảo đảm; bên bán tài sản trả chậm, trả
dần cho bên bảo đảm; bên cho bên bảo đảm thuê tài sản; bên cho bên bảo đảm thuê
tài chính; bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ từ bên bảo đảm.
3. Căn cứ vào phạm vi tài sản bảo đảm đã được xử lý, các bên có liên
quan thực hiện đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký (rút bớt
tài sản bảo đảm) theo hướng dẫn tại Điều 15 của Thông tư này hoặc thực hiện
việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo hướng dẫn tại Điều 17 của Thông tư này.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận không xử lý tài sản bảo đảm
sau khi đã gửi đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thì người yêu cầu đăng ký
nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thông báo đã đăng ký cho
Trung tâm Đăng ký. Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi được thực hiện theo hướng
dẫn tại Điều 15 của Thông tư này.
Điều 15. Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo
đảm, hợp đồng đã đăng ký, nội dung đã thông báo về tài sản kê biên thi hành án
1. Người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên nộp một (01) bản đơn yêu
cầu đăng ký thay đổi, văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo khi có một
trong các căn cứ sau đây:
1.1. Rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên tham gia giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, người phải thi hành án; thay đổi tên, số giấy tờ xác định tư
cách pháp lý của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng và của người phải
thi hành án;
1.2. Rút bớt, bổ sung tài sản trong giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã
đăng ký mà không ký kết hợp đồng bảo đảm mới; rút bớt, bổ sung tài sản trong
văn bản thông báo việc kê biên tài sản;
1.3. Thay đổi biện pháp bảo đảm đối với tài
sản bảo đảm đã đăng ký;
1.4. Tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai đã hình
thành, trừ trường hợp tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai là hàng hóa
luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tài sản bảo đảm hình
thành trong tương lai là phương tiện giao thông cơ giới đã ghi số khung khi
đăng ký giao dịch bảo đảm;
1.5. Yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã kê khai trong đơn yêu cầu
đăng ký, văn bản thông báo việc kê biên;
1.6. Thay đổi nội dung khác đã đăng ký, thông báo.
2. Người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn yêu cầu đăng ký thay
đổi, Chấp hành viên nộp một (01) bản văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông
báo cho Trung tâm Đăng ký.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký
hoặc văn bản yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo, người thực hiện đăng ký
thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 của Thông tư này.
4. Trong trường hợp thay đổi tên của bên nhận
bảo đảm, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên nhận bảo đảm hoặc thay đổi
bên nhận bảo đảm trong nhiều giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì người yêu cầu
đăng ký có thể nộp một (01) bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi tên hoặc thay đổi
bên nhận bảo đảm đối với tất cả các giao dịch bảo đảm đó. Hồ sơ đăng ký gồm có:
4.1. Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký;
4.2. Văn bản ủy quyền (nếu có);
4.3. Danh mục các giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký.
Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi được thực
hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Điều 16. Trình tự, thủ tục sửa chữa sai sót về giao dịch bảo đảm,
hợp đồng đã đăng ký, thông báo việc kê biên tài sản do lỗi của người thực hiện
đăng ký
1. Trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện trong Cơ sở dữ
liệu có sai sót về nội dung đã đăng ký, thông báo do lỗi của người thực hiện
đăng ký thì người thực hiện đăng ký phải kịp thời báo cáo Giám đốc Trung tâm
Đăng ký xem xét, quyết định việc chỉnh lý thông tin và gửi văn bản thông báo về
việc chỉnh lý thông tin đó cho người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên đã thông
báo theo địa chỉ ghi trên đơn yêu cầu đăng ký và văn bản thông báo việc kê
biên.
2. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên phát hiện
có sai sót về nội dung đã đăng ký, thông báo do lỗi của người thực hiện đăng ký
thì người yêu cầu đăng ký, Chấp hành viên nộp một (01) bản đơn yêu cầu sửa chữa
sai sót nội dung đã đăng ký hoặc văn bản yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đã
thông báo cho Trung tâm Đăng ký.
3. Sau khi nhận đơn, văn bản yêu cầu sửa chữa sai sót, người thực
hiện đăng ký thực hiện các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 13 của Thông
tư này.
Điều 17. Trình tự, thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
xóa thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
1. Khi có một trong các căn cứ quy định tại khoản 1 Điều
13 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký nộp một (01) bản đơn
yêu cầu xóa đăng ký cho Trung tâm Đăng ký.
2. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày giải
tỏa việc kê biên tài sản hoặc hoàn tất việc xử lý tài sản kê biên, Chấp hành
viên phải gửi một (01) bản văn bản yêu cầu xóa thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án cho Trung tâm Đăng ký.
3. Sau khi nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản
yêu cầu xóa thông báo, người thực hiện đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại khoản
2 Điều 13 của Thông tư này.
Trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm hoặc người
được bên bảo đảm ủy quyền hoặc bên mua tài sản trả chậm, trả dần, bên thuê tài
sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người được ủy quyền,
người phải thi hành án thì người thực hiện đăng ký gửi cho bên nhận bảo đảm
hoặc bên bán tài sản trả chậm, trả dần, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài
chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ, cơ quan thi hành án dân sự một (01)
bản văn bản chứng nhận nội dung xóa đăng ký, xóa thông báo theo địa chỉ ghi
trên đơn hoặc văn bản thông báo việc kê biên.
Điều 18. Thủ tục tiếp nhận và giải quyết đơn yêu cầu đăng ký, văn
bản thông báo việc kê biên qua thư điện tử
1. Người yêu cầu đăng ký gửi đơn yêu cầu đăng
ký. Chấp hành viên gửi văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án qua
thư điện tử ở dạng dữ liệu đính kèm (định dạng file ảnh) và dạng dữ liệu ký tự
(định dạng file text).
2. Khi xử lý đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo thì người thực
hiện đăng ký lưu giữ thư điện tử có nội dung yêu cầu đăng ký, thông báo của
khách hàng.
3. Sau khi hoàn thành việc đăng ký, Trung tâm Đăng ký thực hiện các
công việc sau đây:
3.1. Thông báo qua thư điện tử cho người yêu
cầu đăng ký, Chấp hành viên về việc đã hoàn thành đăng ký, thông báo;
3.2. Trả văn bản chứng nhận nội dung đăng ký,
thông báo có xác nhận của Trung tâm Đăng ký, nếu người yêu cầu đăng ký hoặc
Chấp hành viên có yêu cầu.
MỤC 2. CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, TÀI SẢN KÊ
BIÊN THI HÀNH ÁN
Điều 19. Quyền yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng đã đăng ký, thông tin về tài sản kê biên để thi hành án
1. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Trung tâm
Đăng ký cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được
lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu để làm cơ sở chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của
mình liên quan đến tài sản là động sản.
2. Chấp hành viên có quyền yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản dự định kê biên trước khi ra quyết định kê biên tài sản để
thi hành nghĩa vụ của người phải thi hành án với các nội dung sau đây:
2.1. Tài sản đang được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự;
2.2. Tài sản mà người phải thi hành án mua trả chậm, trả dần và bên
bán có bảo lưu quyền sở hữu;
2.3. Tài sản mà người phải thi hành án thuê có thời hạn từ một năm
trở lên hoặc là tài sản thuê tài chính;
2.4. Các trường hợp khác, nếu pháp luật có quy định.
Điều 20. Tiêu chí tìm kiếm thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
tài sản kê biên
1. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được
tìm kiếm theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm, bên mua, bên
thuê tài sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ, người phải thi
hành án (sau đây gọi là bên bảo đảm):
1.1. Trường hợp bên bảo đảm là công dân Việt Nam
thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là họ và tên, số Chứng minh nhân dân.
1.2. Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức được thành lập theo pháp luật
Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài thì tiêu chí tìm kiếm
thông tin là mã số thuế của tổ chức hoặc nhà đầu tư nước ngoài đó.
1.3. Trường hợp bên bảo đảm là cá nhân nước ngoài thì tiêu chí tìm
kiếm là họ và tên, số Hộ chiếu của cá nhân đó; người không quốc tịch cư trú tại
Việt Nam thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là họ và tên, số Thẻ thường trú của
người đó.
1.4. Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức được thành lập theo pháp luật
Việt Nam không có đăng ký kinh doanh thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là tên đã
được đăng ký theo quy định của pháp luật của tổ chức đó.
1.5. Trường hợp bên bảo đảm là tổ chức được thành lập, hoạt động
theo pháp luật nước ngoài thì tiêu chí tìm kiếm thông tin là tên đã được đăng
ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền của tổ chức đó.
2. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được
tìm kiếm theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới.
3. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được
tìm kiếm theo số đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên
tài sản thi hành án.
Điều 21. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm,
hợp đồng đã đăng ký, thông tin về tài sản kê biên để thi hành án
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, Chấp hành viên nộp một (01) bản
đơn, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin cho Trung tâm Đăng ký.
2. Sau khi nhận đơn, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, người thực
hiện đăng ký kiểm tra các thông tin kê khai trên đơn, văn bản đó.
Nếu đơn yêu cầu đăng ký, văn bản yêu cầu cung cấp thông tin không
thuộc một trong các trường hợp từ chối quy định tại điểm a, b
và c khoản 1 Điều 43 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP thì người thực hiện đăng ký
ghi thời điểm nhận đơn, văn bản (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Sổ tiếp nhận
đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp thông tin.
3. Trung tâm Đăng ký cấp văn bản cung cấp thông tin về các giao dịch
bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký cho người yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản
cung cấp thông tin cho Chấp hành viên hoặc cá nhân, tổ chức có yêu cầu trong
thời hạn được quy định tại Điều 44 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.
4. Việc tiếp nhận, giải quyết đơn, văn bản yêu cầu cung cấp thông
tin qua thư điện tử được thực hiện tương tự theo hướng dẫn tại khoản 2 và khoản
3 Điều này.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2011 và thay
thế các Thông tư sau đây:
1.1. Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
1.2. Thông tư số 03/2007/TT-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp sửa
đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 06/2006/TT-BTP ngày 28/9/2006 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký,
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài
sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
1.3. Thông tư số 04/2007/TT-BTP ngày 17/5/2007 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng
mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và
hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ;
1.4. Thông tư số 07/2007/TT-BTP ngày 09/10/2007 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn về thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài
sản kê biên tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
2.1. Số tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu
cung cấp thông tin;
2.2. Các mẫu đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, văn
bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và phụ lục;
2.3. Văn bản chứng nhận nội dung đăng ký, thông báo của Trung tâm
Đăng ký;
2.4. Đơn yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
tài sản kê biên;
2.5. Văn bản cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã
đăng ký, thông tin về tài sản kê kiên để thi hành án của Trung tâm Đăng ký;
2.6. Đơn yêu cầu đăng ký khách hàng thường xuyên;
2.7. Đơn yêu cầu thay đổi thông tin về khách hàng thường xuyên;
2.8. Đơn yêu cầu cấp mã cá nhân đối với các giao dịch bảo đảm, hợp
đồng được đăng ký, thông báo việc kê biên được thông báo tại Trung tâm Đăng ký
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;
2.9. Đơn yêu cầu thay đổi mã cá nhân;
2.10. Phiếu hẹn trả kết quả đăng ký.
Điều 23. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong trường hợp các giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên đã được đăng ký, thông báo trước ngày Nghị định số 83/2010/NĐ-CP có
hiệu lực thi hành và đến ngày 09/9/2010 (ngày có hiệu lực thi hành của Nghị
định số 83/2010/NĐ-CP) vẫn còn hiệu lực, thì tổ chức, cá nhân không phải thực
hiện đăng ký, thông báo gia hạn, mà việc đăng ký, thông báo đương nhiên có hiệu
lực cho đến khi tổ chức, cá nhân nộp đơn yêu cầu xóa đăng ký, văn bản yêu cầu
xóa thông báo theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP.
2, Việc công nhận và cấp mã số khách hàng
thường xuyên được thực hiện theo Quy chế cấp, quản lý, sử dụng mã số khách hàng
thường xuyên và tài khoản đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân đã được công nhận tư cách khách
hàng thường xuyên trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì Cục Đăng ký
quốc gia giao dịch bảo đảm có trách nhiệm rà soát, tổng hợp và thông báo mã số
khách hàng thường xuyên cho tổ chức, cá nhân để thực hiện việc đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên theo hướng dẫn của Thông tư này.
3. Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký đã đăng ký giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, Chấp hành viên đã thực hiện thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án theo một trong các phương thức trực tiếp, bưu điện, fax hoặc thư điện
tử, mà có yêu cầu thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký, thông báo việc kê
biên theo phương thức trực tuyến thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-BTP
ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
4. Đối với trường hợp các giao dịch bảo đảm, hợp đồng được đăng ký
hoặc văn bản thông báo việc kê biên được thông báo tại một trong các Trung tâm
Đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
4.1. Nếu thông tin về bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài sản, bên
thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ, người phải thi hành án là công
dân Việt Nam được kê khai theo Chứng minh sỹ quan, Chứng minh quân đội đối với
quân nhân, Giấy chứng nhận Cảnh sát nhân dân, Giấy chứng minh an ninh nhân dân,
Giấy chứng nhận công nhân, nhân viên trong lực lượng Công an nhân dân thì khi Thông
tư này có hiệu lực thi hành, nếu tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký thay đổi,
sửa chữa sai sót, xóa đăng ký, thông báo việc kê biên thì phải kê khai thông
tin theo Chứng minh nhân dân.
4.2. Nếu có yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký,
thông báo việc kê biên theo phương thức trực tuyến thì được Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm cấp mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng, văn bản
thông báo việc kê biên đó.
5. Trong trường hợp thông báo việc kê biên tài sản thi hành án thì
khi ra quyết định kê biên tài sản, Chấp hành viên phải thông báo ngay việc kê
biên tài sản cho Trung tâm Đăng ký theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 13
của Thông tư này.
Đối với thi hành án cấp quân khu, thi hành án dân sự tại các địa
phương thuộc nông thôn, vùng sâu, vùng xa mà không thể thông báo ngay việc kê
biên tài sản cho Trung tâm Đăng ký thì thời hạn này được tăng thêm, nhưng không
quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định kê biên tài sản.
Trong trường hợp gửi văn bản thông báo việc kê biên tài sản cho
Trung tâm Đăng ký theo đường bưu điện thì thời hạn năm ngày được tính theo dấu
xác nhận gửi đi của Bưu điện.
6. Đối với địa phương được lựa chọn thí điểm tổ chức, hoạt động thừa
phát lại thì trình tự, thủ tục thông báo việc kê biên tài sản và tìm hiểu thông
tin về tài sản kê biên của Thừa phát lại cũng được thực hiện theo các quy định
tại Thông tư này.
Điều 24. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm có
trách nhiệm hướng dẫn việc đăng ký, thông báo, cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá
nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Thứ trưởng (để biết);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐKQGGDBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
Mẫu số 01
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Số đơn:
Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):
|
u Thông tin
chung
1.1. Loại hình
đăng ký:
□ Giao dịch
bảo đảm
|
□ Hợp đồng
|
□ Văn bản
thông báo việc kê biên
|
1.2. Người yêu
cầu đăng ký:
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo
đảm
|
□ Tổ trưởng Tổ
quản lý, thanh lý tài sản
|
□ Chấp hành
viên
|
□ Người được
ủy quyền
|
1.3. Mã số KHTX (nếu
có): ....................................................
.........................................................
1.4. Số biên lai/Số
tài khoản/Số thẻ ghi nợ:
....................................................................................
1.5. Nhận kết
quả đăng ký:
|
□ Trực tiếp
tại cơ quan đăng ký
|
|
□ Qua đường
bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
....................................................
.........................................
|
|
□ Phương thức
khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):
....................................................
...................................
|
1.6. □ Yêu cầu
cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)
1.7. □ Yêu cầu
cung cấp thông tin có xác nhận của cơ quan đăng ký (*)
1.8. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:............ ........................ Số điện thoại: ..................................
Thư điện tử: .....................
|
v Bên bảo đảm
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA) : .............
....................................................
.....................................
.............
....................................................
.......................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có) ...............................
.......................................................................................
Địa chỉ ...............................
..............................................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Số Thẻ
thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số ..................................do
....................................... cấp ngày ……./……./………
□ Quy mô của
bên bảo đảm (*)
........................................................................................................................................................
|
w Bên nhận bảo
đảm
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA) : .............
....................................................
.....................................
.............
....................................................
.......................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có) ...............................
.......................................................................................
Địa chỉ
...............................
..............................................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Số Thẻ
thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số .................................................do
....................................... cấp ngày ……./……./………
|
x Mô tả tài sản
bảo đảm
4.1. Áp dụng đối
với mọi tài sản bảo đảm, bao gồm cả phương tiện giao thông cơ giới (nếu không
mô tả theo số khung của phương tiện)
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
4.2. Mô tả tài
sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung của phương tiện
(nếu kê khai tại điểm này thì không kê khai tại điểm 4.1):
TT
|
Loại phương tiện giao thông cơ giới
|
(*) Nhãn hiệu
|
Số khung
(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
y Giao dịch
bảo đảm, hợp đồng
Số
...............................................ký ngày ….. tháng ….. năm ………
|
z Kèm theo đơn
yêu cầu gồm có:
Phụ lục số 01 gồm ............. trang
Phụ lục số
02 gồm
............. trang
Phụ lục số
03 gồm
............. trang
Văn bản ủy
quyền
Giao dịch bảo
đảm, hợp đồng
Chứng từ nộp
lệ phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin
|
Người thực hiện đăng ký kiểm tra
□
□
□
□
□
□
|
{ Người yêu
cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn này là trung
thực, phù hợp với thỏa thuận của các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh
dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê
khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường
xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng
tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng
thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.
e) Tại điểm 1.5: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh
dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường
bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký
được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục v và mục w
(các bên tham gia giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên)
a) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân là khách hàng thường xuyên chỉ
kê khai tên và Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch
bảo đảm cấp thì cũng được coi là hợp lệ.
b) Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu, Mã số thuế…) của các bên tham gia giao dịch bảo đảm thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011.
c) Tại dấu (*) của mục v: Nếu người yêu cầu đăng ký tích
vào ô “Yêu cầu cung cấp thông tin có xác nhận của cơ quan đăng ký” để lựa chọn
cung cấp thông tin thì phải trả phí cung cấp thông tin.
d) Trong trường hợp không còn chỗ để kê khai về các bên tham gia
giao dịch bảo đảm thì sử dụng Phụ lục số 01.
đ) Tùy từng loại hình đăng ký, việc kê khai bên bảo đảm và bên nhận
bảo đảm tại mục v và mục w được hiểu như sau:
- Kê khai về bên bảo đảm gồm: Bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài
sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người phải thi hành
án.
- Kê khai về bên nhận bảo đảm gồm: Bên nhận bảo đảm, bên bán, bên
cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ
hoặc Chấp hành viên.
3. Kê khai tại mục x - Tài sản bảo đảm
a) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm khác nhau, nhưng có thể mô tả
chung theo tính chất, đặc điểm các các tài sản đó thì người yêu cầu đăng ký có
quyền lựa chọn mô tả chung về những tài sản đó hoặc mô tả chi tiết về từng tài
sản.
b) Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới: có
thể mô tả chung tại điểm 4.1 (ví dụ: toàn bộ các phương tiện giao thông cơ
giới tại Cửa hàng X; 10 chiếc xe ô tô Ford màu trắng, sản xuất năm 2005 là tài
sản của ông Nguyễn Văn X…) hoặc mô tả chi tiết tại điểm 4.2.
c) Trường hợp tại điểm 4.1 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục
số 02; trường hợp tại điểm 4.2 không đủ để kê khai thì sử dụng Phụ lục số 03 để
tiếp tục kê khai.
4. Kê khai tại mục y: Mỗi
đơn yêu cầu chỉ đăng ký một giao dịch bảo đảm (một hợp đồng và các phụ lục của
hợp đồng đó, nếu có).
Mẫu số 02
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI
DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Số đơn:
Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):
|
u Thông tin
chung
1.1. Người yêu
cầu đăng ký:
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo
đảm
|
□ Tổ trưởng Tổ
quản lý, thanh lý tài sản
|
□ Chấp hành
viên
|
□ Người được
ủy quyền
|
1.2. Mã số KHTX
(nếu có): ....................................................
....................................................
1.3. Số biên lai/Số
tài khoản/Số thẻ ghi nợ: ....................................................
...........................
1.4. Nhận kết
quả đăng ký:
|
□ Trực tiếp
tại cơ quan đăng ký, hoặc
|
|
□ Qua đường
bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
....................................................
.........................................
|
|
□ Phương thức
khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):
....................................................
...................................
|
1.5. □ Yêu cầu cơ
quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)
1.6. (*)
Người để cơ quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết
đơn:
Họ và
tên:..........................................................................................
.........................................
Số điện thoại:
....................................... Thư điện tử:
....................................... ..........................
|
v Số đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm/hợp đồng/thông báo việc kê biên: .....................................
Mã cá nhân
....................................................
....................................................
.........................
|
w Nội dung thay
đổi
3.1. Nội dung
yêu cầu thay đổi
□ Thay đổi tên
của các bên, thay đổi giấy tờ xác định tư cách pháp lý của một hay các bên: Kê
khai tiếp tại điểm 3.4
□ Thay đổi các
bên (rút bớt, thay thế hoặc bổ sung): Kê khai tại điểm 3.3 và/hoặc điểm
3.4
□ Thay đổi tài
sản (rút bớt hoặc bổ sung tài sản mà không ký HĐ mới): Kê khai tiếp tại điểm
3.2 và/hoặc điểm 3.4
□ Yêu cầu sửa
chữa sai sót nội dung đã kê khai: Kê khai tiếp tại điểm 3.4
□ Thay đổi các
nội dung khác đã đăng ký: Kê khai tiếp tại điểm 3.4
|
3.2. Kê khai
thay đổi liên quan đến phương tiện giao thông cơ giới được mô tả theo số khung:
TT
|
Loại phương tiện giao thông cơ giới
|
(*) Nhãn hiệu
|
Số khung
(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)
|
Ghi chú
(Là tài sản mới bổ sung hay rút bớt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Kê khai bên
tham gia giao dịch bảo đảm mới (do thay thế, bổ sung): £ Bên
bảo đảm; £ Bên nhận bảo đảm
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA) : .............
....................................................
.....................................
.................................................................
.......................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có) ...............................
.......................................................................................
Địa chỉ
............................... ..............................................................................................................
.............
....................................................
.......................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường
trú
|
□ Mã số thuế
|
Số
..........................do ....................................... cấp ngày
……./……./………
|
3.4. Kê khai nội
dung thay đổi khác:
.............
.................................................... .......................................................................................
.............
....................................................
.......................................................................................
.............
....................................................
.......................................................................................
.............
....................................................
.......................................................................................
|
x Kèm theo đơn
yêu cầu gồm có:
Phụ lục số 01 gồm ............. trang
Phụ lục số
02 gồm
............. trang
Phụ lục số
03 gồm
............. trang
Văn bản ủy
quyền gồm
............. trang
Giao dịch bảo
đảm, hợp đồng gồm .............
trang
Chứng từ nộp
lệ phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin
|
Người thực hiện đăng ký kiểm tra
□
□
□
□
□
□
|
y Người yêu
cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký
này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai.
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh
dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê
khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường
xuyên và thanh toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng
tháng thì phải kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm cấp.
đ)
Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên
thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.
e)
Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một
trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”,
nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả
trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo: Kê khai
về số đơn và mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc thông
báo việc kê biên đã thông báo do cơ quan đăng ký cấp.
3. Kê khai tại mục w - Nội dung thay đổi
3.1.
Tại điểm 3.1: Đánh dấu vào ô vuông tương ứng với nội dung yêu cầu thay đổi.
3.2.
Thay đổi tên, số của giấy tờ xác định tư cách pháp lý của các bên (thay đổi
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: thay đổi do sáp nhập
hoặc chia tách doanh nghiệp, thay đổi ngành nghề kinh doanh…): Kê khai về tên
và số giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên đó theo đúng trong đơn yêu cầu
đăng ký có nội dung cần thay đổi, đồng thời kê khai về tên hoặc (và) số giấy tờ
xác định tư cách pháp lý yêu cầu thay đổi tại điểm 3.4 (Ví dụ: Nguyễn Văn A,
số CMND 123. Yêu cầu thay đổi số CMND là 234 hoặc yêu cầu thay đổi tên là
Nguyễn Văn B).
3.3.
Thay đổi về các bên:
a)
Nếu nội dung thay đổi là rút bớt hoặc thay thế bên tham gia giao dịch bảo đảm
thì chỉ phải kê khai về tên của bên rút bớt hoặc thay thế tại điểm 3.4, theo
đúng tên trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký.
b)
Nếu nội dung thay đổi là bổ sung bên tham gia giao dịch bảo đảm thì phải kê
khai đầy đủ thông tin về bên bổ sung tại điểm 3.3. Việc kê khai về bên bổ sung
thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm a và b mục 2 phần Hướng dẫn kê khai của
Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên (Mẫu số
01).
3.4.
Thay đổi tài sản:
a)
Nếu nội dung thay đổi là rút bớt tài sản bảo đảm (rút một hoặc một số tài sản
bảo đảm) thì kê khai về tài sản rút bớt theo đúng nội dung đã mô tả về tài sản
đó trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký. Nếu tài sản bảo đảm là phương tiện giao
thông cơ giới và được mô tả theo số khung của phương tiện trong giao dịch bảo
đảm đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.2. Nếu tài sản bảo đảm
là tài sản khác và phương tiện giao thông cơ giới, nhưng không được mô tả theo
số khung của phương tiện trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì mô tả về tài
sản rút bớt tại điểm 3.4.
b)
Nếu nội dung thay đổi là bổ sung tài sản bảo đảm thì mô tả về tài sản bổ sung
theo những nội dung tương tự như hướng dẫn tại các điểm a và b mục 3 phần Hướng
dẫn kê khai của Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên (Mẫu số 01). Tài sản bổ sung được kê khai tại điểm 3.4.
Trong
trường hợp mô tả chi tiết tài sản bổ sung là phương tiện giao thông cơ giới theo
số khung thì mô tả về phương tiện tại điểm 3.2
c)
Trong trường hợp nội dung thay đổi là thay thế tài sản bảo đảm thì kê khai về
tài sản bị thay thế theo hướng dẫn tại điểm 3.4.a của mục này và mô tả về tài
sản được thay thế theo hướng dẫn tại điểm 3.4.b của mục này.
d)
Ghi rõ nội dung thay đổi là rút bớt hay bổ sung tại cột Ghi chú, nếu mô tả về
tài sản thay đổi tại điểm 3.2; tại phần mô tả về tài sản thay đổi, nếu mô tả về
tài sản thay đổi tại điểm 3.4.
3.5.
Thay đổi các nội dung khác: Kê khai đồng thời về nội dung bị thay đổi và nội
dung thay đổi tại điểm 3.4.
3.6.
Nếu phần kê khai tại điểm 3.2 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 03, nếu phần kê
khai tại điểm 3.3 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 01, nếu phần kê khai tại điểm
3.4 không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung thay
đổi.
Mẫu số 03
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Số đơn:
Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):
|
u Thông tin
chung
1.1. Người yêu
cầu:
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo
đảm
|
□ Tổ trưởng Tổ
quản lý, thanh lý tài sản
|
□ Chấp hành
viên
|
□ Người được
ủy quyền
|
1.2. Nhận kết
quả đăng ký:
|
□ Trực tiếp
tại cơ quan đăng ký, hoặc
|
|
□ Qua đường
bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
.............................................................................................
|
|
□ Phương thức
khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):
.................................................... ...................................
|
1.3. □ Yêu cầu
cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)
1.4. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:..........................................................................................
.........................................
Số điện thoại:
....................................... Thư điện tử:
....................................... ..........................
|
v Giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo
Số đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm/hợp đồng/văn bản thông báo việc kê
biên:...............................
Mã cá nhân
....................... ......................... .......................
.........................................................
|
w Kèm theo đơn
yêu cầu gồm có:
Văn bản ủy
quyền
|
Người thực hiện đăng ký kiểm tra
□
|
x Người yêu
cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu này là
trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai.
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh
dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê
khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Trong trường người yêu cầu đăng ký không đánh dấu
vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu
điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được
trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo: Kê
khai về số đơn và mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc
thông báo việc kê biên đã thông báo do cơ quan đăng ký cấp.
Mẫu số 04
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN
THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Số đơn:
Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):
|
u Thông tin
chung
1.1. Người yêu
cầu đăng ký:
□ Người yêu
cầu đăng ký:
|
|
|
□ Bên bảo đảm
□ Chấp hành
viên
|
□ Bên nhận bảo
đảm
□ Người được
ủy quyền
|
□ Tổ trưởng Tổ
quản lý, thanh lý tài sản
|
1.2. Mã số KHTX
(nếu có): ....................................................
....................................................
1.3. Số biên lai/Số
tài khoản/Số thẻ ghi nợ: ....................................................
...........................
1.4. Nhận kết
quả đăng ký:
|
□ Trực tiếp
tại cơ quan đăng ký, hoặc
|
|
□ Qua đường
bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
....................................................
.........................................
|
|
□ Phương thức
khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):
....................................................
...................................
|
1.5. □ Yêu cầu
cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)
1.6. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:............ ..............................................................................
.........................................
Số điện thoại:
....................................... Thư điện tử:
....................................... ..........................
|
v Giao dịch bảo
đảm, hợp đồng đã đăng ký
Số đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng: ..........................
....................... .........................
Mã cá nhân
....................................................
....................................................
.........................
|
w Tài sản bảo
đảm bị xử lý
3.1. □ Xử lý
toàn bộ tài sản bảo đảm
3.2. □ Xử lý một
phần tài sản bảo đảm, gồm:
|
Mô tả tài sản bị
xử lý:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Mô tả tài sản bị
xử lý là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung:
TT
|
Loại phương tiện
|
(*) Nhãn hiệu
|
Số khung
|
|
|
|
|
3.3. Phương thức
xử lý:
.................................................................................................................
.................................................................
.......................................................................................
3.4. Thời gian
xử lý: .................................................................
......................................................
3.5. Địa điểm xử
lý: .................................................................
........................................................
|
x Kèm theo đơn
yêu cầu gồm có:
Phụ lục số 02 gồm
............. trang
Phụ lục số
03 gồm
............. trang
Văn bản ủy
quyền gồm .............
trang
Chứng từ nộp
lệ phí đăng ký, phí yêu cầu cung cấp thông tin
|
Người thực hiện đăng ký kiểm tra
□
□
□
□
|
y Người
yêu cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng
ký này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh
dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê
khai tại các mục còn lại.
d)
Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh
toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê
khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
cấp.
đ)
Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên
thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.
e)
Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một
trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”,
nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả
trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã
đăng ký: Kê khai về số đơn và mã cá nhân của giao dịch
bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc thông báo việc kê biên đã thông báo do cơ
quan đăng ký cấp.
3. Kê khai tại mục w - Tài sản bảo đảm bị xử lý
a)
Đánh dấu vào ô vuông tại điểm 3.1 hoặc điểm 3.2 để xác định yêu cầu xử lý toàn
bộ hay một phần tài sản bảo đảm.
b)
Trong trường hợp yêu cầu xử lý một phần tài sản bảo đảm (điểm 3.2) thì phải kê
khai về tài sản bị xử lý theo đúng nội dung đã mô tả về tài sản đó tại đơn yêu
cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã được giải
quyết.
c)
Nếu phần “Mô tả tài sản bị xử lý” không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 hoặc Phụ
lục số 03 để tiếp tục mô tả về tài sản bị xử lý.
Mẫu số 05
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU
SỬA CHỮA SAI SÓT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Số đơn:
Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):
|
u Thông tin
chung
□ Loại hình
đăng ký:
|
|
|
□ Giao dịch
bảo đảm
|
□ Hợp đồng
|
□ Văn bản
thông báo việc kê biên
|
□ Người yêu
cầu:
|
|
|
□ Bên bảo đảm
□ Chấp hành
viên
|
□ Bên nhận bảo
đảm
□ Người được
ủy quyền
|
□ Tổ trưởng Tổ
quản lý, thanh lý tài sản
|
1.3. Mã số KHTX
(nếu có): ....................................................
....................................................
1.4. Số biên lai/Số
tài khoản/Số thẻ ghi nợ: ....................................................
...........................
1.5. Nhận kết
quả đăng ký:
|
□ Trực tiếp
tại cơ quan đăng ký
|
|
□ Qua đường
bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
....................................................
.........................................
|
|
□ Phương thức
khác (sau khi thỏa thuận với cơ quan đăng ký):
.......................................................................................
|
1.6. □ Yêu cầu
cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận kết quả đăng ký (*)
1.7. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và
tên:....................................... Số điện thoại: ............. Thư
điện tử: ....................................
|
v Giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo
Số đơn đăng ký
giao dịch bảo đảm/hợp đồng/văn bản thông báo việc kê biên:
..........................
Mã cá nhân
....................................................
....................................................
.........................
|
w Nội dung sửa
chữa sai sót (kê khai về nội dung sai sót và
nội dung yêu cầu sửa chữa):
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
x Kèm theo đơn
yêu cầu gồm có:
Phụ lục số 02 gồm ............. trang
Văn bản ủy quyền
Chứng từ nộp
lệ phí đăng ký
|
Người thực hiện đăng ký kiểm tra
□
□
□
|
y Người yêu
cầu đăng ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký
này là trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các thông tin đã kê khai.
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a)
Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b)
Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô
vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c)
Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục
còn lại.
d)
Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh
toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê
khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
cấp.
đ)
Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên
thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.
e)
Tại điểm 1.5: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một
trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”,
nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả
trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục v - Giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên đã đăng ký, thông báo
Kê
khai về số đơn và mã cá nhân của giao dịch bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký hoặc
thông báo việc kê biên đã thông báo do cơ quan đăng ký cấp.
3. Kê khai tại mục w - Nội dung sửa chữa sai sót
-
Kê khai về nội dung sai sót (theo đúng nội dung tại đơn yêu cầu đăng ký có nội
dung sai sót) và nội dung yêu cầu sửa chữa.
-
Mỗi nội dung sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa phải đánh số thứ tự và được
kê khai cách nhau 01 dòng (ví dụ, 01. nội dung “A” sửa thành “A1”; 02. “xe ô
tô màu xanh” sửa thành “xe ô tô màu vàng”).
-
Nếu phần kê khai tại mục w không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung sửa
chữa sai sót.
Mẫu số 06
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU CẤP BẢN SAO CHỨNG
NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ....................................
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Số đơn:
Thời điểm tiếp nhận đơn:…giờ….phút, ngày… /…/….
Cán bộ tiếp nhận (ký và ghi rõ họ, tên):
|
u Phương thức
nhận bản sao
□ Trực tiếp tại
cơ quan đăng ký
□ Qua đường bưu
điện (theo tên và địa chỉ kê khai tại mục v đơn này)
|
v Người yêu cầu
cấp bản sao
2.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA)
..................................................................................................
....................................................
....................................................................................................
2.2. Mã số KHTX (nếu
có) ....................................................
.........................................................
2.3. Số biên lai/Số
tài khoản/Số thẻ ghi nợ: ..........................
.........................................................
2.4. Địa chỉ
.................................
....................................................................................................
2.5. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*)
Họ và tên:
.................................
.....................................................................................................
Số điện thoại:
.................................
.................................................Thư điện tử ...........................
|
w Yêu cầu cấp
bản sao đơn:
TT
|
Số đơn
|
Số lượng bản sao yêu cầu cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x Kèm theo đơn
yêu cầu gồm có:
Chứng từ nộp
phí cấp bản sao đơn
|
Người thực hiện đăng ký kiểm tra
□
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU CẤP BẢN SAO
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a)
Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b)
Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô
vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c)
Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê khai tại các mục
còn lại.
d)
Tại điểm 2.2: Nếu người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên và thanh
toán lệ phí đăng ký đối với đơn yêu cầu này theo định kỳ hàng tháng thì phải kê
khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
cấp.
đ)
Tại điểm 2.3: Nếu người yêu cầu đăng ký không phải là khách hàng thường xuyên
thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi nợ.
e)
Tại mục u, trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong
hai ô vuông tại điểm này thì bản sao đơn có chứng nhận của Trung tâm Đăng ký
được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục w - Yêu cầu cấp bản sao đơn
Kê
khai tại các cột tương ứng, cụ thể: Kê khai về số đơn của đơn yêu cầu cấp bản
sao và kê khai về số lượng bản sao cần được cung cấp.
Mẫu số 07
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
u Thông tin
chung
□ Trực tiếp tại
cơ quan đăng ký
□ Qua đường bưu
điện (Theo tên và địa chỉ kê khai tại mục v đơn này)
|
v Người yêu cầu
cung cấp thông tin
2.1. Tên đầy đủ:
(viết chữ IN HOA) ..................................
..............................................................
....................................................
....................................................
...............................................
2.2. Mã số KHTX
(nếu có): ....................................................
........................................................
2.3. Số biên lai/Số
tài khoản/Số thẻ ghi nợ: ....................................................
...............................
2.4. Địa chỉ:
.................................
....................................................
...............................................
2.5. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*):
Họ và tên:
....................................... Số điện thoại:
.......................... Thư điện tử: ..........................
|
w Yêu cầu cung
cấp thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm:
Tên đầy đủ: (viết
chữ IN HOA) ..................................
....................................................................
.........................................................................................................................................................
Địa chỉ
.............................................................................................................................................
....................................................
....................................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Số Thẻ
thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số
...............................................do
....................................... cấp ngày ……./……./………
|
x Yêu cầu cung
cấp thông tin theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới
.........................................................................................................................................................
|
y Yêu cầu
cung cấp thông tin theo số đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo
việc kê biên
.........................................................................................................................................................
|
z Kèm theo đơn
yêu cầu gồm có:
Chứng từ nộp
phí cung cấp thông tin
|
Người thực hiện đăng ký kiểm tra
□
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều cách lựa chọn khác nhau thì đánh
dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn.
c) Không bắt buộc phải kê khai tại các mục đánh dấu (*); phải kê
khai tại các mục còn lại.
d) Tại mục u, trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một
trong hai ô vuông tại điểm này thì kết quả cung cấp thông tin được trả trực
tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục v - Người yêu cầu cung cấp thông
tin
a) Tại điểm 2.2: Nếu người yêu cầu cung cấp thông tin là khách hàng
thường xuyên và thanh toán phí cung cấp thông tin định kỳ hàng tháng thì phải
kê khai Mã số khách hàng thường xuyên do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
cấp.
b) Tại điểm 2.3: Nếu người yêu cầu cung cấp thông tin không phải là
khách hàng thường xuyên thì phải kê khai Số biên lai/Số tài khoản/Số thẻ ghi
nợ.
3. Kê khai tại mục w- Yêu cầu cung cấp thông tin
theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm
Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định tư cách pháp lý (Chứng minh
nhân dân, Hộ chiếu, mã số thuế…) của bên bảo đảm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông
tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011.
Mẫu số 08
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ KHÁCH HÀNG
THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ
Tư pháp)
Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao
dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp
1. Thông tin về cá
nhân (tổ chức) yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA): .....................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Giấy tờ xác định tư
cách pháp lý (ghi cụ thể loại giấy): ................................................
Số:
.......................... do
...................................................... cấp ngày ….. / ….. /
………
- Số điện
thoại:.......................... Số fax:......................................................................
- Địa chỉ thư điện tử
(nếu có): .......................................................................................
2. Về phương thức
thanh toán lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và số tài khoản
- Phương thức
thanh toán:
|
□ Ủy nhiệm thu
|
□ Ủy nhiệm chi
|
- Số tài khoản (được sử dụng để chuyển lệ phí đăng ký, phí cung
cấp thông tin vào tài khoản của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, nơi tiếp
nhận đơn yêu cầu): ................................................................................
3. Cam
kết của cá nhân (tổ chức) yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên
3.1. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm do pháp luật quy
định đối với khách hàng thường xuyên.
3.2. Thông tin được kê khai tại Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.
|
Cá nhân (tổ chức) yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên
Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 09
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ
KHÁCH HÀNG THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ
Tư pháp)
Kính gửi: Cục Đăng ký quốc gia giao
dịch bảo đảm, Bộ Tư pháp
1. Thông tin tổ
chức đăng ký về cá nhân, tổ chức là khách hàng thường xuyên
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA): .....................................................................................
....................................................................... Mã
số KHTX........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Giấy tờ xác định tư
cách pháp lý (ghi cụ thể loại giấy): ................................................
Số:
.......................... do
...................................................... cấp ngày ….. / ….. / ………
2. Nội dung
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Lời cam đoan
Cá nhân, tổ chức được đại diện bởi người có thẩm quyền ký tên dưới
đây cam đoan những nội dung kê khai trong Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.
|
Đại diện của tổ chức
(hoặc người yêu cầu đăng ký)
Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu (nếu
có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
a) Nội dung kê khai phải rõ ràng, không tẩy xóa.
b) Kê khai tại mục v
- Trong trường hợp thay đổi thông tin đã đăng ký thì ghi rõ lý do
thay đổi (ví dụ: CMND được cấp mới số .............do ..........................
cấp ngày ….. / ….. / ………)
- Trong trường hợp chấm dứt tư cách khách hàng thường xuyên thì ghi:
Yêu cầu chấm dứt tư cách khách hàng thường xuyên từ ngày ….. tháng ….. năm ………
- Trong trường hợp kích hoạt lại mã khách hàng thường xuyên thì ghi:
Yêu cầu kích hoạt lại mã khách hàng thường xuyên.
Mẫu số 10
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU CẤP MÃ CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với các giao dịch bảo đảm, hợp đồng được đăng ký, thông
báo việc kê biên được thông báo tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trước
ngày Thông tư số 05/2011/TT-BTP có hiệu lực thi hành)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của Bộ
Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản tại .........................
1. Thông tin về
người yêu cầu cấp mã cá nhân
- Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA): ...................................................................................
...................................................................................................................................
- Mã số KHTX (nếu
có) ................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................... Số fax:..........................................
- Địa chỉ thư điện tử
(nếu có):........................................................................................
2. Thông tin về
giao dịch, hợp đồng, văn bản thông báo cần được cấp mã cá nhân
2.1. Loại hình
đăng ký
□ Giao dịch
bảo đảm
|
□ Hợp đồng
|
□ Văn bản
thông báo việc kê biên
|
2.2. Số đơn đã
được cấp: .................................. ngày ….. tháng ….. năm ………
2.3. Phương thức
nhận kết quả:
□ Trực tiếp tại
cơ quan đăng ký
□ Qua đường bưu
điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
.................................................................
.................................................................
........................................................................................
□ Qua thư điện
tử (ghi rõ địa chỉ nhận):
..........................................................................................
2.4. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*)
Họ và tên:
........................................Số điện thoại:
................................ Thư điện tử......................
|
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1.
Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
2.
Tại điểm 2.3: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một
trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”,
nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả
trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
Mẫu số 11
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN YÊU CẦU THAY ĐỔI MÃ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của
Bộ Tư pháp)
Kính gửi: Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản tại .........................
1. Thông tin về
người yêu cầu thay đổi mã cá nhân
- Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA): ...................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy tờ xác định tư
cách pháp lý (ghi cụ thể loại giấy): ..................................................
Số:
.......................... do .......................... cấp ngày ….. / ….. /
………........................
- Mã số KHTX (nếu
có) ................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Số điện thoại:
.................................................... Số fax:..........................................
- Địa chỉ thư điện tử
(nếu có):........................................................................................
2. Thông tin đã
đăng ký, thông báo về giao dịch, hợp đồng, văn bản thông báo
2.1. Loại hình đăng
ký
□ Giao dịch bảo đảm
|
□ Hợp đồng
|
□ Văn bản thông báo việc kê biên
|
2.2. Số đơn đã được
cấp: .................................. ngày ….. tháng ….. năm ………
2.3. Mã cá nhân đã
được cấp:
.........................................................................................................
2.4. Phương thức nhận
kết quả:
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận):
.................................................................
.................................................................
........................................................................................
□ Qua thư điện tử (ghi rõ địa chỉ nhận):
..........................................................................................
2.5. Người để cơ
quan đăng ký liên hệ khi cần thiết trong quá trình giải quyết đơn (*)
Họ và tên:
........................................Số điện thoại:
................................ Thư điện
tử......................
|
3. Lời cam đoan
Cá nhân, tổ chức được đại diện bởi người có thẩm quyền ký tên dưới
đây cam đoan những nội dung kê khai trong Đơn yêu cầu này là đúng sự thực.
|
BÊN NHẬN BẢO ĐẢM
(HOẶC TỔ TRƯỞNG TỔ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN; NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
a)
Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.
b)
Tại điểm 2.4: Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một
trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”,
nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả đăng ký được trả
trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
Mẫu số 12
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC
KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của
Bộ Tư pháp)
Theo Đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo số:
.......................... được Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tiếp nhận
vào ................giờ ..........phút, ngày ….. tháng ….. năm ………
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI ..........................
CHỨNG NHẬN
1. Nội dung đăng ký, thông báo việc kê biên đã được cập nhật vào Cơ
sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm, có số đăng ký là ..........................,
hiệu lực đăng ký từ ……. giờ …… phút, ngày ….. tháng ….. năm ……… và được Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản gửi kèm theo Giấy chứng nhận
(.......................... trang).
2. Người yêu cầu đăng ký (người có trách nhiệm thông báo việc kê
biên):.....................
...................................................................................................................................
- Mã số KHTX (nếu có).................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Bên bảo đảm:..........................................................................................................
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý số .......................... do .......................................
.................................................................................... cấp
ngày ………/……../...........
4. Mã cá nhân:.............................................................................................................
(Người yêu cầu đăng ký hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc bảo mật
thông tin liên quan đến Mã cá nhân do cơ quan đăng ký cấp).
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của
Bộ Tư pháp)
Theo Đơn (văn bản) yêu cầu cung cấp thông tin có số thứ tự tiếp
nhận: .......................... và thời điểm tiếp nhận là................giờ
..........phút, ngày ….. tháng ….. năm ………
Người yêu cầu cung cấp thông tin là ............................................................................
Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI ..........................
CHỨNG NHẬN
1. Việc tra cứu thông tin được thực hiện theo tiêu chí sau đây:
□ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm
- Tên bên bảo đảm:......................................................................................................
- Số .......................... do
......................................................... cấp ngày ……../………/
□ Phương tiện giao thông cơ giới có số khung: ...........................................................
□ Số đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên thi
hành án ...........
...................................................................................................................................
2. Thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên
tài sản thi hành án lúc ................giờ ..........phút, ngày ….. tháng …..
năm ……… (gồm ..................trang)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ………
|
PHIẾU HẸN TRẢ KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của
Bộ Tư pháp)
Họ và tên:....................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị công tác:............................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ của:
Ông (bà): ....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
Sổ tiếp nhận là ..........................; thời gian tiếp nhận:
…….. giờ ………phút, ngày ….. tháng ….. năm ………
Văn bản, giấy tờ tiếp nhận gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thời gian trả kết quả: ………… giờ, ngày ….. tháng ….. năm ………
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
SỔ TIẾP
NHẬN ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ, VĂN BẢN THÔNG BÁO
VÀ YÊU
CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011
của Bộ Tư pháp)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
…………………………………………..
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Quyển số: ............../............/
Mở sổ ngày ….. tháng ….. năm ………
Khóa sổ ngày ….. tháng ….. năm ………
|
Số TT
|
Thời điểm tiếp nhận đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu
cầu cung cấp thông tin
|
Số đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung cấp
thông tin
|
Nội dung đăng ký, thông báo (VD: lần đầu/thay đổi/xóa đăng ký/VB
thông báo...)
|
Người nộp đơn yêu cầu đăng ký, văn bản thông báo và yêu cầu cung
cấp thông tin
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Ghi chú
|
Giờ phút
|
Ngày, tháng, năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang số……./Tổng số………..trang
Phụ lục số 01
PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16/02/2011 của
Bộ Tư pháp)
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu đăng ký số:
.........................
|
u □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận
bảo đảm
|
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA)
...........................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có) .......................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường
trú
|
□ Mã số thuế
|
Số
.................................................. do
................................................. cấp ngày ……../……./…….
|
v □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận
bảo đảm
|
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA)
...........................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có)
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường
trú
|
□ Mã số thuế
|
Số
.................................................. do
................................................. cấp ngày ……../……./…….
|
w □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận
bảo đảm
|
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA)
...........................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có)
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường
trú
|
□ Mã số thuế
|
Số
.................................................. do
................................................. cấp ngày ……../……./…….
|
x □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận
bảo đảm
|
Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA) ...........................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mã số KHTX (nếu
có)
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường
trú
|
□ Mã số thuế
|
Số ..................................................
do ................................................. cấp ngày ……../……./…….
|
|
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Tùy từng loại hình đăng ký, việc kê khai bên bảo đảm và bên nhận bảo
đảm được hiểu như sau:
- Kê khai về bên bảo đảm gồm: Bên bảo đảm, bên mua, bên thuê tài
sản, bên thuê tài chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người phải thi hành
án.
- Kê khai về bên nhận bảo đảm gồm: Bên nhận bảo đảm, bên bán, bên
cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ
hoặc Chấp hành viên.
Phụ lục số 02
PHỤ LỤC
(DÙNG ĐỂ MÔ TẢ TÀI SẢN BẢO ĐẢM,
BAO GỒM CẢ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI NHƯNG KHÔNG MÔ TẢ THEO SỐ KHUNG HOẶC
ĐỂ KÊ KHAI NHỮNG NỘI DUNG KHÁC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Phụ lục này là một phần gắn liền với Đơn yêu cầu đăng ký số:
.........................
|
|
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)
Phụ lục số 03
PHỤ LỤC
(DÙNG ĐỂ MÔ TẢ THEO SỐ KHUNG CỦA
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Phụ lục này là một phần gắn liền với
Đơn yêu cầu đăng ký số: .........................
|
TT
|
Loại phương tiện
|
(*) Nhãn hiệu
|
Số khung
(Ghi đầy đủ các số và chữ cái)
|
(*) Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)
Phụ lục số 04
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM,
HỢP ĐỒNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2011/TT-BTP
ngày 16/02/2011 của Bộ Tư pháp)
|
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
Phụ lục này là một phần gắn liền với
Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đăng ký số: .........................
|
TT
|
Số đơn
|
Mã cá nhân
|
(*) Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Trang …../…… (tổng số trang phụ lục)