ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
05 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN BAN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 310/TTr-SNN ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban dân
tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Giao quyền đăng ký đối với giống cây trồng là kết
quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng
giống cây trồng được bảo hộ là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước
|
|
Tổng cộng: 02
thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Giao quyền đăng
ký đối với giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Kết thúc thời hạn 12 tháng kể từ
thời điểm nhiệm vụ khoa học và công nghệ được nghiệm thu mà tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ không nộp đơn đăng ký quyền đối với giống cây trồng hoặc
có văn bản báo cáo đại diện chủ sở hữu nhà nước giao quyền đăng ký đối với giống
cây trồng; đại diện chủ sở hữu nhà nước thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của
tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trong thời hạn 90 ngày về việc nộp hồ sơ đề nghị giao quyền đăng ký đối với
giống cây trồng.
* Bước 2: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày
đại diện chủ sở hữu nhà nước thông báo trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoặc
Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ
chức, cá nhân nộp Đơn đề nghị giao quyền đăng ký trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện
tử đến đơn vị tiếp nhận đăng ký giao quyền.
Công chức, viên chức của cơ quan đại diện chủ sở hữu
hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp đại diện chủ sở hữu là Ủy
ban nhân dân tỉnh) làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ.
* Bước 3: Trả lời tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ
+ Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức, viên chức tiếp
nhận kiểm tra và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công chức, viên
chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, Công
chức, viên chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 4: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 12 ngày, kể từ ngày kết thúc nhận hồ
sơ, đại diện chủ sở hữu nhà nước đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh hoặc
Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ danh
sách tổ chức, cá nhân nộp đơn hợp lệ và dự định giao cho các tổ chức, cá nhân
đó cùng thực hiện quyền đăng ký, cùng đứng tên là người đăng ký đối với Đơn
đăng ký bảo hộ giống cây trồng được giao quyền, ấn định thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày đăng tải để các tổ chức, cá nhân có ý kiến về nội dung trên.
Nếu kết thúc thời hạn nêu trên mà tổ chức, cá nhân
nộp đơn đề nghị giao quyền có văn bản phản hồi đồng ý cùng đứng tên người đăng
ký hoặc không có văn bản phản hồi thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc thời hạn nêu trên, đại diện chủ sở hữu nhà nước ban hành quyết định
giao quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng cho tổ chức, cá nhân này.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị giao quyền đăng ký theo
quy định tại Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày
15/11/2023 của Chính phủ.
* Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Ban hành Quyết định
giao quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng: 24 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đại diện chủ sở
hữu nhà nước
(Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia được giao quản lý; nhiệm vụ khoa học và công
nghệ do UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do mình phê duyệt).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trường hợp Đại diện chủ sở hữu nhà nước là Ủy ban nhân
dân tỉnh).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giao quyền đăng ký bảo hộ giống cây trồng cho tổ chức, cá nhân.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị giao
quyền đăng ký theo quy định tại Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số
79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
+ Cá nhân là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt
Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
16 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO
QUYỀN ĐĂNG KÝ GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1:
........................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
Tên tổ chức/cá nhân: ..........................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập (đối
với tổ chức khác) hoặc số CMND/CCCD/Hộ chiếu/số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân):
Điện thoại: ....................................
E-mail: ..........................................................................
2. Thông tin giống cây trồng:
Tên loài (tên tiếng Việt và tên khoa học):
........................................................................
Tên giống:
........................................................................................................................
Số Bằng:
.............................................................................................................................
Chủ sở hữu:
.........................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị:
4. Căn cứ đề nghị:
5. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)
.................................... cam đoan mọi thông tin trên đây là trung
thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại:...ngày
.. tháng ...năm
Tổ chức/Cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Đại diện chủ sở hữu nhà nước
02. Thủ tục: Quyết định cho
phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng giống cây trồng được bảo hộ là kết quả của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19 Trần Hưng Đạo, Phường
3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức, viên chức của Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là Ủy ban nhân dân tỉnh) tâm Phục
vụ hành chính công tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.
* Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ
+ Trường hợp nộp trực tiếp: Công chức, viên chức tiếp
nhận kiểm tra và trả lời ngay tính đầy đủ của thành phần hồ sơ;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công chức, viên
chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử:
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, Công
chức, viên chức tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân.
* Bước 3: Thẩm định hồ sơ và trả kết quả:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ thẩm
định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành Quyết định cho phép khai
thác, sử dụng giống cây trồng đồng thời thông báo cho chủ sở hữu Bằng bảo hộ giống
cây trồng và tổ chức, cá nhân đề nghị được khai thác, sử dụng giống cây trồng để
thực hiện.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị sử dụng giống cây trồng theo quy định
tại Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của
Chính phủ;
+ Tài liệu chứng minh đề nghị khai thác, sử dụng giống
cây trồng là có căn cứ xác đáng.
* Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
Thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định cho phép
khai thác, sử dụng giống cây trồng: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được giao quản lý; nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do UBND cấp tỉnh phê duyệt hoặc cơ quan, tổ chức đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do mình phê duyệt).
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt là Ủy ban nhân
dân tỉnh)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định cho phép khai thác, sử dụng giống cây trồng hoặc văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sử dụng
giống cây trồng theo quy định tại Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số
79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Khoản
2, Khoản 3, Điều 18 Nghị định số 79/2023/NĐ-CP ngày 15/11/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền
đối với giống cây trồng.
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP SỬ DỤNG GIỐNG CÂY TRỒNG
Kính gửi1:
........................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị:
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định thành lập (đối
với các tổ chức khác) hoặc số CMND/CCCD/Hộ chiếu/số định danh cá nhân (trường
hợp người đăng ký là cá nhân):
Điện thoại:
............................................. E-mail:
................................................................
2. Thông tin giống cây trồng:
Tên loài:
.............................................................................................................................
Tên giống:
..........................................................................................................................
Số Bằng:
............................................................................................................................
Chủ sở hữu: ......................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị:
............................................................................................................................................
4. Cam kết
(Tổ chức, cá nhân)
.................................... cam kết thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật về chuyển giao, chuyển nhượng, chấm dứt sử dụng khi có yêu cầu xác
đáng đối với giống cây trồng trên.
|
Khai tại:...ngày
... tháng ...năm....
Tổ chức/Cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
__________________________
1 Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ khoa học và công nghệ