|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2080/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
06/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2080/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
06 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TRONG ĐÀO
TẠO KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực
hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1833/QĐ-UBND ngày 30/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam về việc ủy quyền
công bố danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;
Căn cứ Quyết định số
21/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 về việc Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Tổ chức - Hành chính, Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới Ban hành tại Nghị định
số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực
hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y
tế Quảng Nam.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Văn phòng UBND tỉnh: đăng tải nội
dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ: http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan,
đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện.
Sở Y tế có trách nhiệm: cập nhật,
đồng bộ Danh mục thủ tục hành chính lên Trang thông tin điện tử của Sở (https://soyte.quangnam.gov.vn)
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (https://csdl.dichvucong.gov.vn);
phối hợp
với Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để niêm yết dữ liệu đúng theo quy định. Phối hợp với Trung tâm
Công nghệ thông tin thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập quy trình điện
tử vào Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông;
các đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Bộ Y tế;
- UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Trung tâm CNTT &TT;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, TCHC.
|
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
Mai Văn Mười
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
TRONG ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 8 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
* Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
Stt
|
Mã thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL quy định nội dung thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
1.004539
|
Đào tạo và Nghiên cứu khoa học
|
Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ
sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh
thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành
phố.
|
Nghị định số 111/2017/NĐ- CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào
tạo khối ngành sức khỏe.
|
Sở Y tế
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH
TRONG ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH SỨC KHỎE THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
QUẢNG NAM
Thủ tục
|
Công
bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với
các cơ sở khám, chữa bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1: Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Sở Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn tỉnh gửi văn bản công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành về Sở Y tế
qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
Quảng Nam (Địa chỉ: 159b Trần Quý Cáp, phường Tân Thạnh, thành phố Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam).
Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành (thời điểm nhận văn bản công bố
được tính theo dấu bưu điện hoặc dấu công văn đến của Sở Y tế), Sở Y tế có
trách nhiệm cập nhật trên cổng thông tin điện tử của Sở Y tế đối với cơ sở thực
hành đáp ứng yêu cầu hoặc phải có văn bản không đồng ý việc tự công bố gửi cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và nêu rõ lý do đối với cơ sở thực hành chưa đáp ứng
yêu cầu.
Bước 3: Sau 15 ngày
làm việc kể từ ngày Sở Y tế nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tự công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành, nếu Sở Y tế không có văn bản
không đồng ý việc tự công bố, cơ sở thực hành mới được ký hợp đồng đào tạo thực
hành với cơ sở đào tạo.
|
Cách thức thực hiện
|
|
Gửi qua đường bưu điện hoặc nộp
trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành
chính công tỉnh Quảng Nam.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản công bố cơ sở khám, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe (Phụ lục số 02, ban hành kèm theo Nghị
định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ).
2. Các tài liệu gửi kèm bản
công bố để minh chứng cơ sở khám, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu, bao gồm:
- Các ngành/chuyên ngành đào
tạo thực hành
- Trình độ đào tạo thực hành
- Số lượng người đào tạo thực
hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ)
- Danh sách người giảng dạy
thực hành đáp ứng yêu cầu
- Danh sách các khoa, phòng tổ
chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa, phòng
- Danh mục cơ sở vật chất,
thiết bị phục vụ đào tạo thực hành.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Cơ sở khám, chữa bệnh
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh Quảng Nam.
|
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
|
|
Cơ sở thực hành được công bố
công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam.
|
Lệ phí
|
|
Không có
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố cơ sở khám, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khỏe (Phụ
lục số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017
của Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
|
|
Yêu cầu đối với người giảng
dạy thực hành (Điều 8 Nghị định số 111/2017/NĐ-CP)
1. Yêu cầu chung đối với người
giảng dạy thực hành:
a) Có văn bằng, trình độ,
kinh nghiệm chuyên môn tối thiểu 12 tháng liên tục đến thời điểm giảng dạy thực
hành phù hợp với trình độ, ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành; trình độ của
người giảng dạy thực hành không được thấp hơn trình độ đang được đào tạo của
người học thực hành;
b) Có chứng chỉ hành nghề và
phạm vi chuyên môn hành nghề phù hợp với chương trình, đối tượng đào tạo thực
hành trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Yêu cầu đối với người giảng
dạy thực hành ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh:
a) Các yêu cầu quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Đã có đủ thời gian hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi có chứng chỉ hành nghề liên tục ở
ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành đến thời điểm giảng dạy thực hành ít
nhất là 36 tháng đối với đào tạo trình độ sau đại học, 24 tháng đối với đào tạo
trình độ đại học và 12 tháng đối với trình độ cao đẳng và trung cấp;
c) Tại cùng một thời điểm, một
người giảng dạy thực hành chỉ được giảng dạy không quá 05 người học thực hành
đối với đào tạo trình độ sau đại học, không quá 10 người học thực hành đối với
đào tạo trình độ đại học, không quá 15 người học thực hành đối với đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp;
d) Đã được bồi dưỡng phương
pháp dạy - học lâm sàng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, trừ trường hợp
người giảng dạy thực hành đã có chứng chỉ phương pháp dạy - học mà trong
chương trình đào tạo đã có nội dung về phương pháp dạy - học lâm sàng
Yêu cầu đối với cơ sở thực
hành (Điều 9, Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ)
1. Yêu cầu chung đối với cơ sở
thực hành:
a) Có phạm vi hoạt động
chuyên môn phù hợp với chương trình đào tạo thực hành;
b) Có đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị để thực hành theo yêu cầu của chương trình đào tạo thực hành;
c) Có người giảng dạy thực
hành đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này và có đủ
thời gian hoạt động chuyên môn liên tục ở ngành/chuyên ngành hướng dẫn thực
hành ít nhất là 12 tháng.
2. Yêu cầu đối với cơ sở thực
hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Có đủ các yêu cầu quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
b) Có phòng học, phòng giao
ban, phòng trực dành cho người học thực hành và người giảng dạy thực hành;
c) Có người giảng dạy thực
hành đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
d) Tại cùng một thời điểm, mỗi
khoa, phòng có không quá 03 người học thực hành trên 01 giường bệnh hoặc 01
ghế răng;
đ) Tổng thời lượng tham gia
giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực
hành tối thiểu là 20% và tối đa là 80% của tổng thời lượng chương trình thực
hành, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
e) Cơ sở thực hành thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này phải bảo đảm: Tổng thời lượng
tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở
thực hành tối thiểu là 50%, tối đa là 80% tổng thời lượng chương trình thực
hành được thực hiện tại cơ sở thực hành và chỉ được là cơ sở thực hành thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này của không quá 02 cơ sở
giáo dục đào tạo trình độ đại học, sau đại học và 01 cơ sở giáo dục đào tạo
trình độ trung cấp, cao đẳng.
Yêu cầu đối với cơ sở thực
hành của cơ sở giáo dục (Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 111/2017/NĐ-CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ)
2. Cơ sở giáo dục có ngành,
chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh phải ký hợp đồng hoặc có 01 cơ sở
thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện ít nhất 50% thời lượng của
chương trình thực hành và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Là bệnh viện hạng I hoặc bệnh
viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến I trở lên
đối với đào tạo trình độ sau đại học, đào tạo trình độ đại học ngành y đa
khoa, y học cổ truyền, răng hàm mặt; là bệnh viện hạng II hoặc bệnh viện được
phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến II trở lên đối với
đào tạo trình độ đại học các ngành khác thuộc khối ngành sức khỏe; là bệnh viện
hạng III hoặc hoặc bệnh viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ
thuật từ tuyến III trở lên đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khối
ngành sức khỏe;
b) Có ít nhất 20% người giảng
dạy chương trình thực hành là người làm việc cơ hữu của cơ sở giáo dục có
đăng ký hành nghề tại cơ sở thực hành và được cơ sở thực hành bố trí làm công
tác khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
|
- Nghị định số 111/2017/NĐ-CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong đào
tạo khối ngành sức khỏe
|
Phụ lục số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ)
……..1…….
…….2……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…..3…..
|
…4....,
ngày….. tháng …. năm 20….
|
BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ
sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe
Kính
gửi: …………………………..5 ………………………………..…………..
Tên cơ sở công bố:
.................................................................................................
Số Giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh ., do ..(tên cơ quan cấp), cấp ngày..
Địa chỉ:
........................................................... 6………….………………………
Người chịu trách nhiệm chuyên
môn: ....................................................................
Điện thoại liên hệ:
………………………….Email (nếu có): ...............................
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP
ngày tháng năm 2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong
đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở công bố đã đáp ứng yêu cầu để tổ chức thực
hành theo quy định với các nội dung sau đây:
1. Các ngành/chuyên ngành đào tạo
thực hành: .....................................................
2. Trình độ đào tạo thực hành:
................................................................................
3. Số lượng người đào tạo thực
hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ):.............
4. Danh sách người giảng dạy thực
hành đáp ứng yêu cầu.
5. Danh sách các khoa phòng tổ
chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa phòng.
6. Danh mục cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành.
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã công bố.
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét, đăng tải thông tin theo quy định./.
Tài liệu gửi kèm theo Bản
công bố (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Tên cơ quan chủ quản
của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
2 Tên cơ sở đề nghị
thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
3 Chữ viết tắt tên
cơ sở đề nghị thông báo đáp úng yêu cầu thực hành.
4 Địa danh.
5 Tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
6 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
Quyết định 2080/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2080/QĐ-UBND ngày 06/09/2024 công bố thủ tục hành chính đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
141
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|